Đề thi cuối kì - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

Đề thi cuối kì - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠ C TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜI H NG HÀ N I
KHOA KINH T TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
K THI K T THÚC H C PH N
HC K 1 C 2021- 2 , NĂM HỌ 202
Đề trườ tài bài tp ln: C u hàng hóa và giá c th ng
H và tên sinh viên n Qu nh Chi : Nguy
Mã sinh viên 21111200008 :
L p DH11MK2 :
Tên h c ph n Kinh t vi : ế
Giảng viên hướng dn : Tr n Tu n Anh
Hà N i, ngày tháng 2 10 năm 2022
i
MC LC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LI CẢM ƠN ............................................................................................................1
LI M ĐẦU ............................................................................................................2
NI DUNG ................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT V CU HÀNG HÓA (KHÁI
NIM CẦU, LƯỢNG C U CÁ NHÂN, C U TH NG, CÁC U, C TRƯỜ
NHÂN T N C ẢNH HƯỞNG ĐẾ U) ................................................................3
1.1. C u (D) ......................................................................................................3
1.2. u (Q ) .........................................................................................3 Lượng c
D
1.3. C u cá nhân .................................................................................................3
1.3. C u th ..........................................................................................3 trường
1.4. u .....................................................................................................3 Biu c
1.6. Các y u:[7] .............................................................3 ếu t ảnh hưởng đến c
1.7. Hàm c u .......................................................................................................6
1.8. S di chuy ch chuy ng c u ...........................................6 n và d n của đườ
CHƯƠNG 2: VN DNG ....................................................................................7
2.1. Xác định giá và sản lượng cân bng, tính h s co giãn ca cu và cung
theo giá t m cân b ng trên th ng. .....................................................7 ại điể trườ
2.2. Gi s chính ph c p tr =3USD/kg thì s ng và giá cân b tr ản lượ ng
mi là bao nhiêu? Tính ph i tiêu dùng và nhà sn tr c ấp mà ngườ n xut
được hưởng trên mt kg. ...................................................................................7
ii
2.3. Do công ngh s n xu n ph c c n nên cung c a s t s ẩm đượ i tiế n phm
này tăng lên 30 kg tạ thay đổi mi mc giá, hãy tính toán s i giá và sn
lượng cân b ..................................................................................................8 ng.
2.4. V minh h a t p trên. .......................................9 đồ th t c các trường h
CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ THC TIN V CHÍNH SÁCH THU H TR
DOANH NGHI I D CH COVID 19 C A CHÍNH PH ỆP VƯỢT QUA ĐẠ
VIT NAM .............................................................................................................9
3.1. ...................................................................................................9 Thc trng
3.2. H u qu ......................................................................................................10
3.3. n pháp ...................................................................................................11 Bi
KT LUN ..............................................................................................................14
DANH MC TÀI LI U THAM KH O ...............................................................15
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đ ực và chưa công bố tài nghiên cu là trung th dưới bt k
hình th ng k t qu s u, thông tin ph c v cho quá trình x ức nào trước đây. Nhữ ế li
lý và hoàn thành bài nghiên c c thu th p t các ngu n khác nhau, có ghi rứu đều đượ õ
ngun g c.
Tôi xin ch u hoàn toàn trách nhi m, k a b lut c môn và Nhà trườ ếu như ng n
có bt c v gì x y ra. ấn đề
LI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin g i l i c ảm ơn chân thành đến th y Tr n Tu n Anh - gi ng
viên b môn kinh t vi mô l p DH11MK2 .Trong su t quá trình h c t p, th ế ầy đã rất
tâm huy t dế ạy và hướng d n cho em nhi u b ích trong môn h c và k ều điề năng làm
mt bài nghiên cứu để em có đủ ki n th n bài nghiên c u này. ế c th c hi
Tuy nhiên vì ki n th c b n thân còn nhi u h n ch và s tìm hiế ế ểu chưa sâu sắc
nên không tránh kh i nh ng thi u sót. Mong th y s c cho em nh ng ế châm chướ
lời góp ý để ện hơn. Mộ bài nghiên cu ca em s hoàn thi t ln na, em xin gi li
cảm ơn sâu sắc đến th y chúc th y luôn m nh kh e, h nh phúc thành công trong
s nghi p.
Hà Nội, ngày 17 tháng 2 năm 2022
Sinh viên
2
LI M ĐẦU
Trong b i c nh d ch b nh v i bi n ch ng Delta di n bi n nhanh, ph c t p ế ế
khó lườ ộng đồ ệp đã nêu cao tinh thần vượng, c ng doanh nghi t khó, t l c, t cường,
n l c thích ứng để ạt độ duy trì ho ng sn xut, kinh doanh, vic làm và thu nhp cho
người lao độ ần đoàn kế nhau cùng vượng; phát huy mnh m tinh th t, h tr t qua
thách th c; th hi n tinh th n trách nhi ệm, nghĩa cử cao đẹ p c a doanh nghi p, doanh
nhân Vi i v ệt Nam đố ới đất nước.
Chính ph u hi u và chia s v i nh c c ng th ững khó khăn, thách thứ ộng đồ
doanh nghi i m t. Th i gian qua, Chính ph o, ch ệp, doanh nhân đang đ đã lãnh đạ
đạ o, ban hành trin khai nhiu chính sách va phòng chng d ch, va phát trin
kinh t . Ch ế độ ng, k p th i h tr doanh nghi p thông qua các gi i pháp t ạo điều kin
thun l i cho s n xu u l i n , giãn, hoãn, ất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa, c
min gi m ti n thu , phí, l phí, gia h n th i gian n p ti t, gi m ti n, ế ền thuê đấ ền điệ
giá điện… Chính ph s tiếp tục đồng hành và th c hi n các gi ải pháp trong điều kin
cao nh t th h doanh nghi ng, ph c s để tr ệp, người lao độ ấn đấu đưa c nướ m
tr li tr ng mạng thái bình thườ i; thc hi ng bện đồ 2 chi c tến lượ ng th phòng
chng d ch COVID-19 trong tình hình m i và chi c khôi ph c, phát tri n kinh ến lượ
tế-xã h i trong tr ng m c m t, tri n khai l ch ng ạng thái bình thư ới; trướ trình “Thí
an toàn, linh ho ki u qu d ch b nh COVID- t và m so t hiá 19”.
Sau đây em xin trình bày chủ đề “CẦU HÀNG HOÁ GIÁ C TH
TRƯỜNG” để ấy được trướ ảnh th c din biến phc tp ca dch COVID -19 ng
đế trườn giá c th ng, ng t n cảnh hưở ới lưu thông hàng a, kéo theo sự gián đoạ a
các chu i cung ng t i ho ng s n xu t kinh doanh c a các doanh ứng tác độ ạt độ
nghip.
3
NI DUNG
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH LÝ THUYT V CU HÀNG HÓA (KHÁI NIM
CẦU, LƯỢNG CU, CU NHÂN, CU TH TRƯNG, CÁC NHÂN T
NH HƯ NG Đ N CU)
1.1. Cu (D)
Là s ng hàng hóa ho c d ch v i tiêu dùng mong mu n kh lượ ngườ
năng mua ất đị ới điề các mc giá khác nhau trong khong thi gian nh nh, v u kin
các yếu t khác không đổi.[3]
1.2. Lượng cu (Q )
D
Là s ng hàng hóa ho c d ch v i tiêu dùng mong mu n kh lượ ngườ
năng mua mi mc giá khác nhau ( mt mc giá), trong khong thi gian nht
định, v u kiới điề n các yếu t i.[3] khác không đổ
*Sự khác biệt giữa C ng c ầu và Lượ ầu:
- C nh ầu được xác đị các m c giá khác nhau
- ng c nh m c giá nh nh Lượ ầu được xác đị t m ất đị
1.3. C u cá nhân
Là s ng hàng hóa ho c d ch v m t cá nhân mong mu n mua và có kh lượ
năng mua tạ ất định…[3]i các mc giá khác nhau trong mt khong thi gian nh
1.3. Cu th trường
Là t ng c u cá nhân các m c giá. Khi c ng c u cá nhân m i m c giá ộng lượ
ta có lượ ng cu th trường ti mi mc giá[3]
1.4. Biu c u
m t b ng d u ghi l i tiêu dùng mua ng li ại các lượng hàng hóa ngườ
vi các mc giá khác nhau
1.6. Các y ếu t ảnh hưởng đến cu:[7]
+Giá c m t m i quan h ngh o (tiêu của chính hàng hóa đó (Px): ịch đả c)
gia giá c a m t s n ph m và s lượng s n ph i tiêu dùng sẩm đó mà ngườ n sàng và
4
có th i tiêu dùng mu n mua nhi t s n ph m v i giá th p ít mua. Ngườ ều hơn mộ
hơn mộ ịch đảt sn phm vi giá cao. Mi quan h ngh o gia giá c s lượng
người tiêu dùng sn sàng và có th mua thường đưc gi là Quy lut Cu.
