Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Cánh Diều năm 2024 - Đề 3

Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều năm 2022 - 2023 - Đề 3 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN: GDCD 6
TT
Mch nôi
dung
Ni
dung/chđ/bài
Mức đ đánhg
Tng
Nhn bit (TNKQ)
Thông hiu
(TL)
Vn dng cao
(TL)
T L
Tng
% đim
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
1
Go dc
kĩ năng
sng
1.ng phó vi
các tình hung
nguy him t
con người
4
4
1
8 câu
1 câu
3
2
Go dc
kĩ năng
sng
2. ng phó vi
các tình hung
nguy him t
thiên nhiên
4
1
4 câu
1 câu
3
3
Go dc
kinh t
3. Tit kim
4
1/2
4
1/2
8 câu
1 câu
4
BN ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA KÌ II
MÔN: GIÁO DC CÔNG DÂN, LP 6
TT
Mchni dung
Ni
dung
Mức đ đánh giá
S câu hi theo mc đ đánh giá
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
1
Go dc kĩ năng
sng
1.ng
phó vi
các tình
hung
nguy
him t
con
người
Nhn bit:
Nhn biết đưc các tình hung nguy him
đi với tr em
- Nêu được hậu quả ca những tình
huống nguy hiểm đối với trẻ em
Thông hiu:
Xác định được cách ứng phó với một số
tình huống nguy hiểm để đảm bảo an
4TN
4TN
1TL
Tngcâu
12
1/2
8
1/2
1
1
20
câu
3 câu
10 đim
T l %
40%
30%
10%
50%
50%
T l chung
70%
30%
100%
toàn
Vn dng:
Thc hành cách ng phó trong mt s
tình hung nguy hiểm để đảm bo an
toàn.
Vn dng cao: Xử lí được tình huống
2. ng
phó vi
các tình
hung
nguy
him t
thiên
nhiên
Nhn bit:
Nhn biết đưc các tình hung nguy him
đi với thiên nhiên
- Nêu được hậu quả ca thiên nhiên
những tình huống nguy hiểm đối với con
người
Thông hiu:
Xác định được cách ứng phó với một số
tình huống nguy hiểm để đảm bảo an
toàn
Vn dng:
Thc hành cách ng phó trong mt s
tình hung nguy hiểm để đảm bo an
toàn.
4TN
1TN
2
Go dc kinh t
3. Tit
Nhn bit:
4TN,1/2TL
4TN,1/2TL
kim
- Nêu được khái nim ca tiết kim
- Nêu được biu hin ca tiết kim (thi
gian, tin bạc, đ dùng, điện, nước, ..)
Thông hiu:
- Giải thích được ý nghĩa ca tiết kim.
Vn dng:
- Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống,
học tập.
- Phê phán những biểu hiện lãng phí thời
gian, tiền bạc, đồ dùng, …
Vn dng cao:
Nhn t, đánh giá vic thc hành tiết
kim ca bn thân nhng người xung
quanh.
Tng
12 câuTN,
1/2 TL
8 câu TN,
1/2 TL
1 câu TL
1 câu TL
T l %
40%
30%
20%
10%
T l chung
70%
30%
ĐỀ BÀI
I. Phn trc nghim: (5 điểm)
Đọc các câu hi sau và tr li bằng cách khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ con người là
A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người.
B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống.
C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản.
D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống.
Câu 2:Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?
A. Bạn A được b dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện.
B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
Câu 3: Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ
A. chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.
B. thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.
C. chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát hiểm.
D. ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.
Câu 4: Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là
A. 114.
B. 113.
C. 115.
D. 116.
Câu 5: Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần
A. bình tĩnh.
B. hoang mang.
C. lo lắng.
D. hốt hoảng.
Câu 6: Khi đang chơi trong nhà, A thấy người phụ nữ lmặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà A để
chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào?
A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà.
B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi.
C. Mở cửa cho người phụ nữ vào nhưng cảnh giác.
D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết.
Câu 7. Khi đang trên đường từ trường học về nhà, H thấy người đàn ông lạ mặt, nhờ H chuyển đồ giúp và hứa cho em
một khoản tiền. Trong trường hợp này, nếu là H em sẽ làm như thế nào?
A. Từ chối không giúp.
B. Vui vẻ, nhận lời.
C. Phân vân, lưỡng lự.
D. Trả nhiều tiền thì giúp.
Câu 8: Vào một buổi chiều, L đi học về muộn hơn hàng ngày. Khi đang đi bộ đến đoạn đường vắng L bị một kẻ lạ mặt kéo
tay định lôi lên trên xe máy. Trong trường hợp này, nếu là L em sẽ làm như thế nào?
A. Gào khóc thật to để người khác nghe thấy.
B. Bỏ chạy, khóc và kêu cứu.
C. Nói thật to: “Dừng lại ngay đi”.
D. Bỏ chạy.
Câu 9: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là
A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.
Câu 10: Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất chúng ta cần
A. thường xuyên xem dự báo thời tiết.
B. không chủ động chuẩn bị đồ phòng chống.
C. đi qua sông suối khi có lũ.
D. thường xuyên chơi gần ao hồ.
Câu 11: Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh
A. trú dưới gốc cây, cột điện.
B. tắt thiết bị điện trong nhà.
C. tìm nơi trú ẩn an toàn.
D. ở nguyên trong nhà.
Câu 12: Trên đường đi học về, em phát hiện một bạn đang bị đuối nước dưới dòng sông. Em sẽ làm gì?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Dù không biết bơi nhưng em sẽ nhảy xuống sông cứu bạn.
C. Em sẽ đi tìm thuyền ra cứu bạn.
D. Khi gặp người bị đuối nước em sẽ kêu cứu thật to và tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh.
Câu 13: Sử dụng mt cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là
A. tiết kiệm.
B. hà tiện.
C. keo kiệt.
D. bủn xỉn.
Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
u15: u thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là
A. Tích tiểu thành đại.
B. Học, học nữa, học mãi.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 16: Câu nói : “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến?
A. thật thà, khiêm tốn.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn.
D. Tiết kiệm.
Câu 17: Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn?
A. Vung tay quá trán.
B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước.
D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.
Câu 18: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta?
A. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn .
D. tự tin trong công việc.
Câu 19: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?
A. