Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019 - 2020 - Đề 2

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019 - 2020 - Đề 2. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

BÀI KIM TRA ĐỊNH KÌ GIA K I
NĂM HỌC 2019 2020
MÔN TING VIT LP 5
(Thi gian 90 phút Không k thời gian đọc thành tiếng )
ĐIM
LI NHN XÉT CA GIÁO VIÊN
Ý KIN CA PH HUYNH
Đọc tiếng:
Đọc hiu:
Chính t:
Tập làm văn:
Tng:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 ch thuc các bài Tập đọc - Hc thuc lòng
đã học. (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Vit 5 Tp 1 - các tun t tun 5
đến tun 9 ghi tên bài, s trang trong SGK vào phiếu cho tng hc sinh bốc thăm đọc
thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu).
II. Kim tra đọc hiu kết hp kim tra kiến thc tiếng vit: (7 điểm)
2.1. Đọc thầm bài văn: Kì diu rng xanh” SGK TV5 tập 1 trang 75.
Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào mt lối đầy nm di, mt thành ph nm lúp
xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nm to bng cái m tích, màu sc s rc lên. Mi chiếc
nm một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi cm giác mình một người khng l đi lạc vào
kinh đô của vương quc những người hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện ca h lúp xúp
dưới chân.
Nắng trưa đã ri xuống đỉnh đầu rng sâu vn m lnh, ánh nng lt qua trong
xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bc má ôm
con gn gh chuyền nhanh như tia chớp. Nhng con chn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút
qua không kp đưa mt nhìn theo.
Sau mt hi len lách mi miết, r bi rm, chúng tôi nhìn thy mt bãi cây khp. Rng
khp hiện ra trưc mắt chúng tôi, lá úa vàng như cnh mùa thu. Tôi di mt. Nhng sc vàng
động đậy. My con mang vàng hệt nmàu khộp đang ăn cỏ non. Nhng chiếc chân vàng
gim trên thm vàng sc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ my vt c xanh biếc
là rc lên giữa cái giang sơn vàng rợi.
Tôi có cm giác mình lc vào mt thế gii thn bí.
Theo Nguyn Phan Hách
2.2. Da vào ni dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu tr lời đúng hoàn
thành các bài tp sau:
1/ Nhng cây nm rng to bằng gì? (1 đ)
a/ Một lâu đài. b/ Người khng l.
c/ Cái m tích. d/ Cái cung điện.
2/ Rng rào rào chuyển động vì đâu? (1 đ)
a/ Vì hoạt động ca các con vt. b/ Vì người đi lại.
c/ Vì hoạt động ca những người tí hon. d/ Vì có gió to.
3/ Cm t “ giang sơn vàng rợi” gợi cho em suy nghĩ gì? (1 đ)
a/ Màu vàng ca qu chín, gi cm giác rt ngt.
b/ Có s phi hp ca rt nhiu màu vàng trong mt không gian rng ln.
c/ Màu vàng ngi sáng, rc r rất đẹp mt.
d/ Màu vàng ca vật đưc phơi già nng, to cảm giác giòn đến có th gãy ra.
4/ Dòng nào dưới đây chỉ gm các t láy? (1 đ)
a/ lúp xúp, sc s, đỉnh đầu, rào rào, gn gh.
b/ lúp xúp, sc s, chn sóc, rào rào, gn gh.
c/ lúp xúp, sc s, khng l, rào rào, gn gh.
d/ lúp xúp, sc s, xanh xanh, rào rào, gn gh.
5/ T trái nghĩa với “khổng lồ” là: ……………………………….. (0,5đ)
6/ T “ăn” trong câu: “Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ
non” mang nghĩa gì? (0,5đ)
a/ Nghĩa gốc. b/ Nghĩa chuyển. c/ Nghĩa bóng. d/ Nghĩa phụ.
7/ Gch chân ch ng trong câu sau: (1 đ)
- Đền đài, miếu mạo, cung điện ca h lúp xúp dưi chân.
8/ Đặt câu có t vt” là từ đồng âm (đặt 1 hoc 2 câu): (1 đ)
…………………………………………………………………..…………………………………
…………………………………………………………………..…………………………………
B. KIM TRA VIT: (10Đ)
I. Viết chính t: ( 2đ)
(Nghe - viết) bài: Đất Cà Mau (SGK TV lp 5, tp 1 trang 90)
Viết từ: “ Nhà cửa dng dọc theo ……… của T quốc.”
II - Tập làm văn: (8đ) Chọn một trong hai đề sau:
1/ Em hãy t mt cảnh đẹp mà em đã có dịp tới thăm.
2/ Em hãy t ngôi nhà em đang ở.
BIỂU ĐIỂM CHM MÔN TING VIT