+Thu nh p (I): M c thu nh ập được coi là cơ sở kinh t tế ạo năng lực hành vi cho
người tiêu dùng th c hi n nhu c u c a mình, t o kh năng thanh toán của người mua.
Thu nh p càng l n kh u cao, c u hàng hóa cao năng thanh toán cho các nhu cầ
ngược li thu nhp thp, kh năng thanh toán cho các nhu cu thp, cu hàng hóa
thấp.Hàng hóa thông thườ ỉ)tác động(hàng hoá thiết yếu, xa x ng ca thu nhp lên cu
theo chi u thuận nghĩa khi thu nhập tăng thì cầu tăng ( I ↑ => Q
D
↑). Ngược l i, khi
thu nh p gi m thì c u gi m.Hàng hóa th c p là nh ng hàng hóa có ch ng th ất lượ p
hoc l c h u v m t (I↑ => Q
D
↓). Ví d , gi a s bi n - m t s n ph ữa chưa qua chế ế m
kém ch ng s - m t lo ng. Nất lượ ữa đặc ại hàng hóa bình thườ ếu giá tăng, nhu cầu
v sữa chưa qua chế biến s gi ảm trong khi đó nhu cầu cho sữa đặ tăng. Điềc s u này
xy ra bởi vì người tiêu dùng hi n có thu nh ập cao hơn và có xu hướng chn mt sn
phm hoc dch v t s d ng. ốt hơn để
+Giá c c a hàng hóa có liên quan (P C u c a m t hàng hóa nh nh b tác
Y
): ất đị
độ ng b i mc giá c n nó. Quay lủa các hàng hóa liên quan đế i ví d chúng ta đã tìm
hiu trong lu t c ầu để thy c u c a th t heo s tăng hay giảm n u giá c a thế ịt tăng...
hay c u v xe máy s tăng hay giả ếu giá xăng tăng. Để phân tích được các trườm n ng
hp trên chúng ta hãy xem xét giá hai lo i hàng quan sau:
•Hàng thay thế
Mt hay nhi c gều hàng hóa đượ i hàng thay th khi cùng công d ng ế
nhm th a mãn nhu c u c i tiêu dùng m c m ủa ngườ ức độ tha mãn th khác
nhau. Quan h gi a các hàng hóa thay th giá c c a hàng hóa này có quan h ế đồng
biến vi c u hàng hóa kia. Khi giá máy l u v ạnh tăng thì cầ quạt máy tăng, khi giá
máy l nh gi m thì c u v qu t máy gi m. Có th mô t quan h này như sau: P =>
Y
Q
D
X ↑ và ngược li.
•Hàng bổ sung :Hàng b sung là nh ng lo i hàng hóa b sung l n nhau trong
tiêu dùng, t c là có lo i hàng hóa này m i s d c l i, ví d ụng được hàng kia và ngượ
5
như xe máy và xăng; đầu đĩa và đĩa; bình gas và bếp gas. Quan h gia các hàng hóa
b sung quan h ngh ch bi n. V u ki i n u hàng ngày ế ới các điề ện khác không đổ ế
tăng giá thì cầu hàng kia s gi ảm và ngược l i. Có th khái quát m i quan h này như
sau: P
Y
↑ => Q
D
X↓ và ngược li.
+Th hiếu (T):S thích, ý thích của người tiêu dùng đi v i sn ph m, d : ch v
c Ph thu
• Tuổi tác
• Giới tính
• Phong tục tp quán
• Thói quen tiêu dùng
Khi hàng hóa s n xu i v s thích, tâm lý, th hi t ra đáp ứng được các đòi hỏ ếu
của người tiêu dùng, cu hàng hóa s tăng lên và ngượ h điệc lại. Trào lưu thíc n thoi
di động cm ứng thông minh làm tăng cầu v n tho i thông minh và làm gi m c điệ u
của điệ ại di động thông thường. Tâm lý thích cơ thể ảnh mai cân đốn tho m i và khe
mạnh đã làm tăng cầ ẩm ăn kiêng, giảu v các sn phm luyn tp thc ph m cu
v i th u ch t béo... các lo ức ăn chứa nhi
+S lượng người tiêu dùng (N) :
Nhu c u hàng hóa trên th ng b ng khi nhu c trườ ảnh hưở ầu cá nhân tăng lên
hin t i, ho i tiêu dùng ti chi tr nhi u m c giá khác nhau ặc khi ngườ ềm năng có thể
cho hàng hoá, d ch v . S i tiêu dùng hàng hóa càng cao, nhu c u th lượng ngư
trườ ng c a nó càng l n. S i tiêu dùng có thgia tăng của ngườ xy ra khi ngày càng
nhi u hàng hóa thay th ế được ưa chuộng hơn một m t hàng c th. T đó, số lượng
người mua hàng hoá thay th s ế tăng lên. Khi người bán m r ng sang m t th ng trườ
mới để phân ph i hàng hóa, ho c khi có s tăng trưởng trong dân s, nhu cu v mt
s hàng hóa cũng có thể leo thang.
Quy mô th trường
Mi quan h n chi u thu
N ↑ => QD ↑ và ngược li.
6
+K v ng (E): Là s mong đợi, là nh ng d đoán của người tiêu dùng v nh ng thay
đổi các yếu t xác đị ầu trong tương lai nhưng lạ ảnh hưởng đếnh c i n cu hàng hóa
hin t i. N u d ki n thu nh p trong tháng t ế ế ới cao hơn, bạn s mua qu n áo nhi ều hơn
trong hi n t i. N u d ế đoán giá vàng s tăng lên thì người dân s mua nhi ều vàng hơn
trong hin t ại do đó cầu vàng tăng.
1.7. Hàm c u
•Dạng tng quát:
Q
D
= f (Px, Py, I, T, E, N)
•Khi lượng c u ch chịu tác động t giá, các nhân t còn l ại không đổi, hàm cu
có dng:
Q
D
= a.P + b (a < 0)
D
•Hoặc hàm cầu ngược: P =c.Q
D D
+d
1.8. S di chuy ch chuy ng c u n và d n của đườ
- S d ch chuy n d ng c u t s c hai y u t , t c ọc theo đườ thay đổi ế
giá và lượ điểm này sang điể khác không thay đổng cu, t m khác. Nhng th i khi
có s i v ng c u do s i giá c a s n ph m ho c d ch v , d n thay đổ lượ thay đổ ẫn đế
s dch chuy n c ủa đườ ển độ ọc theo đường cu. Chuy ng d ng cong có th theo b t k
hướng nào trong hai hướng:
Chuyển động đi lên : Biểu th s co li ca nhu cu, v bn cht, nhu cu gim
được quan sát do giá tăng.
Chuyển động đi xuống : Nó cho thy s m rng v nhu cu, tc là nhu cu v
sn ph m ho c dch v tăng lên do giá giảm.
Do đó, số lượng hàng hóa được yêu c u nhi ều hơn mc giá th p, trong khi khi
giá cao, nhu c u c ng gi m.[4] ó xu hướ
- S ng c u cho th y s i c a nhu c m i m c giá thay đổi trong đư thay đổ u
th i m t ho c nhi u y u t quy a hàng hóa ể, do thay đổ ế ết định phi giá như giá củ
liên quan, thu nh i cp, kh u v & s thích và mong đợ ủa người tiêu dùng. B t c khi
nào m t s ng c t s m cân thay đổi trong đườ ầu, cũng mộ thay đổi trong điể
bằng. Đường cu dch chuyn bt k hai phía nào:
7
Dch chuy n sang ph i : Nó th hi n s u, do s i thu gia tăng nhu cầ thay đổ n
li ca các bi n không giá, ế cùng m c giá. t m
S dch chuy t chển trái : Đây là m báo v s s t gi m nhu c u khi giá không
đổi nhưng do những thay đổi bt li trong các yếu t quyết định khác vi giá c.[4]
CHƯƠNG 2: VN DNG
Gi s hàm c u và hàm cung v s n ph m trên th trường như sau:
QD = 400 3P QS = 3P - 200
(Đơn vị tính: P: USD/kg; Q: kg)
2.1. nh giá và s ng cân b ng, tính h s co giãn c a c u và cung theo Xác đị ản lượ
giá t m cân b ng trên th ại điể trường.
Th trư ng cân bng khi:
𝑄
𝑆
= 𝑄
𝐷
 400 3𝑃 = 3𝑃 200
6𝑃 = 600
𝑃 = 100 (𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔)
𝑄 = 𝑄
𝑆
= 𝑄
𝐷
= 100 (𝑘𝑔)
Vy t i th trưng cân b ng thì giá c a s n ph m s ng 100 (𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔) ản lượ
100 (𝑘𝑔)
H s co giãn c u theo giá t m cân b ng: a c ại điể
𝐸
𝑃
𝐷
= 𝑄
(
𝑃
)
×
𝑃
𝐶𝐵
𝑄
𝐶𝐵
= −3 ×
100
100
= −3
H s co giãn c a cung theo giá t m cân b ng: ại điể
𝐸
𝑃
𝑆
= 𝑄
(
𝑃
)
×
𝑃
𝐶𝐵
𝑄
𝐶𝐵
= 3 ×
100
100
= 3
2.2. s chính ph c p tr =3USD/kg thì s ng và giá cân bGi tr ản lượ ng mi là
bao nhiêu? Tính ph n tr c i tiêu dùng và nhà s n xu ng ấp mà ngườ ất được hưở
trên m t kg.
Khi chính ph tr c p tr = 3USD/kg thì giá và s ng cân b ản lượ ằng thay đi:
8
𝑄
𝑆
= 3𝑃 200 => 𝑃
𝑆
=
𝑄
𝑆
3
+
200
3
𝑃
𝑆
𝑡𝑟
= 𝑃
𝑆
𝑡𝑟 => 𝑃
𝑆
𝑡𝑟
=
𝑄
𝑆
3
+
200
3
3 =
𝑄
𝑆
3
+
191
3
=> 𝑄
𝑆
𝑡𝑟
= 3𝑃
𝑡𝑟
191
Giá và s ng cân b ng m ản lượ i:
𝑄
𝑆
𝑡𝑟
= 𝑄
𝐷
3𝑃 191 = 400 3𝑃
6𝑃 = 591
𝑃
𝑐𝑏
𝑡𝑟
= 98,5(𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔)
𝑄
𝑐𝑏
𝑡𝑟
= 104,5
(
𝑘𝑔
)
Vy sau khi chính ph tr c p tr = 3USD/kg thì giá s n ph m 98,5(𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔)
sản lượng là 104,5
(
𝑘𝑔
)
Vy tr c p trên 1 s n ph ẩm người mua nh n : T 1 = P - P = 100 - 98,5= 1,5
r trưc sau
Vy tr c p trên 1 s n ph n xu t nh n T 2 = t - t 1= 3 - 1,5= 1,5 m nhà s
r r r
2.3. Do công ngh s n xu t s n ph c c i ti n nên cung c a s n ph m này ẩm đượ ế
tăng lên 30 kg tạ thay đổ ản lượi mi mc giá, hãy tính toán s i giá s ng cân
bng.
Vì cung tăng 30kg tại mi mc giá
=> 𝑄
𝑆
𝑚
= 𝑄
𝑆
+ +30 = 3𝑃 200 30 = 3𝑃 170
Th trư ng cân bng
𝑄
𝐷
= 𝑄
𝑆
𝑚
400 3𝑃 = 3𝑃 170
6𝑃 = 570
𝑃
𝑐𝑏
𝑚
= 95(𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔)
𝑄
𝑐𝑏
𝑚
= 115( )𝑘𝑔
Vậy khi cung tăng lên 30kg tại m i m c giá thì giá s n ph m là và s n 95(𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔)
lượng là 115(𝑘𝑔)
9
2.4. V minh h a t p trên. đồ th t c các trường h
CHƯƠNG 3: LIÊN H THC TIN V CHÍNH SÁCH THU H TR
DOANH NGHI I D CH COVID 19 C A CHÍNH PH ỆP ỢT QUA Đ
VIT NAM
3.1. Th c trng
Dch Covid- u doanh nghi p ph i m t v19 kéo dài đã làm nhiề ải đố ới nguy cơ
phá sản. Tính chung 9 tháng năm 2021, tổ ới đạng s doanh nghip thành lp m t 85,5
nghìn doanh nghi p, gi m 13,6% so v i cùng k c; quy v năm trướ ốn đăng
bình quân m t doanh nghi p thành l p m t 14 t ng, gi m 3,1%; s doanh ới đạ đồ
nghip rút lui kh i th trường là 90,3 nghìn doanh nghi ệp, tăng 15,3%.
- p Tình hình đăng ký doanh nghiệ
Tính chung 9 tháng, c c có 85,5 nghìn doanh nghi nướ ệp đăng ký thành lập mi
vi t ng s v ốn đăng 1.195,8 nghìn tỷ đồng tng s lao động đăng
648,8 nghìn lao ng, gi m 13,6% v s doanh nghi p, gi m 16,3% v vđộ ốn đăng
10
gi m 16,6% v s lao động so v i cùng k năm trước. Vốn đăng ký bình quân một
doanh nghi p thành l p m t 14 t ng, gi m 3,1% so v i cùng k ới trong 9 tháng đạ đồ
năm trướ ốn đăng tăng thêm cc. Nếu tính c 1.677,2 nghìn t đồng v a 32 nghìn
doanh nghiệp thay đổi tăng vốn thì t ng s v ốn đăng ký bổ sung vào n n kinh t trong ế
9 tháng năm nay là 2.873 nghìn tỷ năm trướ đồng, gim 20,2% so vi cùng k c. Bên
cạnh đó, còn có 32,3 nghìn doanh nghiệp quay tr li ho m 6,6% so vạt động, gi i 9
tháng năm 2020, nâng tổng s doanh nghip thành lp m i và doanh nghi p quay tr
li ho ng trong 9 tháng lên 117,8 nghìn doanh nghi p, gi m 11,8% so vạt độ i cùng
k năm trưc. Bình quân mt tháng 13,1 nghìn doanh nghip thành lp mi
quay tr l ng. i hoạt độ
Trong 9 tháng, s doanh nghi p t m ng ng kinh doanh th i h n là 45,1 nghìn
doanh nghiệp, tăng 16,7% so với cùng k năm trước; 32,4 nghìn doanh nghi p ng ng
hoạt động ch làm th t c gi i thể, tăng 17,4%; 12,8 nghìn doanh nghi p hoàn t t th
tc gi i th t tháng 10 nghìn doanh nghi p rút lui kh ể, tăng 5,9%. Bình quân mộ i
th trường.[5]
3.2. H u qu
Dch Covid-19 kéo dài kéo theo s n c a các chu i cung ng tác gián đoạ
độ ng t i ho ng sạt độ n xut kinh doanh ca các doanh nghip. Làm nhiu doanh
nghip ph n. ải đối m t v ới nguy cơ phá sả
S suy thoái kinh t toàn c u ế các ớc do đạ 19 đang gây ra i dch Covid-
không có nguyên nhân s u t kinh t b t l i d n t i kh ng ho ng tích lũy các yế ế
kinh t n ng c a doanh nghi p và các ngân hàng kém hi u quế : Hoạt độ ả, đầu tư dư
thừa làm cung vượ thương mạ ối đoái t cu, quan h i quc tế b chính tr hóa, t giá h
bt h p lý, thi u h ế ụt lao động gia tăng, kéo dài, nợ công gia tăng và vượt m c an toàn
Trước khi n ra d ch Covid-19, t tháng 3-2020, thì n n kinh t c a nhi ế ều nước,
trong đó có Việt Nam và Thành ph H ng. Ch khi áp dChí Minh đều bình thư ng
các bi n pháp phòng ch ng d c h t ch y u là: H n ch i, giao ịch, trư ế ế ế đi lạ
thông v n t i, giao ti p và h i, giao thông v n t i và giao ti p h ế ầu như cấm đi lạ ế i
11
trong các đợt cách ly xã h c cung u vào cho quá trình sội đã làm cho vi ứng các đầ n
xut kinh doanh b s t gi m m nh (gi m cung h i), vi c tiêu dùng h ội đầu
giảm mnh (gim cu), dn đến doanh nghip phi thu hp sn xut kinh doanh
hoc d ng ho ạt động, người lao động phi làm vi c th i gian ng n l i ho c ngh vi c,
mt vic làm.[6]
Hu qu là doanh nghi ệp, người lao động b gi m ho c m t thu nh p, không còn
đủ dòng ti duy trì ho ng cền để ạt độ a doanh nghip (tr tiền thuê đất nhà xưởng,
tr n ngân hàng đến hn, tr lương cho người lao động làm vi c ng n ho c ph i ngh
vic, tr chi phí cho vi c phòng ch ng d ch doanh nghi c sệp …) và duy trì cuộ ng
của người lao đ ững ngưng, nh i ph thuộc (người ln tui, không bo him
hội, không đi làm, trẻ em) vì không đủ ền để c ăn và sinh hoạ ti tr tin nhà, tin th t,
tiền chăm sóc y tế
3.3. Bi n pháp
Đạ i d ch COVID-19 bùng phát mnh trên phm vi toàn cu, gây ảnh hưởng
nghiêm n m i m t kinh t - h i c a các qu c gia trên th gi khtrọng đế ế ế ới. Để c
phục tác động tiêu c c và giúp n n kinh t ế vượt qua thách th c c a d ch b nh, B Tài
chính đã chỉ đạo Tng cc Thuế kp thi trin khai thc hin nhiu gii pháp h tr
doanh nghi p t s công c v thu , phí và l phí. và người dân, trong đó mộ ế
Vic áp d ng h ng chính sách, qu n lý thu hoàn ch nh v i nh ng c i cách th ế
mnh m o thu n l hướng đến nâng cao môi trường đầu tư kinh doanh tạ i tối đa cho
người np thuế. Theo đó, chính sách thuế hin hành không s phân bi i xệt đố
gia các thành ph n kinh t , lo i hình doanh nghi p, gi a doanh nghi ế ệp trong c
và doanh nghi p có v c ngoài. ốn đầu tư nư
Việc quy định nghĩa v ưu đãi thuế thuế áp dng thng nht cho các doanh
nghip tron c và doanh nghi p có v c ngoài t o ra s ng v g nướ ốn đầu tư nư bình đẳ
nghĩa vụ thu cho t t c ế các nhà đầu tư, góp phần thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng
kinh t phát huy l i th c nh tranh qu c gia các ng, mi n trong c ế trên s ế
nước.
12
C , th c hi n gia h n th i h n n p thu giá tr th ế gia tăng, thuế thu nh p doanh
nghip, thu thu nh p nhân tiế ền thuê đất trong năm 2020 2021 cho các đối
tượ ng g ng cặp khó khăn do ảnh hưở a d ch COVID-19; gia hn th i hn np thuế
tiêu th i ô tô s t ho c bi i vđặ ệt đố n xu c l ắp ráp trong nước trong năm 2020.
Bên c c hi n gi m thu m t s i thu sau: gi m 15% tiạnh đó, thự ế lo ế ền thuê đất
phi n p c ủa năm 2020 đố ới các đối tượi v ng tr tiền thuê đất hàng năm bị ảnh hưởng
b xui dch b nh COVID-19 ph i ng ng s n t kinh doanh t 15 ngày tr lên; gi m
30% ti t ph i n p c i v i t , doanh nghi p, h ền thuê đấ ủa năm 2021 đố chức, đơn vị
gia đình, nhân đang được Nhà nước cho thuê đấ ết địt trc tiếp theo quy nh hoc
hợp đồ ủa cơ quan nhà nướ ền dướ ền thuê đấng c c có thm quy i hình thc tr ti t hàng
năm; giảm 30% s thu thu nh p doanh nghi p ph i n p c ế ủa năm 2020 đối vi doanh
nghip, h s nghi p t c khác tợp tác , đơn v ch ổng doanh thu năm 2020
không quá 200 t ng; gi m 30% m c thu b o v i v i nhiên li đ ế môi trường đố u
bay t n h h ngành hàng không.[1] ngày 1/8/2020 đế ết ngày 31/12/2021 để tr
Ngoài ra, th c hi n gi m tr thu nh u ch nghĩa vụ thuế ập nhân: điề ỉnh tăng
mc gi m tr gia c nh c i n p thu 9 tri ng/tháng lên 11 tri ủa ngườ ế (t ệu đồ u
đồ ngườ ng/tháng) và i ph thuc (t 3,6 tri ng/tháng lên 4,4 tri ệu đồ ệu đồng/tháng) để
giảm nghĩa vụ cho nhân; ện chi phí đượ thuế ng dn v thc hi c tr khi xác
đị nh thu nhp chu thuế thu nhp doanh nghi i vệp đố i khon chi ng h, tài tr ca
doanh nghi p, t c cho các ho ng phòng, ch ng d ch COVID-19, áp d ng ch ạt độ
trong năm 2020 và 2021.[1]
Cùng v c hi n gi m nhi u lo i phí, l phí: giới đó, thự m mức thu hơn 30 khoản
phí, l phí nh m h , tháo g n xu t kinh doanh, b m an sinh tr khó khăn cho sả ảo đả
xã h ng phó v i d ch COVID- n h t ngày 31/12/2021; mi n thu nh p khi 19 đế ế ế u
đố i v i các m phặt hàng đ c v vic phòng ch ng dch b u trang y tnh như khẩ ế,
nguyên li s n xu t kh c r a tay sát trùng..; mi n thu s dệu để ẩu trang, nướ ế ụng đất
nông nghi n h 5.[1] ệp đế ết năm 202
Trước tình hình d ch COVID-19 bùng phát l n th 4 ti p t ế c ảnh hưởng nghiêm
trọng đế khó khăn vớ ệp, ngườn sn xut kinh doanh, nhm chia s i doanh nghi i dân,
13
Ủy ban Thưng v Qu c hi ban nh Ngh quyết s 406/NQ-UBTVQH15 ngày
19/10/2021 v ban hành m gi doanh nghi t s i pháp nh m h tr ệp, người dân chu
tác động c a d ch COVID-19. B Tài chính cũng đã khẩn trương trình Chính phủ ban
hành Ngh nh s đị 92/2021/NĐ-CP quy định chi ti t thi hành Ngh quy t s 406/NQ-ế ế
UBTVQH15 nêu trên, trong đó hướng dn 4 nhóm gii pháp min, gim thuế.[1]
Tng c c Thu nh nh, các gi i pháp h ế ận đị tr v thuế, phí, l phí và ti n thuê
đất nêu trên được đánh giá là kịp thi, theo dõi sát hoạt động s n xu t kinh doanh c a
doanh nghi i dân trong m i ngành ngh v ệp, ngườ ề, lĩnh c.
Đồng thi, Tng cc Thuế cũng nghiên cứu các bin pháp v chính sách tài
khoá nói chung, v nói riêng c a các qu c gia trên th gi ng tích thuế ế ới, đã tác đ
cực và đượ ộng đồ ệp, nhân dân đánh giá cao, góp phc c ng doanh nghi n tháo g khó
khăn, ổn đị ạt độ ất kinh doanh và duy trì tăng trưởnh ho ng sn xu ng ca nn kinh tế.
14
KT LUN
Qua phân tích c m t hàng hoá trên th ng, em mong mu th trườ ốn người đọc
hiu rõ ph n nào m i quan h gi a c u hàng hoá giá c th trường. Ch c h n, chúng
ta đã nhng tri th c nh ất định khi phân tích, đánh giá các mặt hàng trên th trường.
