Đề thi cuối kỳ học kì 1 - Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Câu 1. Mức độ ảnh hưởng của __________ phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trênmỗi cổ phần thường do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóatiêu thụ)a. Đòn bẩy kinh doanhb. Đòn bẩy tài chínhc. Đòn bẩy chungd. Đòn bẩy tổng hợp Câu 2. Chọn đáp án đúng về cho thuê tài chính.a. Thời gian thuê phải lớn hơn 70% thời gian hữu dụng của tài sảnb. Khi kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản c. Bên đi thuê được phép huỷ ngang hợp đồng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 1 KHOA KINH TẾ NĂM HỌC 2016-2017
BỘ MÔN KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
Môn: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 Mã môn học: ADCF431707
Đề số/Mã đề: 02 Đề thi có 03 trang. Thời gian: 60 phút.
Không được sử dụng tài liệu
A. LÝ THUYẾT (2 điểm)
Câu 1. Mức độ ảnh hưởng của __________ phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trên
mỗi cổ phần thường do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ) a. Đòn bẩy kinh doanh b. Đòn bẩy tài chính c. Đòn bẩy chung d. Đòn bẩy tổng hợp
Câu 2. Chọn đáp án đúng về cho thuê tài chính.
a. Thời gian thuê phải lớn hơn 70% thời gian hữu dụng của tài sản
b. Khi kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản
c. Bên đi thuê được phép huỷ ngang hợp đồng d. Không câu nào đúng
Câu 3. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh ______________. a. Khi lợi
nhuận trước thuế và lãi tăng 1% thì lợi nhuận trên mỗi cổ phần sẽ tăng bao nhiêu %
b. Khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận trên mỗi cổ phần sẽ tăng bao nhiêu %
c. Khi doanh thu hay sản lượng tăng 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi sẽ tăng bao nhiêu %
d. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 4. Câu nào sau đây là sai?
a. Lượng tiền mặt tồn quỹ tối ưu là lượng tiền mặt dữ trữ trong quỹ mà tại đó tổng
chi phí giữ tiền mặt là thấp nhất.
b. Lượng tiền mặt tồn quỹ tối ưu là lượng tiền mặt dữ trữ trong quỹ mà tại đó chi phí
cơ hội và chi phí giao dịch bằng nhau. c. T
iền mặt có xu hướng tăng giá trị theo thời gian.
d. Doanh nghiệp dự trữ tiền mặt nhằm chi trả các khoản phát sinh không dự đoán trước.
Câu 5. ________ của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định a. DFL b. DTL c. DOL d. Không câu nào đúng
Câu 6. Khi một doanh nghiệp bán tài sản của mình cho một công ty khác và ngay sau đó ký
hợp đồng thuê lại chính tài sản này thì loại hình thuê này được gọi là ___________-. a. Thuê hoạt động
b. Thuê tài chính trực tiếp
c. Thuê tài chính gián tiếp d. Không câu nào đúng
Câu 7. Một hợp đồng thuê tài sản có thời gian sử dụng là 20 năm, hợp đồng kéo dài trong
14 năm. Đây là loại hình thuê ____________. a. Hoạt động b. Bán và thuê lại c. Tài chính d. Không câu nào đúng
Câu 8. Câu nào sau đây là đúng?
a. Hàng tồn kho càng nhiều, chi phí đặt hàng càng cao. b. Chi
phí duy trì tồn kho bao gồm: chi phí cơ hội của vốn đầu tư cho hàng tồn kho,
chi phí bảo quản hàng tồn kho và chi phí thuê kho.
c. Điểm đặt hàng được xác định bằng cách lấy số ngày chờ hàng đặt nhân cho số
lượng hàng cần dùng trong kỳ. d. Câu b và c đúng
B. BÀI TẬP (8 điểm) Bài 1. (3 điểm)
Một công ty đang xem xét hai phương án mua hoặc thuê một thiết bị mới phục vụ sản xuất. Nếu
mua công ty phải thanh toán số tiền lên đến $80.000. Ngoài ra, trong suốt quá trình sử dụng thiết
bị này, công ty còn phải tốn thêm chi phí bảo trì hàng năm là $700. Công ty áp dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng. Sau 5 năm sử dụng, thiết bị này có thể thanh lý với giá trị là $5.700.