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ)
I. Kim tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đt yêu cu, giọng đọc có biu cm: 1 điểm
- Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng, t (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiu kết hp kim tra kiến thc tiếng vit: (7 điểm)
1/ Nhng cây nm rng to bằng gì? (1 đ)
c/ Cái m tích.
2/ Rng rào rào chuyển động vì đâu? (1 đ)
a/ Vì hoạt động ca các con vt.
3/ Cm t “ giang sơn vàng rợi” gợi cho em suy nghĩ gì? (1 đ)
b/ Có s phi hp ca rt nhiu màu vàng trong mt không gian rng ln.
4/ Dòng nào ới đây chỉ gm các t láy? (1 đ)
d/ lúp xúp, sc s, xanh xanh, rào rào, gn gh.
5/ T trái nghĩa với “khổng lồ” là: tí hon, nh . (0,5đ)
6/ T “ăn” trong câu: “Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ
non” mang nghĩa gì? (0,5đ)
a/ Nghĩa gốc.
7/ Gch chân ch ng trong câu sau: (1 đ)
- Đền dài, miếu mạo, cung điện ca h lúp xúp dưi chân.
8/ Đặt câu có t vt” là từ đồng âm (đặt 1 hoc 2 câu): (1 đ)
Ông ấy đang vt cây gy cho nhọn hai đầu.
Vt áo cô Đào có hoa văn rất đẹp.
B. KIM TRA VIT: (10Đ)
I. Viết chính t: ( 2đ)
- Tốc độ đạt yêu cu, ch viết ng, viết đúng kiểu ch, c ch; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mc quá 5 li): 1 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết ch hoa không ràng, sai v độ cao, khong cách, kiu ch, trình
bày không sạch đẹp,... tr 0,25 điểm toàn bài.
II - Tập làm văn: (8đ)
1/ Em hãy t mt cảnh đẹp mà em đã có dịp ti thăm.
2/ Em hãy t ngôi nhà em đang ở.
- Viết được một bài văn tả cnh đẹp hoc t ngôi nhà có đủ 3 phần, đúng yêu cầu th
loại văn tả cảnh đã học, độ dài bài viết t 15 câu tr lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng t đúng, không mắc li chính t.
- Ch viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đp.
- Đim thành phần được chia như sau:
+ M bài: 1 điểm.
+ Thân bài: 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ).
+ Kết bài: 1 điểm.
+ Ch viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng t, đặt câu: 0,5 điểm.
+ Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án đề 1 như sau:
a/ M bài: 1 điểm.
Gii thiệu được cảnh đẹp s t - Cnh h c EaKar (GT trc tiếp hoc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
T bao quát h c; T mặt nước, xung quanh h, cây ci, thi tiết, .…. .
Đim thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc: 1đ
c/ Kết bài: 1 điểm.
i lên được tình cm ca mình v h c va t (yêu quý, mơ ước, trách nhim).
* Gợi ý đáp án đề 2 như sau:
a/ M bài: 1 điểm.
Gii thiệu được ngôi nhà s t - v trí đường, khối, … (GT trực tiếp hoc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
T bao quát ngôi nhà; T mặt trước nhà, từng phòng, cách trang trí đồ vt trong tng
phòng, kết hp t hoạt động ca mọi người, t phía sau nhà, .…. .
Đim thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc:
c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cm ca mình v ngôi nhà va t (yêu quý, mơ ước, trách nhim).
* Lưu ý:
- Ch viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng t đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
- Bài làm sáng to, biết dùng t ng gi t, biu cm; biết s dng bin pháp so
sánh, nhân hóa phù hp trong miêu tả: 1 điểm.
BNG THIT K MA TRẬN ĐỀ KIM TRA TING VIT GIA KÌ I
TT
Ch đề
Mch KT, KN
Mc 1
(21,4%)
Mc 2
(35,7%)
Mc 3
(28,6%)
Mc 4
(14,3%)
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiu
văn bản
S câu
01
01
01
03
Câu s
1
2
3
S đim
1 đ
1 đ
1 đ
3 đ
2
Kiến thc
tiếng Vit
S câu
01
02
01
01
02
03
Câu s
6
5; 7
4
8
S đim
0,5 đ
1,5 đ
1 đ
1 đ
1,5 đ
2,5 đ
Tng s câu
02
01
02
02
01
05
03
Tng s
02 câu
03 câu
02 câu
01 câu
08 câu
Tng s đim
1,5 điểm
2,5 điểm
2 điểm
1 điểm
7 điểm
| 1/6

Preview text:


BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian 90 phút – Không kể thời gian đọc thành tiếng ) ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
……………………………………………………………………
…………………………………………………………… Đọc tiếng: Đọ
……………………………………………………………………
…………………………………………………………… c hiểu: Chính tả:
……………………………………………………………………
…………………………………………………………… Tập làm văn: Tổng:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc các bài Tập đọc - Học thuộc lòng
đã học. (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5 – Tập 1 - ở các tuần từ tuần 5
đến tuần 9 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu
cho từng học sinh bốc thăm và đọc
thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu).
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
2.1. Đọc thầm bài văn: Kì diệu rừng xanh” SGK TV5 tập 1 trang 75.
Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp
xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc
nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào
kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.

Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong

xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm
con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút
qua không kịp đưa mắt nhìn theo.

Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng

khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng
động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng
giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc
là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi.

Tôi có cảm giác mình lạc vào một thế giới thần bí.

Theo Nguyễn Phan Hách
2.2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn
thành các bài tập sau:
1/ Những cây nấm rừng to bằng gì? (1 đ) a/ Một lâu đài. b/ Người khổng lồ. c/ Cái ấm tích. d/ Cái cung điện.
2/ Rừng rào rào chuyển động vì đâu? (1 đ)

a/ Vì hoạt động của các con vật. b/ Vì người đi lại.
c/ Vì hoạt động của những người tí hon. d/ Vì có gió to.
3/ Cụm từ “ giang sơn vàng rợi” gợi cho em suy nghĩ gì? (1 đ)

a/ Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
b/ Có sự phối hợp của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn.
c/ Màu vàng ngời sáng, rực rỡ rất đẹp mắt.
d/ Màu vàng của vật được phơi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra.
4/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (1 đ)
a/ lúp xúp, sặc sỡ, đỉnh đầu, rào rào, gọn ghẽ.
b/ lúp xúp, sặc sỡ, chồn sóc, rào rào, gọn ghẽ.
c/ lúp xúp, sặc sỡ, khổng lồ, rào rào, gọn ghẽ.
d/ lúp xúp, sặc sỡ, xanh xanh, rào rào, gọn ghẽ.
5/ Từ trái nghĩa với “khổng lồ” là: ……………………………….. (0,5đ)
6/ Từ “ăn” trong câu: “Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ
non” mang nghĩa gì? (0,5đ)
a/ Nghĩa gốc. b/ Nghĩa chuyển. c/ Nghĩa bóng. d/ Nghĩa phụ.
7/ Gạch chân chủ ngữ trong câu sau: (1 đ)
- Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.
8/ Đặt câu có từ “vạt” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (1 đ)
…………………………………………………………………..…………………………………
…………………………………………………………………..…………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT: (10Đ)
I. Viết chính tả: ( 2đ)

(Nghe - viết) bài: Đất Cà Mau (SGK TV lớp 5, tập 1 trang 90)
Viết từ: “ Nhà cửa dựng dọc theo ……… của Tổ quốc.”
II - Tập làm văn: (8đ) Chọn một trong hai đề sau:
1/ Em hãy tả một cảnh đẹp mà em đã có dịp tới thăm.
2/ Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.
BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
1/ Những cây nấm rừng to bằng gì? (1 đ) c/ Cái ấm tích.
2/ Rừng rào rào chuyển động vì đâu? (1 đ)

a/ Vì hoạt động của các con vật.
3/ Cụm từ “ giang sơn vàng rợi” gợi cho em suy nghĩ gì? (1 đ)

b/ Có sự phối hợp của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn.
4/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (1 đ)
d/ lúp xúp, sặc sỡ, xanh xanh, rào rào, gọn ghẽ.
5/ Từ trái nghĩa với “khổng lồ” là: tí hon, nhỏ bé. (0,5đ)
6/ Từ “ăn” trong câu: “Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ
non” mang nghĩa gì? (0,5đ) a/ Nghĩa gốc.
7/ Gạch chân chủ ngữ trong câu sau: (1 đ)
- Đền dài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.
8/ Đặt câu có từ “vạt” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (1 đ)
Ông ấy đang vạt cây gậy cho nhọn hai đầu.
Vạt áo cô Đào có hoa văn rất đẹp.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10Đ)

I. Viết chính tả: ( 2đ)

- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình
bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
II - Tập làm văn: (8đ)
1/ Em hãy tả một cảnh đẹp mà em đã có dịp tới thăm.
2/ Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.
- Viết được một bài văn tả cảnh đẹp hoặc tả ngôi nhà có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể
loại văn tả cảnh đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Điểm thành phần được chia như sau:
+ Mở bài: 1 điểm.
+ Thân bài: 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm.
+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án đề 1 như sau: a/ Mở bài: 1 điểm.
Giới thiệu được cảnh đẹp sẽ tả - Cảnh hồ nước EaKar (GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: 4 điểm.
Tả bao quát hồ nước; Tả mặt nước, xung quanh hồ, cây cối, thời tiết, .…. .
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc: 1đ c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm của mình về hồ nước vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).
* Gợi ý đáp án đề 2 như sau: a/ Mở bài: 1 điểm.
Giới thiệu được ngôi nhà sẽ tả - vị trí đường, khối, … (GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: 4 điểm.
Tả bao quát ngôi nhà; Tả mặt trước nhà, từng phòng, cách trang trí đồ vật trong từng
phòng, kết hợp tả hoạt động của mọi người, tả phía sau nhà, .…. .
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc: 1đ c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm của mình về ngôi nhà vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm). * Lưu ý:
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
- Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so
sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA KÌ I Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề Tổng TT (21,4%) (35,7%) (28,6%) (14,3%) Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 01 01 01 03 Đọc hiểu 1 Câu số 1 2 3 văn bản Số điểm 1 đ 1 đ 1 đ 3 đ Số câu 01 02 01 01 02 03 Kiến thức 2 Câu số 6 5; 7 4 8 tiếng Việt Số điểm 0,5 đ 1,5 đ 1 đ 1 đ 1,5 đ 2,5 đ Tổng số câu 02 01 02 02 01 05 03 Tổng số 02 câu 03 câu 02 câu 01 câu 08 câu Tổng số điểm 1,5 điểm 2,5 điểm 2 điểm 1 điểm 7 điểm