Bài ti u lu n này là quá trình tìm tòi h c h i, nghiên c p thu ki n th ứu cũng như tiế ế c
trong quá trình nghe gi ng . còn nhi u thi u sót b i kinh nghi m c a m t sinh ế
viên năm ất như em còn nhiề ầy đóng góp ý nh u hn chế.Em rt mong có th được th
kiến.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2022
15
DANH MC TÀI LI U THAM KH O
[1]BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNG, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
CNG S N VI n t ỆT NAM, Báo điệ ĐẢNG C NG S N VI T NAM,Toà so n:
381 Độ ấn, Ba Đình, Nội C i, https://dangcongsan.vn/kinh-te/nganh-thue-trien-
khai-nhieu-giai-phap-ho-tro-doanh-nghiep-va-nguoi-dan-596035.html , ngày truy
cập ngày 9 tháng 2 năm 2022
[2]Công ty VietNewsCorp,Trang TTĐTTH của công ty
VietNewsCorp,https://vietnambiz.vn/cau-demand- -gi- -nhan- -anh-huong-la cac to
den-cau-20190820105942561.htm , ngày truy c ập ngày 9 tháng 2 năm 2022
[3]Đỗ Th Dinh và c ng s (2018), Giáo trình Kinh t vi mô, Nhà xu t b n Xây ế
dng, Hà N i
[4]Gadget-info.com,https://vi.gadget-info.com/difference-between-movement
ngày truy c ập ngày 9 tháng 2 năm 2022
[5]Tng c c th n t T ng c c th ống kê,Trang thông tin điệ ng
kê,www.gso.gov.vn ngày truy c ập ngày 9 tháng 2 năm 2022
[6]Thiếu tướng ĐOÀN XUÂN BỘ ự,Báo Quân đ cng s i nhân dân,Toà
son: S 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội, https://www.qdnd.vn/xa-hoi/cac-van-de/gs- -ts
nguyen-thien-nhan- -gi-de-khac-phuc-hau-qua- -dich-va-phuc-dhoi-phat-lam cua
trien te-kinh- -xa-hoi-o- -ho-tp chi-minh-675748 , ngày truy cập ngày 9 tháng 2 năm
2022
[7]Vi.abivin.com,https://www.google.com.vn/amp/s/vi.abivin.com/amp/5-
yeu- -huong-nguon-to-anh cau , ngày truy c ập ngày 9 tháng 2 năm 2022
| 1/18

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NI
KHOA KINH T TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
K THI KT THÚC HC PHN
HC K 1, NĂM HỌC 2021-2022
Đề tài bài tp ln: Cu hàng hóa và giá c th trường
H và tên sinh viên
: Nguyn Qunh Chi Mã sinh viên : 21111200008 Lp : DH11MK2
Tên hc phn
: Kinh tế vi m ô
Giảng viên hướng dn : Trn Tun Anh
Hà Ni, ngày 1
0 tháng 2 năm 2022
MC LC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LI CẢM ƠN ............................................................................................................1
LI M ĐẦU ............................................................................................................2
NI DUNG ................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT V CU HÀNG HÓA (KHÁI
NIM CẦU, LƯỢNG CU, CU CÁ NHÂN, CU TH TRƯỜNG, CÁC
NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN CU) ................................................................3
1.1. Cu (D) ......................................................................................................3
1.2. Lượng cu (QD) .........................................................................................3
1.3. Cu cá nhân .................................................................................................3
1.3. Cu th trườn
g ..........................................................................................3
1.4. Biu cu .....................................................................................................3
1.6. Các yếu t ảnh hưởng đến cu:[7] .............................................................3
1.7. Hàm cu .......................................................................................................6
1.8. S di chuyn và dch chuyn của đường cu ...........................................6
CHƯƠNG 2: VN DNG ....................................................................................7
2.1. Xác định giá và sản lượng cân bng, tính h s co giãn ca cu và cung
theo giá tại điểm cân bng trên th trường. .....................................................7
2.2. Gi s chính ph tr cp tr =3USD/kg thì sản lượng và giá cân bng
mi là bao nhiêu? Tính phn tr cấp mà người tiêu dùng và nhà sn xut
được hưởng trên mt kg. ...................................................................................7 i
2.3. Do công ngh sn xut sn phẩm được ci tiến nên cung ca sn phm
này tăng lên 30 kg tại mi mc giá, hãy tính toán s thay đổi giá và sn
lượng cân bng. ..................................................................................................8
2.4. V đồ th minh ha tt c các trường hp trên. .......................................9
CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ THC TIN V CHÍNH SÁCH THU H TR
DOANH NGHIỆP VƯỢT QUA ĐẠI DCH COVID 19 CA CHÍNH PH
VIT NAM .............................................................................................................9
3.1. Thc trng ...................................................................................................9
3.2. Hu qu ......................................................................................................10
3.3. Bin pháp ...................................................................................................11
KT LUN ..............................................................................................................14
DANH MC TÀI LIU THAM KHO ...............................................................15 ii LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ
hình thức nào trước đây. Những kết quả số liệu, thông tin phục vụ cho quá trình xử
lý và hoàn thành bài nghiên cứu đều được thu thập từ các nguồn khác nhau, có ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và Nhà trường nếu như
có bất cứ vấn đề gì xảy ra.
LI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Tuấn Anh - giảng
viên bộ môn kinh tế vi mô lớp DH11MK2 .Trong suốt quá trình học tập, thầy đã rất
tâm huyết dạy và hướng dẫn cho em nhiều điều bổ ích trong môn học và kỹ năng làm
một bài nghiên cứu để em có đủ kiến thức thực hiện bài nghiên cứu này.
Tuy nhiên vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế và sự tìm hiểu chưa sâu sắc
nên không tránh khỏi những thiếu sót. Mong thầy sẽ châm chước và cho em những
lời góp ý để bài nghiên cứu của em sẽ hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến thầy và chúc thầy luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp.
Hà Nội, ngày 17 tháng 2 năm 2022 Sinh viên 1
LI M ĐẦU
Trong bối cảnh dịch bệnh với biến chủng Delta diễn biến nhanh, phức tạp và
khó lường, cộng đồng doanh nghiệp đã nêu cao tinh thần vượt khó, tự lực, tự cường,
nỗ lực thích ứng để duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh, việc làm và thu nhập cho
người lao động; phát huy mạnh mẽ tinh thần đoàn kết, hỗ trợ nhau cùng vượt qua
thách thức; thể hiện tinh thần trách nhiệm, nghĩa cử cao đẹp của doanh nghiệp, doanh
nhân Việt Nam đối với đất nước.
Chính phủ thấu hiểu và chia sẻ với những khó khăn, thách thức mà cộng đồng
doanh nghiệp, doanh nhân đang đối mặt. Thời gian qua, Chính phủ đã lãnh đạo, chỉ
đạo, ban hành và triển khai nhiều chính sách vừa phòng chống dịch, vừa phát triển
kinh tế. Chủ động, kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các giải pháp tạo điều kiện
thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa, cơ cấu lại nợ, giãn, hoãn,
miễn giảm tiền thuế, phí, lệ phí, gia hạn thời gian nộp tiền thuê đất, giảm tiền điện,
giá điện… Chính phủ sẽ tiếp tục đồng hành và thực hiện các giải pháp trong điều kiện
cao nhất có thể để hỗ trợ doanh nghiệp, người lao động, phấn đấu đưa cả nước sớm
trở lại trạng thái bình thường mới; thực hiện đồng bộ 2 chiến lược tổng thể phòng
chống dịch COVID-19 trong tình hình mới và chiến lược khôi phục, phát triển kinh
tế-xã hội trong trạng thái bình thường mới; trước mắt, triển khai lộ trình “Thích ứng
an toàn, linh hoạt và kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19”.
Sau đây em xin trình bày chủ đề “CẦU HÀNG HOÁ VÀ GIÁ CẢ THỊ
TRƯỜNG” để thấy được trước diễn biến phức tạp của dịch COVID -19 ảnh hưởng
đến giá cả thị trường, ảnh hưởng tới lưu thông hàng hóa, kéo theo sự gián đoạn của
các chuỗi cung ứng và tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. 2 NI DUNG
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH LÝ THUYT V CU HÀNG HÓA (KHÁI NIM
CẦU, LƯỢNG CU, CU CÁ NHÂN, CU TH TRƯỜNG, CÁC NHÂN T
ẢNH HƯỞNG ĐẾN CU)
1.1. Cu (D)
Là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng mong muốn và có khả
năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định, với điều kiện
các yếu tố khác không đổi.[3]
1.2. Lượng cu (QD)
Là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng mong muốn và có khả
năng mua ở mỗi mức giá khác nhau (ở một mức giá), trong khoảng thời gian nhất
định, với điều kiện các yếu tố khác không đổi.[3]
*Sự khác biệt giữa Cầu và Lượng cầu:
- Cầu được xác định ở các mức giá khác nhau
- Lượng cầu được xác định ở một mức giá nhất định
1.3. Cu cá nhân
Là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà một cá nhân mong muốn mua và có khả
năng mua tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định…[3]
1.3. Cu th trường
Là tổng cầu cá nhân ở các mức giá. Khi cộng lượng cầu cá nhân ở mỗi mức giá
ta có lượng cầu thị trường tại mỗi mức giá[3]
1.4. Biu cu
Là một bảng dữ liệu ghi lại các lượng hàng hóa mà người tiêu dùng mua ứng
với các mức giá khác nhau
1.6. Các yếu t ảnh hưởng đến cu:[7]
+Giá của chính hàng hóa đó (Px): Có một mối quan hệ nghịch đảo (tiêu cực)
giữa giá của một sản phẩm và số lượng sản phẩm đó mà người tiêu dùng sẵn sàng và 3
có thể mua. Người tiêu dùng muốn mua nhiều hơn một sản phẩm với giá thấp và ít
hơn một sản phẩm với giá cao. Mối quan hệ nghịch đảo giữa giá cả và số lượng mà
người tiêu dùng sẵn sàng và có thể mua thường được gọi là Quy luật Cầu.
+Thu nhập (I): Mức thu nhập được coi là cơ sở kinh tế tạo năng lực hành vi cho
người tiêu dùng thực hiện nhu cầu của mình, tạo khả năng thanh toán của người mua.
Thu nhập càng lớn khả năng thanh toán cho các nhu cầu cao, cầu hàng hóa cao và
ngược lại thu nhập thấp, khả năng thanh toán cho các nhu cầu thấp, cầu hàng hóa
thấp.Hàng hóa thông thường(hàng hoá thiết yếu, xa xỉ)tác động của thu nhập lên cầu
theo chiều thuận nghĩa là khi thu nhập tăng thì cầu tăng ( I ↑ => QD ↑). Ngược lại, khi
thu nhập giảm thì cầu giảm.Hàng hóa thứ cấp là những hàng hóa có chất lượng thấp
hoặc lạc hậu về mốt (I↑ => QD↓). Ví dụ, giữa sữa chưa qua chế biến - một sản phẩm
kém chất lượng và sữa đặc - một loại hàng hóa bình thường. Nếu giá tăng, nhu cầu
về sữa chưa qua chế biến sẽ giảm trong khi đó nhu cầu cho sữa đặc sẽ tăng. Điều này
xảy ra bởi vì người tiêu dùng hiện có thu nhập cao hơn và có xu hướng chọn một sản
phẩm hoặc dịch vụ tốt hơn để sử dụng.
+Giá cả của hàng hóa có liên quan (PY): Cầu của một hàng hóa nhất định bị tác
động bởi mức giá của các hàng hóa liên quan đến nó. Quay lại ví dụ chúng ta đã tìm
hiểu trong luật cầu để thấy cầu của thịt heo sẽ tăng hay giảm nếu giá của thịt bò tăng...
hay cầu về xe máy sẽ tăng hay giảm nếu giá xăng tăng. Để phân tích được các trường
hợp trên chúng ta hãy xem xét giá hai loại hàng quan sau: •Hàng thay thế
Một hay nhiều hàng hóa được gọi là hàng thay thế khi nó có cùng công dụng
nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng mặc dù mức độ thỏa mãn có thể khác
nhau. Quan hệ giữa các hàng hóa thay thế là giá cả của hàng hóa này có quan hệ đồng
biến với cầu hàng hóa kia. Khi giá máy lạnh tăng thì cầu về quạt máy tăng, khi giá
máy lạnh giảm thì cầu về quạt máy giảm. Có thể mô tả quan hệ này như sau: PY ↑ => QDX ↑ và ngược lại.
•Hàng bổ sung :Hàng bổ sung là những loại hàng hóa bổ sung lẫn nhau trong
tiêu dùng, tức là có loại hàng hóa này mới sử dụng được hàng kia và ngược lại, ví dụ 4
như xe máy và xăng; đầu đĩa và đĩa; bình gas và bếp gas. Quan hệ giữa các hàng hóa
bổ sung là quan hệ nghịch biến. Với các điều kiện khác không đổi nếu hàng ngày
tăng giá thì cầu hàng kia sẽ giảm và ngược lại. Có thể khái quát mối quan hệ này như
sau: PY ↑ => QDX↓ và ngược lại .
+Thị hiếu (T):Sở thích, ý thích của người tiêu dùng đối ớ
v i sản phẩm, dịch vụ: Phụ thuộc • Tuổi tác • Giới tính • Phong tục tập quán • Thói quen tiêu dùng
Khi hàng hóa sản xuất ra đáp ứng được các đòi hỏi về sở thích, tâm lý, thị hiếu
của người tiêu dùng, cầu hàng hóa sẽ tăng lên và ngược lại. Trào lưu thí h c điện thoại
di động cảm ứng thông minh làm tăng cầu về điện thoại thông minh và làm giảm cầu
của điện thoại di động thông thường. Tâm lý thích cơ thể mảnh mai cân đối và khỏe
mạnh đã làm tăng cầu về các sản phẩm luyện tập và thực phẩm ăn kiêng, giảm cầu
về các loại thức ăn chứa nhiều chất béo...
+Số lượng người tiêu dùng (N) :
Nhu cầu hàng hóa trên thị trường bị ảnh hưởng khi nhu cầu cá nhân tăng lên ở
hiện tại, hoặc khi người tiêu dùng tiềm năng có thể chi trả nhiều mức giá khác nhau
cho hàng hoá, dịch vụ. Số lượng người tiêu dùng hàng hóa càng cao, nhu cầu thị
trường của nó càng lớn. Sự gia tăng của người tiêu dùng có thể xảy ra khi ngày càng
có nhiều hàng hóa thay thế được ưa chuộng hơn một mặt hàng cụ thể. Từ đó, số lượng
người mua hàng hoá thay thế sẽ tăng lên. Khi người bán mở rộng sang một thị trường
mới để phân phối hàng hóa, hoặc khi có sự tăng trưởng trong dân số, nhu cầu về một
số hàng hóa cũng có thể leo thang. Quy mô thị trường
Mối quan hệ thuận chiều
N ↑ => QD ↑ và ngược lại. 5
+Kỳ vọng (E): Là sự mong đợi, là những dự đoán của người tiêu dùng về những thay
đổi các yếu tố xác định cầu trong tương lai nhưng lại ảnh hưởng đến cầu hàng hóa
hiện tại. Nếu dự kiến thu nhập trong tháng tới cao hơn, bạn sẽ mua quần áo nhiều hơn
trong hiện tại. Nếu dự đoán giá vàng sẽ tăng lên thì người dân sẽ mua nhiều vàng hơn
trong hiện tại do đó cầu vàng tăng. 1.7. Hàm cu •Dạng tổng quát: QD = f (Px, Py, I, T, E, N)
•Khi lượng cầu chỉ chịu tác động từ giá, các nhân tố còn lại không đổi, hàm cầu có dạng: QD = a.PD + b (a < 0)
•Hoặc hàm cầu ngược: PD =c.QD +d
1.8. S di chuyn và dch chuyn của đường cu
- Sự dịch chuyển dọc theo đường cầu mô tả sự thay đổi ở cả hai yếu tố, tức là
giá và lượng cầu, từ điểm này sang điểm khác. Những thứ khác không thay đổi khi
có sự thay đổi về lượng cầu do sự thay đổi giá của sản phẩm hoặc dịch vụ, dẫn đến
sự dịch chuyển của đường cầu. Chuyển động dọc theo đường cong có thể theo bất kỳ
hướng nào trong hai hướng:
Chuyển động đi lên : Biểu thị sự co lại của nhu cầu, về bản chất, nhu cầu giảm
được quan sát do giá tăng.
Chuyển động đi xuống : Nó cho thấy sự mở rộng về nhu cầu, tức là nhu cầu về
sản phẩm hoặc dịch vụ tăng lên do giá giảm.
Do đó, số lượng hàng hóa được yêu cầu nhiều hơn ở mức giá thấp, trong khi khi
giá cao, nhu cầu có xu hướng giảm.[4]
- Sự thay đổi trong đường cầu cho thấy sự thay đổi của nhu cầu ở mỗi mức giá
có thể, do thay đổi một hoặc nhiều yếu tố quyết định phi giá như giá của hàng hóa
liên quan, thu nhập, khẩu vị & sở thích và mong đợi của người tiêu dùng. Bất cứ khi
nào có một sự thay đổi trong đường cầu, cũng có một sự thay đổi trong điểm cân
bằng. Đường cầu dịch chuyển ở bất kỳ hai phía nào: 6
Dịch chuyển sang phải : Nó thể hiện sự gia tăng nhu cầu, do sự thay đổi thuận
lợi của các biến không giá, ở cùng một mức giá.
Sự dịch chuyển trái : Đây là một chỉ báo về sự sụt giảm nhu cầu khi giá không
đổi nhưng do những thay đổi bất lợi trong các yếu tố quyết định khác với giá cả.[4]
CHƯƠNG 2: VN DNG
Gi s hàm cu và hàm cung v sn phm trên th trường như sau:
QD = 400 3P QS = 3P - 200
(Đơn vị tính: P: USD/kg; Q: kg)
2.1. Xác định giá và sản lượng cân bng, tính h s co giãn ca cu và cung theo
giá tại điểm cân bng trên th trường. Thị tr ờ ư ng cân bằng khi: 𝑄 = 𝑆 𝑄𝐷
400 − 3𝑃 = 3𝑃 − 200 6𝑃 = 600
𝑃 = 100 (𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔) 𝑄 = 𝑄 = = 100 ( 𝑆 𝑄𝐷 𝑘𝑔)
Vậy tại thị trường cân bằng thì giá của sản phẩm là 100 (𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔) và sản lượng là 100 (𝑘𝑔)
Hệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng: 𝑃 100 𝐸𝐷 = 𝐶𝐵 = −3 × = −3 𝑃 𝑄′(𝑃) × 𝑄 100 𝐶𝐵
Hệ số co giãn của cung theo giá tại điểm cân bằng: 𝑃 100 𝐸𝑆 𝐶𝐵 = 3 × = 3 𝑃 = 𝑄′(𝑃) × 𝑄 100 𝐶𝐵
2.2. Gi s chính ph tr cp tr =3USD/kg thì sản lượng và giá cân bng mi là
bao nhiêu? Tính phn tr cấp mà người tiêu dùng và nhà sn xuất được hưởng trên mt kg.
Khi chính phủ trợ cấp tr = 3USD/kg thì giá và sản lượng cân bằng thay đổi: 7 𝑄 200 𝑄 = 3 𝑆 𝑆 𝑃 − 200 => 𝑃 = 𝑆 + 3 3 𝑄 200 𝑄 191 𝑃𝑡𝑟 = 𝑡𝑟 𝑆 𝑆 𝑆 𝑃 − 𝑆 𝑡𝑟 => 𝑃 𝑆 = + − 3 = + 3 3 3 3 => 𝑄 𝑡𝑟 = 3 𝑆 𝑃𝑡𝑟 − 191
Giá và sản lượng cân bằng mới: 𝑄𝑡𝑟 = 𝑆 𝑄𝐷 3𝑃 − 191 = 400 − 3𝑃 6𝑃 = 591 𝑃 𝑡𝑟 = 98,5( 𝑐𝑏 𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔) 𝑄 𝑡𝑟 = 104,5( 𝑐𝑏 𝑘𝑔)
Vậy sau khi chính phủ trợ cấp tr = 3USD/kg thì giá sản phẩm là 98,5(𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔) và
sản lượng là 104,5(𝑘𝑔)
Vậy trợ cấp trên 1 sản phẩm người mua nhận : Tr1 = Ptrước - Psau = 100 - 98,5= 1,5
Vậy trợ cấp trên 1 sản phẩm nhà sản xuất nhận Tr2 = tr - tr1= 3 - 1,5= 1,5
2.3. Do công ngh sn xut sn phẩm được ci tiến nên cung ca sn phm này
tăng lên 30 kg tại mi mc giá, hãy tính toán s thay đổi giá và sản lượng cân bng.
Vì cung tăng 30kg tại mọi mức giá => 𝑄 𝑚 = 𝑄
30 = 3𝑃 − 200 30 = 3𝑃 − 170 𝑆 𝑆 + + Thị tr ờ ư ng cân bằng 𝑄 = 𝑚 𝐷 𝑄𝑆 400 − 3𝑃 = 3𝑃 − 170 6𝑃 = 570 𝑃 𝑚 = 95( 𝑐𝑏 𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔) 𝑄 𝑚 = 115(𝑘𝑔) 𝑐𝑏
Vậy khi cung tăng lên 30kg tại mọi mức giá thì giá sản phẩm là 95(𝑈𝑆𝐷/𝑘𝑔) và sản lượng là 115(𝑘𝑔) 8
2.4. V đồ th minh ha tt c các trường hp trên.
CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ THC TIN V CHÍNH SÁCH THU H TR
DOANH NGHIỆP VƯỢT QUA ĐẠI DCH COVID 19 CA CHÍNH PH VIT NAM
3.1. Thc trng
Dịch Covid-19 kéo dài đã làm nhiều doanh nghiệp phải đối mặt với nguy cơ
phá sản. Tính chung 9 tháng năm 2021, tổng số doanh nghiệp thành lập mới đạt 85,5
nghìn doanh nghiệp, giảm 13,6% so với cùng kỳ năm trước; quy mô vốn đăng ký
bình quân một doanh nghiệp thành lập mới đạt 14 tỷ đồng, giảm 3,1%; số doanh
nghiệp rút lui khỏi thị trường là 90,3 nghìn doanh nghiệp, tăng 15,3%.
- Tình hình đăng ký doanh nghiệp
Tính chung 9 tháng, cả nước có 85,5 nghìn doanh nghiệp đăng ký thành lập mới
với tổng số vốn đăng ký là 1.195,8 nghìn tỷ đồng và tổng số lao động đăng ký là
648,8 nghìn lao động, giảm 13,6% về số doanh nghiệp, giảm 16,3% về vốn đăng ký 9
và giảm 16,6% về số lao động so với cùng kỳ năm trước. Vốn đăng ký bình quân một
doanh nghiệp thành lập mới trong 9 tháng đạt 14 tỷ đồng, giảm 3,1% so với cùng kỳ
năm trước. Nếu tính cả 1.677,2 nghìn tỷ đồng vốn đăng ký tăng thêm của 32 nghìn
doanh nghiệp thay đổi tăng vốn thì tổng số vốn đăng ký bổ sung vào nền kinh tế trong
9 tháng năm nay là 2.873 nghìn tỷ đồng, giảm 20,2% so với cùng kỳ năm trước. Bên
cạnh đó, còn có 32,3 nghìn doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, giảm 6,6% so với 9
tháng năm 2020, nâng tổng số doanh nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp quay trở
lại hoạt động trong 9 tháng lên 117,8 nghìn doanh nghiệp, giảm 11,8% so với cùng
kỳ năm trước. Bình quân một tháng có 13,1 nghìn doanh nghiệp thành lập mới và
quay trở lại hoạt động.
Trong 9 tháng, số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn là 45,1 nghìn
doanh nghiệp, tăng 16,7% so với cùng kỳ năm trước; 32,4 nghìn doanh nghiệp ngừng
hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, tăng 17,4%; 12,8 nghìn doanh nghiệp hoàn tất thủ
tục giải thể, tăng 5,9%. Bình quân một tháng có 10 nghìn doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường.[5]
3.2. Hu qu
Dịch Covid-19 kéo dài kéo theo sự gián đoạn của các chuỗi cung ứng và tác
động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Làm nhiều doanh
nghiệp phải đối mặt với nguy cơ phá sản.
Sự suy thoái kinh tế toàn cầu và ở các nước do đại dịch Covid-19 đang gây ra
không có nguyên nhân là sự tích lũy các yếu tố kinh tế bất lợi dẫn tới khủng hoảng
kinh tế như: Hoạt động của doanh nghiệp và các ngân hàng kém hiệu quả, đầu tư dư
thừa làm cung vượt cầu, quan hệ thương mại quốc tế bị chính trị hóa, tỷ giá hối đoái
bất hợp lý, thiếu hụt lao động gia tăng, kéo dài, nợ công gia tăng và vượt mức an toàn …
Trước khi nổ ra dịch Covid-19, từ tháng 3-2020, thì nền kinh tế của nhiều nước,
trong đó có Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh đều bình thường. Chỉ khi áp dụng
các biện pháp phòng chống dịch, mà trước hết và chủ yếu là: Hạn chế đi lại, giao
thông vận tải, giao tiếp và hầu như cấm đi lại, giao thông vận tải và giao tiếp xã hội 10
trong các đợt cách ly xã hội đã làm cho việc cung ứng các đầu vào cho quá trình sản
xuất kinh doanh bị sụt giảm mạnh (giảm cung xã hội), việc tiêu dùng xã hội và đầu
tư giảm mạnh (giảm cầu), dẫn đến doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất kinh doanh
hoặc dừng hoạt động, người lao động phải làm việc thời gian ngắn lại hoặc nghỉ việc, mất việc làm.[6]
Hậu quả là doanh nghiệp, người lao động bị giảm hoặc mất thu nhập, không còn
đủ dòng tiền để duy trì hoạt động của doanh nghiệp (trả tiền thuê đất và nhà xưởng,
trả nợ ngân hàng đến hạn, trả lương cho người lao động làm việc ngắn hoặc phải nghỉ
việc, trả chi phí cho việc phòng chống dịch ở doanh nghiệp …) và duy trì cuộc sống
của người lao động, những người phụ thuộc (người lớn tuổi, không có bảo hiểm xã
hội, không đi làm, trẻ em) vì không đủ tiền để trả tiền nhà, tiền thức ăn và sinh hoạt, tiền chăm sóc y tế
3.3. Bin pháp
Đại dịch COVID-19 bùng phát mạnh trên phạm vi toàn cầu, gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến mọi mặt kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Để khắc
phục tác động tiêu cực và giúp nền kinh tế vượt qua thách thức của dịch bệnh, Bộ Tài
chính đã chỉ đạo Tổng cục Thuế kịp thời triển khai thực hiện nhiều giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp và người dân, trong đó một số công cụ về thuế, phí và lệ phí.
Việc áp dụng hệ thống chính sách, quản lý thuế hoàn chỉnh với những cải cách
mạnh mẽ hướng đến nâng cao môi trường đầu tư kinh doanh tạo thuận lợi tối đa cho
người nộp thuế. Theo đó, chính sách thuế hiện hành không có sự phân biệt đối xử
giữa các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp trong nước
và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Việc quy định nghĩa vụ thuế và ưu đãi thuế áp dụng thống nhất cho các doanh
nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tạo ra sự bình đẳng về
nghĩa vụ thuế cho tất cả các nhà đầu tư, góp phần thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế trên cơ sở phát huy lợi thế cạnh tranh quốc gia và các vùng, miền trong cả nước. 11
Cụ thể, thực hiện gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2020 và 2021 cho các đối
tượng gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch COVID-19; gia hạn thời hạn nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước trong năm 2020.
Bên cạnh đó, thực hiện giảm thuế một số loại thuế sau: giảm 15% tiền thuê đất
phải nộp của năm 2020 đối với các đối tượng trả tiền thuê đất hàng năm bị ảnh hưởng
bởi dịch bệnh COVID-19 phải ngừng sản xuất kinh doanh từ 15 ngày trở lên; giảm
30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2021 đối với tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ
gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo quyết định hoặc
hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng
năm; giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác có tổng doanh thu năm 2020
không quá 200 tỷ đồng; giảm 30% mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu
bay từ ngày 1/8/2020 đến hết ngày 31/12/2021 để hỗ trợ ngành hàng không.[1]
Ngoài ra, thực hiện giảm trừ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân: điều chỉnh tăng
mức giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế (từ 9 triệu đồng/tháng lên 11 triệu
đồng/tháng) và người phụ thuộc (từ 3,6 triệu đồng/tháng lên 4,4 triệu đồng/tháng) để
giảm nghĩa vụ thuế cho cá nhân; hướng dẫn về thực hiện chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của
doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19, áp dụng trong năm 2020 và 2021.[1]
Cùng với đó, thực hiện giảm nhiều loại phí, lệ phí: giảm mức thu hơn 30 khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh
xã hội ứng phó với dịch COVID-19 đến hết ngày 31/12/2021; miễn thuế nhập khẩu
đối với các mặt hàng để phục vụ việc phòng chống dịch bệnh như khẩu trang y tế,
nguyên liệu để sản xuất khẩu trang, nước rửa tay sát trùng..; miễn thuế sử dụng đất
nông nghiệp đến hết năm 2025.[1]
Trước tình hình dịch COVID-19 bùng phát lần thứ 4 tiếp tục ảnh hưởng nghiêm
trọng đến sản xuất kinh doanh, nhằm chia sẻ khó khăn với doanh nghiệp, người dân, 12
Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày
19/10/2021 về ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu
tác động của dịch COVID-19. Bộ Tài chính cũng đã khẩn trương trình Chính phủ ban
hành Nghị định số 92/2021/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 406/NQ-
UBTVQH15 nêu trên, trong đó hướng dẫn 4 nhóm giải pháp miễn, giảm thuế.[1]
Tổng cục Thuế nhận định, các giải pháp hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí và tiền thuê
đất nêu trên được đánh giá là kịp thời, theo dõi sát hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, người dân trong mọi ngành nghề, lĩnh vực.
Đồng thời, Tổng cục Thuế cũng nghiên cứu các biện pháp về chính sách tài
khoá nói chung, về thuế nói riêng của các quốc gia trên thế giới, đã có tác động tích
cực và được cộng đồng doanh nghiệp, nhân dân đánh giá cao, góp phần tháo gỡ khó
khăn, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì tăng trưởng của nền kinh tế. 13
KT LUN
Qua phân tích cụ thể mặt hàng hoá trên thị trường, em mong muốn người đọc
hiểu rõ phần nào mối quan hệ giữa cầu hàng hoá và giá cả thị trường. Chắc hẳn, chúng
ta đã có những tri thức nhất định khi phân tích, đánh giá các mặt hàng trên thị trường.
Bài tiểu luận này là quá trình tìm tòi học hỏi, nghiên cứu cũng như tiếp thu kiến thức
trong quá trình nghe giảng . Nó còn nhiều thiếu sót bởi kinh nghiệm của một sinh
viên năm nhất như em còn nhiều hạn chế.Em rất mong có thể được thầy đóng góp ý kiến.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2022 14
DANH MC TÀI LIU THAM KHO
[1]BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNG, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM, Báo điện tử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM,Toà soạn:
381 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội, https://dangcongsan.vn/kinh-te/nganh-thue-trien-
khai-nhieu-giai-phap-ho-tro-doanh-nghiep-va-nguoi-dan-596035.html , ngày truy
cập ngày 9 tháng 2 năm 2022 [2]Công ty VietNewsCorp,Trang TTĐTTH của công ty
VietNewsCorp,https://vietnambiz.vn/cau-demand-l - a gi-cac-nhan-to-anh-huong-
den-cau-20190820105942561.htm , ngày truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022
[3]Đỗ Thị Dinh và cộng sự (2018), Giáo trình Kinh tế vi mô, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội
[4]Gadget-info.com,https://vi.gadget-info.com/difference-between-movement
ngày truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022
[5]Tổng cục thống kê,Trang thông tin điện tử Tổng cục thống
kê,www.gso.gov.vn ngày truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022
[6]Thiếu tướng ĐOÀN XUÂN BỘ và cộng sự,Báo Quân đội nhân dân,Toà
soạn: Số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội, https://www.qdnd.vn/xa-hoi/cac-van-de/gs-ts- nguyen-thien-nhan-la -
m gi-de-khac-phuc-hau-qua-cua-dich-va-phuc-dhoi-phat-
trien-kinh-te-xa-hoi-o-tp-ho-chi-minh-675748 , ngày truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022
[7]Vi.abivin.com,https://www.google.com.vn/amp/s/vi.abivin.com/amp/5-
yeu-to-anh-huong-nguon-cau , ngày truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022 15