Đề thi cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Kết nối tri thức

Tuổi thơ của nhân vật tôi được nâng lên từ những sự vật nào? Chọn câu trả lời đúng? Động từ nào sau đây chỉ trạng thái cảm xúc của những đứa trẻ trong bài khi nhìn các cánh diều trên trời? Chọn câu trả lời đúng? Cụm từ “trẻ mục đồng” có nghĩa là gì? Chọn câu trả lời đúng? Viết lại câu văn sau bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUI HC KÌ 1
Môn: Tiếng Vit - Kết ni tri thc
Năm học: 20…-20… - Mã đề: 01
PHN 1: KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thành tiếng và tr li câu hi (4 điểm)
KÉO CO
(1)
Hi làng Hu Trp thuc huyn Qu Võ, tnh Bng
t chc thi kéo co gia nam n
n thng thì cut vui. Vui s
 nhng ting hò reo khuyn khích ci xem hi.
(2)
i tc thi
kéo co gia trai tráng hai giáp trong làng. S i ca mi bên không
hn ch. Nhiu, ti keo th 
 là chuyn bi thành thng.
Sưu tầm
Hc sinh chọn đọc (hoc bốc thăm) một trong hai đoạn văn của bài đọc
(2 điểm)
Tr li câu hi:
a) Bài đọc nói v cuc thi kéo co các tỉnh thành nào? (0,5 điểm) (M1)
b) Nêu s khác nhau v người tham gia ca hai cuộc thi kéo co được nói
đến trong bài đọc (1,5 điểm) (M2)
B. Đọc hiu (6 đim)
CÁNH DIU TUỔI THƠ
Tuc nâng lên t nhng cánh diu.
Chiu chiu, trên bãi th mng chúng tôi hét nhau
th diu thi. Cánh diu mm mng
n phát di nhìn lên tri. Ting sáo diu vi vu trm b
i thp xung nhng vì sao sm.
    diu tht không còn huyn   
cm giác dii Ngân hà. Bu tri t t
thm nhung khng l. cái c cháy lên, cháy mãi trong tâm hn
chúng tôi. Sau này tôi mi hiy nh
nga c sut mt thi mi l  ch i mt nàng tiên áo xanh bay
xung t tri bao gi ng khi tha thit cu
 diu tui ngi khát khao
ca tôi.
(Theo T Duy Anh)
(0,5 đim, M1) Tuổi thơ của nhân vật tôi được nâng lên t nhng s
vt nào? Chn câu tr lời đúng:
A. Cánh diu B. Cánh cò C.  D. Câu chuyn
(0,5 điểm, M1) Các bn nh t nhau th diu thi vào mi bui
chiu đâu? Chọn câu tr lời đúng:
A. ng
B. Trên bãi th
C. Trên b sông
D. 
(0,5 điểm, M2) Cm t trẻ mục đồng” có nghĩa là gì? Chọn câu tr li
đúng:
A. Tr em làm ngh 
B. Tr em làm ngh 
C. Tr em làm ngh 
D. Tr em làm ngh nuôi trâu
(0,5 đim, M2)Động t nào sau đây chỉ trng thái cm xúc ca nhng
đứa tr trong bài khi nhìn các cánh diu trên tri? Chn câu tr lời đúng:
A. hò hét B. trm bng C. mm mi D. ng
(0,5 điểm, M2) Gch chân dưới các danh t có trong câu văn sau:
Chiu chiu, trên bãi th   mc
ng chúng tôi hò hét nhau th diu thi.
(0,5 điểm, M2)Tìm tính t thích hợp để đin vào ch trng:
- Mùa hè, tri nng nóng _____________ (gay gt/gay cn khó chu.
- T trong vòm cây, mt chú chim nh _____________ 
chp hót.
(0,5 điểm, M2) Tìm chi tiết miêu t tiếng sáo diu trên bãi th.
(1 điểm, M3) Trong câu văn sau, s vật nào đã đưc nhân hóa? S vt
đó được nhân hóa bng cách nào?
ng khi tha thit c
(0,5 điểm, M2) Viết lại câu văn sau bằng cách s dng du gch ngang
để đánh dấu các ý được lit kê:
Trên bu tri, nhng chic di  c hình thù
 n: diu hình con cá, diu hình bông hoa, diu
c dip và bt mt.
(1 điểm, M3) Khi nhìn ngm bu trời ban đêm ca bãi th, nhân vt tôi
đã có những suy nghĩ, cảm xúc như thế nào?
PHN 2: VIT
Chọn 1 trong 2 đề ới đây:
Viết đoạn văn tưởng tượng
da vào mt câu chuyện đã
đọc hoặc đã nghe.
Viết đoạn văn tả hoạt động
hoc một đặc điểm ngoi
hình ca con vt mà em yêu
thích.
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
Đ 2
Đ 1
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐNH KÌ CUI HC KÌ 1
Năm học: 20…-20…
Môn: Tiếng Vit (KNTT) - Đề: 01
Kĩ năng
Yêu cu
Đim
Phn 1: Kim
tra đọc
A. Đọc thành tiếng và tr li câu hi
- HS to , rõ ràng, lin mch
- HS đọc đúng nội dung, phát âm đúng, ngắt ngh đúng theo v trí du
câu
2
a) Bài đọc nói v cuc thi kéo co tnh Bc Ninh và tỉnh Vĩnh Phúc
0,5
b) S khác nhau v người tham gia 2 cuc thi là:
- Cuc thi kéo co Bc Ninh: t chc thi kéo co gia nam và n
- Cuc thi kéo co Vĩnh Phúc: thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong
làng
1,5
B. Đọc hiu
Chn A
Chn B
Chn C
Chn D
- Gạch chân như sau:
Chiu chiu, trên bãi th, đám trẻ mục đồng chúng tôi hét nhau
th diu thi.
- Đin tính t như sau:
+ Mùa hè, tri nng nóng gay gt (gay gt/gay cấn) đến khó chu.
+ T trong vòm cây, mt chú chim nh xíu đang chăm chỉ (chăm
chỉ/chăm sóc) tập hót.
- Chi tiết miêu t tiếng sáo diu trên bãi th: vi vu trm bng
- S vật được nhân hóa: diu
- Cách nhân hóa: nhân vt tôi nói chuyn vi s vt (diều) như nói
chuyn với người
Viết lại như sau:
Trên bu tri, nhng chic di các hình thù cn:
- Diu hình con cá
- Diu hình bông hoa
- Di
Chic dip và bt mt.
- Khi nhìn ngm bu trời ban đêm của bãi th, nhân vật tôi đã những
ước mơ, khát vọng cháy lên, cháy mãi trong tâm hn.
(M rộng: Đó là ước mơ, khát vọng đưc bay lên bu tri, t do khám
phá, chinh phục vũ trụ mênh mông)
TNG
10
Phn 2: Kim
tra viết
Đề 1: Viết đoạn văn tưởng tượng da vào mt câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- Trình bày đúng bố cục, độ dài ca một đoạn văn (từ 12-15 câu)
2
- Đoạn văn s dng các t ng hay, ấn tượng, hình nh nhân hóa, so
sánh hoc bày t cảm xúc xúc động
3
Mu:
Đọc câu chuyn c tích Cây khế, em thường t ởng tượng ra thêm
đon kết cho câu chuyn. Rng người anh tham lam và xu xa sau khi b
rơi xung biển thì được sóng đưa vào bờ. Sau s c y, anh ta nhn ra
đưc sai lm ca mình cùng ân hn, quyết chuc li li lm. T
hôm đó, người anh bắt đầu chăm chỉ làm lụng. Ai thuê anh cũng làm
5
để kiếm đồng tin chân chính bng sức lao động ca bản thân. Đặc bit,
anh cũng thường xuyên giúp đ con li xóm, không còn tham lam
hay xấu xa như trước. ngôi làng mới, ai cũng quý mến con người anh
bi anh tht thà và tt bng. Cui cùng, trong mt ln có khách nơi xa
ghé chơi, anh đã được gp li em trai ca mình. Thấy anh mình đã thay
đổi, người em rt t hào mong muốn đón anh v cùng chung sng.
T đó, hai anh em li v sng chung một nhà đoàn kết yêu thương
nhau.
TNG
10
Đề 2: Viết đoạn văn tả hoạt động hoc một đặc điểm ngoi hình ca con vt mà em yêu thích.
- Trình bày đúng bố cục, độ dài ca một đoạn văn (từ 12-15 câu)
2
- Đoạn văn s dng các t ng hay, ấn tượng, hình nh nhân hóa, so
sánh hoc bày t cm xúc xúc động
3
Mu:
Nhà ông một con trâu rt lớn. năm nay đã mười tui cao
hơn cả em rồi. Con trâu đc này nh được chăm sóc chu đáo, hin
tại đã nặng đến 190 kg. Toàn thân được bao ph bi mt lp da dày
5
màu xám tro. Phần da đó cứng đến mc tròng vào c trâu mt cái
cày lớn cũng không làm trầy xước được. Đầu trâu cao hơn hẳn phn
thân, ni bt vi cp sng to khỏe, đen bóng vùng trán bng phng
giữa. Đó là b phn cng nht ca con trâu. Kết hp với đó là cái mũi to
dài, lúc nào cũng th phì pnhư cái máy cày. y thế chú ta li
một đôi mắt đen bóng tròn xoe hết sức ngây thơ mới l ch. T phn
đầu, c ca chú trâu thoi dn v phía vai thân. Cùng vi mt phn
thân to ln, bn cái chân to cng cáp, vng chãi như cột nhà. Em
thích nhất cái đuôi trâu phía sau cùng. nh bng ngón tay cái,
dài như cánh tay, có thêm chòm râu đen phía cui. Khi chú ve vy cái
đuôi đó thì trông thật là buồn cười.
TNG
10
MA TRN ĐỀ THI HC KÌ 1 LP 4
Năm học: 20…-20…
Môn: Tiếng Vit sách Kết ni tri thc - Phần: Đọc
Kĩ năng
Ni dung
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng
đim
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc thành
tiếng
Đọc thành tiếng kết hp kim tra nghe,
nói.
- Đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 80-85 tiếng
hoặc đọc thuc lòng một đoạn thơ (bài thơ)
- Tốc độ đọc 80/90 tiếng/phút
2
Kim tra nghe, nói (HS lng nghe câu hi
ca giáo viên và tr li trc tiếp)
Câu 1
Câu 2
2
2. Đọc hiu
văn bản
Đọc - hiu nội dung văn bản đọc
Câu 1,
2
Câu 3
Câu 7
Câu 10
3
3. Kiến thc
tiếng Vit
Danh t, Đng t, Tính t
Câu 5
Câu 4
Câu 6
3
Du gch ngang
Câu 9
Bin pháp tu t nhân hóa
Câu 8
TNG
10
MA TRN ĐỀ THI HC KÌ 1 LP 4
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Vit sách Kết ni tri thc - Phn Viết
Kĩ năng
Ni dung
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng
đim
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Viết
Chọn 1 trong 2 đ thc hin viết theo yêu cầu (2 đề được đưa ra cùng mức đ v dung
ợng và đ khó):
- Ch đề 1: Viết đoạn văn tưởng tượng
- Ch đề 2: Viết cách hướng dn thc hin mt công vic
- Ch đề 3: Viết đơn
- Ch đề 4: Viết bài văn miêu tả con vt
10
TNG
10
| 1/13

Preview text:


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
Môn: Tiếng Việt - Kết nối tri thức
Năm học: 20…-20… - Mã đề: 01
PHẦN 1: KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm) KÉO CO
(1) Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường
tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên
nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự
ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội.
(2) Làng Tích Sơn thuộc xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại có tục thi
kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên không
hạn chế. Nhiều khi, có giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ông trong
giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Sưu tầm
Học sinh chọn đọc (hoặc bốc thăm) một trong hai đoạn văn của bài đọc (2 điểm)
Trả lời câu hỏi:
a) Bài đọc nói về cuộc thi kéo co ở các tỉnh thành nào? (0,5 điểm) (M1)
b) Nêu sự khác nhau về người tham gia của hai cuộc thi kéo co được nói
đến trong bài đọc (1,5 điểm) (M2)
B. Đọc hiểu (6 điểm) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau
thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng
đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo
kép rồi sáo b , như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có
cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân hà. Bầu trời tự do đẹp như một
thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn
chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là những ước mơ, khát vọng. Tôi đã
ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời và bao giờ cũng hy vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều
ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. (Theo Tạ Duy Anh)
➊ (0,5 điểm, M1) Tuổi thơ của nhân vật tôi được nâng lên từ những sự
vật nào? Chọn câu trả lời đúng: A. Cánh diều B. Cánh cò C. Bài thơ
D. Câu chuyện
➋ (0,5 điểm, M1) Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi vào mỗi buổi
chiều ở đâu? Chọn câu trả lời đúng:
A. Trên cánh đồng
C. Trên bờ sông
B. Trên bãi thả
D. Trên chân đê
➌ (0,5 điểm, M2) Cụm từ “trẻ mục đồng” có nghĩa là gì? Chọn câu trả lời đúng:
A. Trẻ em làm nghề đánh cá
C. Trẻ em làm nghề chăn trâu
B. Trẻ em làm nghề đánh giày
D. Trẻ em làm nghề nuôi trâu
➍ (0,5 điểm, M2)Động từ nào sau đây chỉ trạng thái cảm xúc của những
đứa trẻ trong bài khi nhìn các cánh diều trên trời? Chọn câu trả lời đúng: A. hò hét
B. trầm bổng C. mềm mại D. vui sướng
➎ (0,5 điểm, M2) Gạch chân dưới các danh từ có trong câu văn sau:
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục
đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.
➏ (0,5 điểm, M2)Tìm tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
- Mùa hè, trời nắng nóng _____________ (gay gắt/gay cấn) đến khó chịu.
- Từ trong vòm cây, một chú chim nhỏ xíu đang _____________ (chăm
chỉ/chăm sóc) tập hót.
➐ (0,5 điểm, M2) Tìm chi tiết miêu tả tiếng sáo diều trên bãi thả.
➑ (1 điểm, M3) Trong câu văn sau, sự vật nào đã được nhân hóa? Sự vật
đó được nhân hóa bằng cách nào?
Tôi đã [ ] hy vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”.
➒ (0,5 điểm, M2) Viết lại câu văn sau bằng cách sử dụng dấu gạch ngang
để đánh dấu các ý được liệt kê:
Trên bầu trời, những chiếc diều đủ các hình thù
chao lượn: diều hình con cá, diều hình bông hoa, diều
hình thoi, Chiếc diều nào cũng thật đẹp và bắt mắt.
➓ (1 điểm, M3) Khi nhìn ngắm bầu trời ban đêm của bãi thả, nhân vật tôi
đã có những suy nghĩ, cảm xúc như thế nào? PHẦN 2: VIẾT
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: ĐỀ 2 ĐỀ 1
Viết đoạn văn tưởng tượng
Viết đoạn văn tả hoạt động
dựa vào một câu chuyện đã
hoặc một đặc điểm ngoại đọc hoặc đã nghe.
hình của con vật mà em yêu thích.
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
Năm học: 20…-20…
Môn: Tiếng Việt (KNTT) - Đề: 01 Kĩ năng Nội dung Yêu cầu Điểm Phần 1: Kiểm
A. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi tra đọc Câu 1
- HS to , rõ ràng, liền mạch 2
- HS đọc đúng nội dung, phát âm đúng, ngắt nghỉ đúng theo vị trí dấu câu Câu 2
a) Bài đọc nói về cuộc thi kéo co ở tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Vĩnh Phúc 0,5
b) Sự khác nhau về người tham gia ở 2 cuộc thi là: 1,5
- Cuộc thi kéo co ở Bắc Ninh: tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ
- Cuộc thi kéo co ở Vĩnh Phúc: thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng B. Đọc hiểu Câu 1 Chọn A Câu 2 Chọn B Câu 3 Chọn C Câu 4 Chọn D Câu 5 - Gạch chân như sau:
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Câu 6
- Điền tính từ như sau:
+ Mùa hè, trời nắng nóng gay gắt (gay gắt/gay cấn) đến khó chịu.
+ Từ trong vòm cây, một chú chim nhỏ xíu đang chăm chỉ (chăm chỉ/chăm sóc) tập hót. Câu 7
- Chi tiết miêu tả tiếng sáo diều trên bãi thả: vi vu trầm bổng Câu 8
- Sự vật được nhân hóa: diều
- Cách nhân hóa: nhân vật tôi nói chuyện với sự vật (diều) như nói chuyện với người Câu 9 Viết lại như sau:
Trên bầu trời, những chiếc diều đủ các hình thù chao lượn: - Diều hình con cá
- Diều hình bông hoa - Diều hình thoi,
Chiếc diều nào cũng thật đẹp và bắt mắt. Câu 10
- Khi nhìn ngắm bầu trời ban đêm của bãi thả, nhân vật tôi đã có những
ước mơ, khát vọng cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn.
(Mở rộng: Đó là ước mơ, khát vọng được bay lên bầu trời, tự do khám
phá, chinh phục vũ trụ mênh mông) TỔNG 10
Đề 1: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Phần 2: Kiểm Hình thức
- Trình bày đúng bố cục, độ dài của một đoạn văn (từ 12-15 câu) 2 tra viết Nghệ thuật
- Đoạn văn có sử dụng các từ ngữ hay, ấn tượng, hình ảnh nhân hóa, so 3
sánh hoặc bày tỏ cảm xúc xúc động Nội dung Mẫu: 5
Đọc câu chuyện cổ tích Cây khế, em thường tự tưởng tượng ra thêm
đoạn kết cho câu chuyện. Rằng người anh tham lam và xấu xa sau khi bị
rơi xuống biển thì được sóng đưa vào bờ. Sau sự cố ấy, anh ta nhận ra
được sai lầm của mình và vô cùng ân hận, quyết chuộc lại lỗi lầm. Từ
hôm đó, người anh bắt đầu chăm chỉ làm lụng. Ai thuê gì anh cũng làm
để kiếm đồng tiền chân chính bằng sức lao động của bản thân. Đặc biệt,
anh cũng thường xuyên giúp đỡ bà con lối xóm, không còn tham lam
hay xấu xa như trước. Ở ngôi làng mới, ai cũng quý mến con người anh
bởi anh thật thà và tốt bụng. Cuối cùng, trong một lần có khách ở nơi xa
ghé chơi, anh đã được gặp lại em trai của mình. Thấy anh mình đã thay
đổi, người em rất tự hào và mong muốn đón anh về cùng chung sống.
Từ đó, hai anh em lại về sống chung một nhà và đoàn kết yêu thương nhau. TỔNG 10
Đề 2: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc một đặc điểm ngoại hình của con vật mà em yêu thích. Hình thức
- Trình bày đúng bố cục, độ dài của một đoạn văn (từ 12-15 câu) 2 Nghệ thuật
- Đoạn văn có sử dụng các từ ngữ hay, ấn tượng, hình ảnh nhân hóa, so 3
sánh hoặc bày tỏ cảm xúc xúc động Nội dung Mẫu: 5
Nhà ông Tư có một con trâu rất lớn. Nó năm nay đã mười tuổi và cao
hơn cả em rồi. Con trâu đực này nhờ được chăm sóc chu đáo, mà hiện
tại đã nặng đến 190 kg. Toàn thân nó được bao phủ bởi một lớp da dày
màu xám tro. Phần da đó cứng đến mức dù tròng vào cổ trâu một cái
cày lớn cũng không làm trầy xước được. Đầu trâu cao hơn hẳn phần
thân, nổi bật với cặp sừng to khỏe, đen bóng và vùng trán bằng phẳng ở
giữa. Đó là bộ phận cứng nhất của con trâu. Kết hợp với đó là cái mũi to
dài, lúc nào cũng thở phì phì như cái máy cày. Ấy thế mà chú ta lại có
một đôi mắt đen bóng tròn xoe hết sức ngây thơ mới lạ chứ. Từ phần
đầu, cổ của chú trâu thoải dần về phía vai và thân. Cùng với một phần
thân to lớn, là bốn cái chân to cứng cáp, vững chãi như cột nhà. Em
thích nhất là cái đuôi trâu ở phía sau cùng. Nó nhỏ bằng ngón tay cái,
dài như cánh tay, có thêm chòm râu đen ở phía cuối. Khi chú ve vẩy cái
đuôi đó thì trông thật là buồn cười. TỔNG 10
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 4
Năm học: 20…-20…
Môn: Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Phần: Đọc Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Kĩ năng Nội dung TN TL TN TL TN TL điểm
1. Đọc thành Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe,
- Đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 80-85 tiếng tiếng nói.
hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) 2
- Tốc độ đọc 80/90 tiếng/phút
Kiểm tra nghe, nói (HS lắng nghe câu hỏi Câu 1 Câu 2 2
của giáo viên và trả lời trực tiếp) 2. Đọc hiểu Câu 1,
Đọc - hiểu nội dung văn bản đọc Câu 3 Câu 7 Câu 10 3 văn bản 2
3. Kiến thức Danh từ, Động từ, Tính từ Câu 5 Câu 4 Câu 6 tiếng Việt Dấu gạch ngang Câu 9 3
Biện pháp tu từ nhân hóa Câu 8 TỔNG 10
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 4 Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Phần Viết Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Kĩ năng Nội dung TN TL TN TL TN TL điểm Viết
Chọn 1 trong 2 đề và thực hiện viết theo yêu cầu (2 đề được đưa ra có cùng mức độ về dung lượng và độ khó):
- Chủ đề 1: Viết đoạn văn tưởng tượng 10
- Chủ đề 2: Viết cách hướng dẫn thực hiện một công việc - Chủ đề 3: Viết đơn
- Chủ đề 4: Viết bài văn miêu tả con vật TỔNG 10