Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Cánh diều

Câu 1: (0,5 điểm). Tác giả miêu tả Vịnh Hạ Long vào mùa nào trong năm? A. Mùa xuân, mùa hè. B. Mùa hè, mùa đông, mùa thu. C. Bốn mùa. D. Mùa hè, mùa đông. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Việt 5 1.1 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Cánh diều

Câu 1: (0,5 điểm). Tác giả miêu tả Vịnh Hạ Long vào mùa nào trong năm? A. Mùa xuân, mùa hè. B. Mùa hè, mùa đông, mùa thu. C. Bốn mùa. D. Mùa hè, mùa đông. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

29 15 lượt tải Tải xuống
Đề thi giữa học 1 môn Tiếng Việt 5 Cánh diều
2.1. Đề thi giữa học 1 môn Tiếng Việt 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC 1
TIẾNG VIỆT 5 CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi:
Vịnh Hạ Long
Thiên nhiên Hạ Long chẳng những còn duyên dáng. Nét duyên dáng của Hạ Long
chính cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ Long quanh
năm trong xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình
một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh
ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
Tuy bốn mùa vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng
người. Mùa xuân của Hạ Long mùa sương mực. Mùa của Hạ Long mùa mùa
gió nồm nam ngừ, vược. Mùa thu của Hạ Long mùa trăng biển tôm he… Song
quyến hơn cả vẫn mùa của Hạ Long. Những ngày đi bên bờ biển Hạ Long ta
cảm giác như đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái
trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. Trong tiếng
gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran cả tiếng máy, tiếng xe, tiếng
cần trục từ trên các tầng than, bến cảng vòng lại. Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ
về, theo gió ngân lên vang vọng.
(Theo Thi Sảnh)
Câu 1: (0,5 điểm). Tác giả miêu tả Vịnh Hạ Long vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân, mùa hè.
B. Mùa hè, mùa đông, mùa thu.
C. Bốn mùa.
D. Mùa hè, mùa đông.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo tác giả, nét duyên dáng của Hạ long được thể hiện đâu?
A. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của đất trời.
B. Rạng rỡ đất trời.
C. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của thiên nhiên.
D. Những quần đảo hùng rực rỡ.
Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả, Hạ Long quyến hơn cả vào mùa nào? sao?
A. Hạ Long quyến hơn vào mùa xuân. đó mùa sương mực.
B. Hạ Long quyến hơn vào mùa hè. hội tụ tất cả những âm thanh đi theo tiếng
gió vang vọng về.
C. Hạ Long quyến hơn vào mùa thu. đó mùa trăng biển, tôm he… đã tạo nên một
Hạ Long thơ mộng, dịu dàng.
D. Mùa nào thì vịnh Hạ Long cũng đều quyến theo một nét riêng.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, sao nói “Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về”?
A. tác giả nhắc đến nhiều âm thanh của tự nhiên, của sự vật, của sự sống của con
người. Cho nên tất cả những điều ấy đã làm nên những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ
về.
B. đó những âm thanh của gió bao trùm cả Vịnh Hạ Long.
C. Đó chính những âm thanh của tiếng sóng vỗ biển cả, tiếng ve ran trên mọi nẻo đường.
D. tiếng của những đoàn thuyền ra khơi đánh trở về.
2. Luyện từ câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ in đậm dưới đây:
a. Ngày ngày mặt trời(1) đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ.”
b. “Mùa xuân(1) tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân (2)”
Câu 6 (2,0 điểm) Tìm vị trí thể thêm dấu gạch ngang trong đoạn văn sau cho biết tác
dụng của nó:
"Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây: trước khi bật
quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền; khi điện đã vào quạt, tránh
để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt;
khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm."
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bài văn ngắn tả người bạn thân nhất của em.
2.2. Đáp án đề thi giữa học 1 môn Tiếng Việt 5
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
A
B
A
2. Luyện từ câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:
a. Mặt trời (1) nghĩa gốc.
Mặt trời (2) nghĩa chuyển.
b. Xuân (1) nghĩa gốc.
Xuân (2) nghĩa chuyển.
Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:
+ Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.
+ Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm
nóng.
+ Chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.
=> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
A. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Biểu điểm
Câu 7
(4,0 điểm)
1. Viết được bài văn bố cục đầy đủ, ràng
A. Mở bài (0,5 điểm)
- Giới thiệu về người bạn thân nhất của em.
B. Thân bài (1,5 điểm)
- Miêu tả ngoại hình của bạn:
+ Dáng người, đôi mắt, khuân mặt… của bạn như thế
nào?
+ Nước da của bạn ra sao?
+ Bạn thường hay mặc quần áo như thế nào?
- Tả tính cách của bạn:
+ Bạn một người như thế nào?
+ Bạn đối xử với em ra sao? (cách bạn thể hiện lời
nói, hành động giúp đỡ, quan tâm em…)
+ Đối với các bạn như thế nào?
+ Với gia đình bạn người con như thế nào?
+ Đối với mọi người xung quanh bạn xử ra sao?
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
- Kỉ niệm của em với bạn:
+ Em những kỉ niệm với bạn? kỉ niệm nào
em nhớ nhất?
+ sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?
+ Cảm xúc của em khi nhớ về kỉ niệm đó?
C. Kết bài (0,5 điểm)
- Nêu lên tình cảm của em đối với bạn.
- Những lời nói, gửi gắm cho người bạn ấy.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp,
đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa,
nghĩa sử dụng đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết sự sáng tạo: cảm xúc, ý văn ràng,
lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt chữ viết
GV cho điểm phù hợp.
2.3. Ma trận đề thi giữa học 1 môn Tiếng Việt 5
Chủ đề/ Bài
học
Mức độ
Tổng số
câu
Điểm số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn
bản
2
1
1
4
0
2,0
Luyện từ câu
1
1
0
2
4,0
Luyện viết bài
văn
1
0
1
4,0
Tổng số câu
TN/TL
2
1
1
1
1
1
4
3
7 câu/10đ
Điểm số
1,0
2,0
0,5
2,0
0,5
4,0
2,0
8,0
10,0
Tổng số điểm
10,0
10,0
100%
2.4. Bản đặc tả đề thi giữa học 1 môn Tiếng Việt 5
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số ý TL/
Số câu hỏi TN
Câu hỏi
TL
(số ý)
TN
(số câu)
TL
(số ý)
TN
(số câu)
A. TIẾNG VIỆT
Từ câu 1 Câu 4
4
1. Đọc hiểu
văn bản
Nhận biết
- Xác định được tác
giả miêu tả Hạ Long
vào màu nào trong
năm.
- Xác định nét duyên
dáng của Hạ Long
được thể hiện đâu.
2
C1, 2
Kết nối
- Xác định được Hạ
Long quyến hơn
vào mùa nào giải
thích được sao tác
giả nói thế.
1
C3
Vận dụng
- Hiểu nêu được
nghĩa của câu.
1
C4
Câu 5 Câu 6
2
2. Luyện
từ câu
Nhận biết
- Tìm được từ đa
nghĩa trong câu.
1
C5
Kết nối
- Hiểu nghĩa sử
dụng được từ đồng
nghĩa để đặt câu.
1
C6
B. TẬP LÀM VĂN
Câu 7
1
2. Luyện
viết bài
văn
Vận
dụng
- Nắm được bố cục
của một bài văn
(mở bài thân bài
kết bài).
- Tả được ngoại
hình, tính cách của
bạn.
- Kể được những kỉ
niệm của em với
bạn
- sáng tạo trong
diễn đạt, bài văn
hình ảnh, giọng
điệu hấp dẫn.
1
C7
| 1/10

Preview text:

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Cánh diều
2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Vịnh Hạ Long
Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. Nét duyên dáng của Hạ Long
chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ Long quanh
năm trong xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình
một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh
ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng
người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa mùa
gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he… Song
quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long. Những ngày hè đi bên bờ biển Hạ Long ta có
cảm giác như đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái
trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. Trong tiếng
gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng xe, tiếng
cần trục từ trên các tầng than, bến cảng vòng lại. Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ
về, theo gió ngân lên vang vọng. (Theo Thi Sảnh)
Câu 1: (0,5 điểm). Tác giả miêu tả Vịnh Hạ Long vào mùa nào trong năm? A. Mùa xuân, mùa hè.
B. Mùa hè, mùa đông, mùa thu. C. Bốn mùa. D. Mùa hè, mùa đông.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo tác giả, nét duyên dáng của Hạ long được thể hiện ở đâu?
A. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của đất trời.
B. Rạng rỡ ở đất trời.
C. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của thiên nhiên.
D. Những quần đảo hùng vĩ và rực rỡ.
Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả, Hạ Long quyến rũ hơn cả vào mùa nào? Vì sao?
A. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa xuân. Vì đó là mùa sương và cá mực.
B. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa hè. Vì nó hội tụ tất cả những âm thanh đi theo tiếng gió vang vọng về.
C. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa thu. Vì đó là mùa trăng biển, tôm he… đã tạo nên một
Hạ Long thơ mộng, dịu dàng.
D. Mùa nào thì vịnh Hạ Long cũng đều quyến rũ theo một nét riêng.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, vì sao nói “Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về”?
A. Vì tác giả nhắc đến nhiều âm thanh của tự nhiên, của sự vật, của sự sống của con
người. Cho nên tất cả những điều ấy đã làm nên những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về.
B. Vì đó là những âm thanh của gió bao trùm cả Vịnh Hạ Long.
C. Đó chính là những âm thanh của tiếng sóng vỗ biển cả, tiếng ve ran trên mọi nẻo đường.
D. Là tiếng của những đoàn thuyền ra khơi đánh cá trở về.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ in đậm dưới đây:
a. Ngày ngày mặt trời(1) đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ.”
b. “Mùa xuân(1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân (2)”
Câu 6 (2,0 điểm) Tìm vị trí có thể thêm dấu gạch ngang trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của nó:
"Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây: trước khi bật
quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền; khi điện đã vào quạt, tránh
để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt;
khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm."
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bài văn ngắn tả người bạn thân nhất của em.
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A B A
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:
a. Mặt trời (1) là nghĩa gốc.
Mặt trời (2) là nghĩa chuyển. b. Xuân (1) là nghĩa gốc. Xuân (2) là nghĩa chuyển.
Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:
+ Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.
+ Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng.
+ Chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.
=> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
A. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 7
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng 2,5 điểm (4,0 điểm)
A. Mở bài (0,5 điểm) 0,5 điểm
- Giới thiệu về người bạn thân nhất của em. 0,5 điểm
B. Thân bài (1,5 điểm) 0,5 điểm
- Miêu tả ngoại hình của bạn:
+ Dáng người, đôi mắt, khuân mặt… của bạn như thế nào?
+ Nước da của bạn ra sao?
+ Bạn thường hay mặc quần áo như thế nào?
- Tả tính cách của bạn:
+ Bạn là một người như thế nào?
+ Bạn đối xử với em ra sao? (cách bạn thể hiện lời
nói, hành động giúp đỡ, quan tâm em…)
+ Đối với các bạn như thế nào?
+ Với gia đình bạn là người con như thế nào?
+ Đối với mọi người xung quanh bạn cư xử ra sao?
- Kỉ niệm của em với bạn:
+ Em có những kỉ niệm gì với bạn? Có kỉ niệm nào mà em nhớ nhất?
+ Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?
+ Cảm xúc của em khi nhớ về kỉ niệm đó?
C. Kết bài (0,5 điểm)
- Nêu lên tình cảm của em đối với bạn.
- Những lời nói, gửi gắm cho người bạn ấy.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp,
đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa,
rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết
mà GV cho điểm phù hợp.
2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Chủ đề/ Bài Mức độ Tổng số Điểm số học câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nhận biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn 2 1 1 4 0 2,0 bản Luyện từ và câu 1 1 0 2 4,0 Luyện viết bài 1 0 1 4,0 văn Tổng số câu 2 1 1 1 1 1 4 3 7 câu/10đ TN/TL Điểm số 1,0 2,0 0,5 2,0 0,5 4,0 2,0 8,0 10,0 Tổng số điểm 3,0 2,5 4,5 10,0 10,0 30% 25% 45% 100%
2.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN TL TN TL TN (số ý) (số câu) (số ý) (số câu) A. TIẾNG VIỆT Từ câu 1 – Câu 4 4
1. Đọc hiểu Nhận biết - Xác định được tác 2 C1, 2 văn bản giả miêu tả Hạ Long vào màu nào trong năm. - Xác định nét duyên dáng của Hạ Long
được thể hiện ở đâu. Kết nối - Xác định được Hạ 1 C3 Long quyến rũ hơn cá vào mùa nào và giải thích được vì sao tác giả nói thế.
Vận dụng - Hiểu và nêu được 1 C4 nghĩa của câu. Câu 5 – Câu 6 2 2. Luyện
Nhận biết - Tìm được từ đa 1 C5 từ và câu nghĩa trong câu. Kết nối - Hiểu nghĩa và sử 1 C6 dụng được từ đồng nghĩa để đặt câu. B. TẬP LÀM VĂN Câu 7 1 2. Luyện Vận - Nắm được bố cục 1 C7 viết bài dụng của một bài văn văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Tả được ngoại hình, tính cách của bạn. - Kể được những kỉ niệm của em với bạn - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.