Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều - Đề 1

Chọn chữ cái trước phương án đúng (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được lưu truyền từ đời này sang đời khác được gọi là A. truyền thống. B. di chúc. C. tinh hoa. D. hủ tục. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Giáo dục công dân 6 399 tài liệu

Thông tin:
17 trang 4 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều - Đề 1

Chọn chữ cái trước phương án đúng (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được lưu truyền từ đời này sang đời khác được gọi là A. truyền thống. B. di chúc. C. tinh hoa. D. hủ tục. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

27 14 lượt tải Tải xuống
Đề thi giữa học 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh
diều - Đề 1
1.1. Đề thi giữa 1 môn Giáo dục công dân 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn chữ cái trước phương án đúng (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được lưu truyền từ đời này sang
đời khác được gọi
A. truyền thống.
B. di chúc.
C. tinh hoa.
D. hủ tục.
Câu 2. Đáp án nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng
họ?
A. Ham chơi, lười học.
B. Hiếu thảo, hiếu học.
C. Yêu thương con người.
D. Đoàn kết, tương trợ.
Câu 3. Truyền thống nào dưới đây truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ?
A. Cần lao động.
B. Tảo hôn.
C. Trọng nam khinh nữ.
D. tín dị đoan.
Câu 4. Việc nhân thường xuyên những việc làm tốt đẹp cho người khác một
cách tư, trong sáng biểu hiện của
A. cảm thông, thương hại.
B. yêu thương con người.
C. siêng năng, kiên trì.
D. ban ơn, bố thí.
Câu 5. Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh.
B. Chia sẻ tin giả lên mạng hội.
C. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
D. Giúp đỡ nhân trốn trại.
Câu 6. Hành động nào dưới đây trái với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Quan tâm.
B. cảm.
C. Chia sẻ.
D. Giúp đỡ.
Câu 7. nhân hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt trong những
lúc khó khăn hoạn nạn biểu hiện của
A. yêu thương con người.
B. tự nhận thức bản thân.
C. siêng năng, kiên trì.
D. tự chủ, tự lập
Câu 8. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con
người?
A. Nhỏ nhen.
B. Ích kỷ
C. Bao dung.
D. cảm
Câu 9. nhân cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn
thành tốt các công việc biểu hiện của người đức tính
A. siêng năng.
B. tự ti.
C. tự tin.
D. trung thực.
Câu 10. Siêng năng kiên trì đức tính của con người biểu hiện thái độ học tập,
làm việc một cách
A. hời hợt.
B. qua loa.
C. miệt mài.
D. cẩu thả.
Câu 11. nhân thực hiện tốt phẩm chất siêng năng kiên trì sẽ vượt qua
A. khó khăn, thử thách.
B. cám dỗ vật chất.
C. cám dỗ tinh thần.
D. công danh, sự nghiệp.
Câu 12. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về siêng năng, kiên trì?
A. Máu chảy ruột mềm.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
D. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm)
Theo em truyền thống gia đình, dòng họ ý nghĩa như thế nào đối với mỗi
nhân? Nêu một số việc học sinh thể làm được để phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ.
Câu 2. (2.0 điểm)
Tình huống: Trong khu tập thể, bác Thu một người khoẻ mạnh tốt bụng. Nhưng
trong một lần bị tai nạn giao thông, bác bị thương chân, từ đó bác phải đi tập tễnh.
Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại dáng đi của bác gọi bác
"bà chấm phẩy".
Câu hỏi:
a. Em suy nghĩ về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Thu?
b. Theo em, tình yêu thương con người ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người
hội?
Câu 3 (3.0 điểm) Đọc tình huống sau trả lời câu hỏi:
Lớp 6A phong trào thi đua giải các bài toán khó. Mặc thành viên trong lớp
nhưng Hòa thường xuyên bỏ qua, không làm những bài toán khó ngại suy nghĩ.
a. Việc làm của Hòa trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì? Nếu bạn
của Hòa, em sẽ khuyên bạn điều gì?
b. Bản thân em đã làm như thế nào để rèn luyện đức tính đó?
1.2. Đáp án đề thi giữa 1 môn Giáo dục công dân 6
Câu
Đáp án
Điểm
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
C
â
u
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
Đ
á
p
á
n
A
A
A
B
A
B
A
C
A
C
A
B
* Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
3,0 đ
II/ Tự luận: (7,0 điểm).
Câu 1
* Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ:
- thêm kinh nghiệm sức mạnh trong cuộc sống
- Góp phần làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc
Việt Nam
* Hs nêu được những việc phù hợp với lứa tuổi để phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
(HS cách diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên thì
vẫn đạt điểm tối đa)
1,0
điểm
1,0
điểm
Câu 2
* Nhận xét: Hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể
như vậy không tốt, chưa thể hiện sự cảm thông, chia sẻ
(biểu hiện của yêu thương con người), cần phải phê phán
nhắc nhở
* Ý nghĩa của yêu thương con người:
- Mang lại niềm vui, sự tin tưởng vào bản thân cuộc
sống.
- Giúp con người thêm sức mạnh vượt qua khó khăn,
hoạn nạn.
1,0
điểm
1,0
điểm
- Làm cho mối quan hệ giữa con người với con người thêm
gần gũi, gắn bó, xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh.
(HS cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên
thì vẫn đạt điểm tối đa)
Câu 3
a. HS trả lời đảm bảo các ý sau:
-Việc làm của Hòa trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu
đức tính siêng năng, kiên trì.
- HS đưa ra được lời khuyên hợp thuyết phục như:
Khuyên bạn, giúp đỡ, động viên, khích lệ bạn, tham mưu, đề
xuất tổ chức các hoạt động học tập, các hoạt động thi đua
để bạn tham gia sôi nổi hơn...
b. HS biết tự liên hệ bản thân.
VD: Để được đức tính siêng năng kiên trì bản thân cần
luôn tự giác thực hiện công việc, học tập, lao động, không
ngại khó, ngại khổ, cố gắng để thực hiện tốt mọi nhiệm vụ
được giao...
(Giáo viên linh hoạt trong cách chấm, khuyến khích những
cách giải quyết sáng tạo của học sinh)
2,0 đ
1,0 đ
1.3. Ma trận đề thi giữa 1 môn Giáo dục công dân 6
TT
Mạch
nội
dung
Mức độ đánh giá
Tổn
g
%
điể
m
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
1
Mạch
nội
dung
1
3
0.5
0.5
2.75
5
1
3.25
4
0.5
0.5
4
Tổng câu
12
1.5
1
0.5
Tỉ lệ %
30%
30%
30%
10%
100
Tỉ lệ chung
60%
40%
100
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa 1 môn Giáo dục công dân 6
TT
Mạch
nội
dung
Nội
dung
Mức độ đánh
giá
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
Giáo
dục
đạo
đức
Nội dung
1: Tự
hào về
truyền
thống
gia đình,
dòng họ
Nhận biết:
Nêu được một
số truyền thống
của gia đình,
dòng họ.
Thông hiểu:
Giải thích được
ý nghĩa của
truyền thống
gia đình, dòng
họ một cách
đơn giản.
Vận dụng:
Xác định được
một số việc làm
thể hiện truyền
thống gia đình,
dòng họ phù
hợp với bản
thân.
Vận dụng cao:
3
(TN)
0.5
(TL)
0.5
(TL)
Thực hiện
được một số
việc làm phù
hợp để giữ gìn,
phát huy truyền
thống gia đình,
dòng họ.
Nội dung
2.
Yêu
thương
con
người
Nhận biết:
- Nêu được
khái niệm tình
yêu thương con
người
- Nêu được
biểu hiện của
tình yêu thương
con người
Thông hiểu:
- Giải thích
được giá trị của
tình yêu thương
con người đối
với bản thân,
đối với người
khác, đối với
hội.
- Nhận xét,
đánh giá được
thái độ, hành vi
thể hiện tình
5
(TN)
1
(TL)
yêu thương con
người
Vận dụng:
- Phê phán
những biểu
hiện trái với
tình yêu thương
con người
- Xác định
được một số
việc làm thể
hiện tình yêu
thương con
người phù hợp
với bản thân.
Vận dụng cao:
Thực hiện
được một số
việc làm phù
hợp để thể hiện
tình yêu thương
con người
Nội dung
3.
Siêng
năng
kiên trì
Nhận biết:
- Nêu được
khái niệm siêng
năng, kiên trì
- Nêu được
biểu hiện siêng
năng, kiên trì
- Nêu được ý
nghĩa của siêng
năng, kiên trì
Thông hiểu:
- Đánh giá
được những
việc làm thể
hiện tính siêng
năng kiên trì
của bản thân
trong học tập,
lao động.
- Đánh giá
được những
việc làm thể
hiện tính siêng
4
(TN)
0.5
(TL)
0.5
(TL)
năng kiên trì
của người khác
trong học tập,
lao động.
Vận dụng:
- Thể hiện sự
quý trọng
những người
siêng năng,
kiên trì trong
học tập, lao
động.
- Góp ý cho
những bạn
biểu hiện lười
biếng, hay nản
lòng để khắc
phục hạn chế
này.
- Xác định
được biện pháp
rèn luyện siêng
năng, kiên trì
trong lao động,
học tập cuộc
sống hằng ngày
phù hợp với
bản thân.
Vận dụng cao:
Thực hiện
được siêng
năng, kiên trì
trong lao động,
học tập cuộc
sống hằng
ngày.
Tổng
12 câu
TNKQ
1.5 câu
TL/TNK
Q
1 câu
TL/TNK
Q
0.5
câu
TL
Tỉ lệ %
30%
30%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
| 1/17

Preview text:

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều - Đề 1
1.1. Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục công dân 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn chữ cái trước phương án đúng (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được lưu truyền từ đời này sang
đời khác được gọi là A. truyền thống. B. di chúc. C. tinh hoa. D. hủ tục.
Câu 2. Đáp án nào dưới đây không phải là truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? A. Ham chơi, lười học.
B. Hiếu thảo, hiếu học. C. Yêu thương con người.
D. Đoàn kết, tương trợ.
Câu 3. Truyền thống nào dưới đây là truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? A. Cần cù lao động. B. Tảo hôn. C. Trọng nam khinh nữ. D. Mê tín dị đoan.
Câu 4. Việc cá nhân thường xuyên có những việc làm tốt đẹp cho người khác một
cách vô tư, trong sáng là biểu hiện của
A. cảm thông, thương hại. B. yêu thương con người. C. siêng năng, kiên trì. D. ban ơn, bố thí.
Câu 5. Hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh.
B. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội.
C. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
D. Giúp đỡ tù nhân trốn trại.
Câu 6. Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người? A. Quan tâm. B. Vô cảm. C. Chia sẻ. D. Giúp đỡ.
Câu 7. Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những
lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của A. yêu thương con người.
B. tự nhận thức bản thân. C. siêng năng, kiên trì. D. tự chủ, tự lập
Câu 8. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người? A. Nhỏ nhen. B. Ích kỷ C. Bao dung. D. Vô cảm
Câu 9. Cá nhân có cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn
thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính A. siêng năng. B. tự ti. C. tự tin. D. trung thực.
Câu 10. Siêng năng kiên trì là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ học tập, làm việc một cách A. hời hợt. B. qua loa. C. miệt mài. D. cẩu thả.
Câu 11. Cá nhân thực hiện tốt phẩm chất siêng năng kiên trì sẽ vượt qua A. khó khăn, thử thách. B. cám dỗ vật chất. C. cám dỗ tinh thần. D. công danh, sự nghiệp.
Câu 12. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về siêng năng, kiên trì? A. Máu chảy ruột mềm.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
D. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm)
Theo em truyền thống gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá
nhân? Nêu một số việc học sinh có thể làm được để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Câu 2. (2.0 điểm)
Tình huống: Trong khu tập thể, bác Thu là một người khoẻ mạnh và tốt bụng. Nhưng
trong một lần bị tai nạn giao thông, bác bị thương ở chân, từ đó bác phải đi tập tễnh.
Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại dáng đi của bác và gọi bác là "bà chấm phẩy". Câu hỏi:
a. Em suy nghĩ gì về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Thu?
b. Theo em, tình yêu thương con người có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người và xã hội?
Câu 3 (3.0 điểm) Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Lớp 6A có phong trào thi đua giải các bài toán khó. Mặc dù là thành viên trong lớp
nhưng Hòa thường xuyên bỏ qua, không làm những bài toán khó vì ngại suy nghĩ.
a. Việc làm của Hòa trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì? Nếu là bạn
của Hòa, em sẽ khuyên bạn điều gì?
b. Bản thân em đã làm như thế nào để rèn luyện đức tính đó?
1.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục công dân 6 Câu Đáp án Điểm
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) 3,0 đ
C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 â 0 1 2 u
Đ A A A B A B A C A C A B á p á n
* Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
II/ Tự luận: (7,0 điểm). Câu 1
* Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ: 1,0 điểm
- Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống 1,0
- Góp phần làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc điểm Việt Nam
* Hs nêu được những việc phù hợp với lứa tuổi để phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
(HS có cách diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên thì
vẫn đạt điểm tối đa) Câu 2
* Nhận xét: Hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể 1,0
như vậy là không tốt, chưa thể hiện sự cảm thông, chia sẻ điểm
(biểu hiện của yêu thương con người), cần phải phê phán và nhắc nhở 1,0 điểm
* Ý nghĩa của yêu thương con người:
- Mang lại niềm vui, sự tin tưởng vào bản thân và cuộc sống.
- Giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, hoạn nạn.
- Làm cho mối quan hệ giữa con người với con người thêm
gần gũi, gắn bó, xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh.
(HS có cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên
thì vẫn đạt điểm tối đa) Câu 3
a. HS trả lời đảm bảo các ý sau: 2,0 đ
-Việc làm của Hòa trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu 1,0 đ
đức tính siêng năng, kiên trì.
- HS đưa ra được lời khuyên hợp lí và thuyết phục như:
Khuyên bạn, giúp đỡ, động viên, khích lệ bạn, tham mưu, đề
xuất tổ chức các hoạt động học tập, các hoạt động thi đua
để bạn tham gia sôi nổi hơn...
b. HS biết tự liên hệ bản thân.
VD: Để có được đức tính siêng năng kiên trì bản thân cần
luôn tự giác thực hiện công việc, học tập, lao động, không
ngại khó, ngại khổ, cố gắng để thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao...
(Giáo viên linh hoạt trong cách chấm, khuyến khích những
cách giải quyết sáng tạo của học sinh)
1.3. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục công dân 6 TT Mạch Nội Mức độ đánh giá Tổn nội dung/ch g dung ủ đề/bài % điể m Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Q 1 Mạch Nội dung 3 0.5 0.5 2.75 nội 1: Tự dung hào về 1đ 1đ 1 truyền thống gia đình, dòng họ Nội dung 5 1 3.25 2. 2đ Yêu thương con người Nội dung 4 0.5 0.5 4 3. 2đ 1đ Siêng năng kiên trì Tổng câu 12 1.5 1 0.5 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% 100
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục công dân 6 TT Mạch Nội
Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ đánh giá nội dung giá dung Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Giáo
Nội dung Nhận biết: 3 0.5 0.5 dục 1: Tự đạo hào
về Nêu được một (TN) (TL) (TL) đức truyền số truyền thống thống của gia đình, gia đình, dòng họ. dòng họ Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ một cách đơn giản. Vận dụng: Xác định được một số việc làm thể hiện truyền thống gia đình, dòng họ phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ.
Nội dung Nhận biết: 5 1 2. - Nêu được (TN) (TL) Yêu khái niệm tình thương yêu thương con con người người - Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người Thông hiểu: - Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. - Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người Vận dụng: - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người - Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để thể hiện tình yêu thương con người
Nội dung Nhận biết: 4 0.5 0.5 3. - Nêu được (TN) (TL) (TL) Siêng khái niệm siêng năng năng, kiên trì kiên trì - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì Thông hiểu: - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động. Vận dụng: - Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. - Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. Tổng 12 câu 1.5 câu 1 câu 0.5 TL/TNK TL/TNK câu TNKQ Q Q TL Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%