Nếu công ty không mua thiết bị mà đi thuê thì phải trả số tiền thuê hàng năm là $7.000 (Tiền
thuê trả vào cuối năm). Biết chi phí sử dụng nợ sau thuế là 7%, chi phí sử dụng vốn trung bình là
15%, và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
a. Công ty nên chọn phương án nào? (2 điểm)
b. Theo bạn tiền thuê như vậy hợp lý hay không? Tại sao? Nếu không, giá thuê nên là bao nhiêu? (1 điểm) Bài 2. (2 điểm)
Công ty ABC dự kiến doanh thu của mình sẽ là $35 triệu trong năm nay. Công ty có định phí là
$15 triệu. Tỷ lệ biến phí trên doanh thu là 35%. Công ty có nợ vay ngân hàng là $2,5 triệu với lãi
suất 12%/năm. Ngoài ra công ty còn có $10 triệu vay bằng phát hành trái phiếu, lãi suất coupon
10%/năm. Công ty cũng có 120.000 cổ phần ưu đãi đang lưu hành với mức cổ tức là $10 mỗi cổ
phần ưu đãi và 1.000.000 cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 28%. Hãy tính EPS của công ty này nếu doanh thu giảm 5% so với hiện nay. Bài 3. (3 điểm)
Công ty X đang vay 1 triệu USD bằng cách phát hành trái phiếu trong 5 năm với lãi suất cố định
là 8%/năm. Ngoài ra, công ty X còn có một danh mục đầu tư trị giá 1 triệu USD với lãi suất
VNIBOR (Vietnam Interbank Offer Rate) cộng 75 basic points. Ngày 01/05, công ty X liên hệ
với ngân hàng Vietcombank để nhờ tư vấn và thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất nhằm tránh
rủi ro lãi suất. Vietcombank nhận thấy trong số khách hàng của mình có công ty Y có một dự án
đầu tư trị giá 1 triệu USD có thể tạo ra tỷ suất lợi nhuận cố định là 10%/năm trong 5 năm. Để có
nguồn vốn đầu tư cho dự án, công ty Y phải vay 1 triệu USD trong thời hạn 5 năm với lãi suất
thả nổi bằng VNIBOR cộng 50 basic points.
a. Hãy chỉ rõ rủi ro lãi suất của hai công ty trên (1 điểm)
b. Hãy xác định lãi suất thỏa thuận giữa các bên tham gia giao dịch hoán đổi này. Biết rằng
Vietcombank đồng ý nhận 20% chênh lệch lãi suất khi thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất cho khách hàng. (2 điểm)
c. Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G 1.2]: Hiểu được động cơ thuê tài sản, tích trữ TSLĐ, sử Lý thuyết, bài 1, bài 2
dụng đòn bẩy, sử dụng vốn.
[G 4.1]: Nhận dạng được các loại rủi ro tài chính trong các Bài 3
hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu và tín dụng của doanh nghiệp.
[G 4.2]: Đưa ra được những quyết định đúng đắn nhằm ngăn Bài 3
ngừa rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro ngoại hối
[G 2.1]: Tính toán được chi phí thuê và mua tài sản, tồn quỹ Lý thuyết
tiền mặt và mức tồn kho tối ưu, độ nghiêng đòn bẩy, chi phí sử dụng vốn. ĐÁP ÁN A. LÝ THUYẾT 1. D 2. B 3. A 4. C 5. C 6. C 7. A 8. B B. BÀI TẬP Bài 1. (3 điểm) Công ty nên thuê
Giá thuê hợp lý = $20.690,51
Hiện giá chi phí thuê: 0,5 điểm
Hiện giá chi phí mua: 1,5 điểm
Giá thuê hợp lý: 0,5 điểm Bài 2. (2 điểm) Lãi vay hàng năm là: Ta có:
Lợi nhuận trước thuế và lãi là: Ta có: mớicũ Bài 3. (3 điểm)
a. Khi LIBOR giảm, LN của công ty X giảm lỗ khi LIBOR < 7,25%
Khi LIBOR tăng, LN của công ty Y giảm lỗ khi LIBOR > 9.5% b. Lãi suất ròng của X: Lãi suất ròng của Y: (0,25đ)
Lãi suất ròng của Vietcombank: Y
Chênh lệch lãi suất ở đây là: . Vì Vietcombank đồng ý nhận 20% chênh lệch lãi suất, tức là
Vậy phần còn lại sẽ được chia đều cho công ty X và Y (tức mỗi bên được hưởng ). Do đó chúng ta có: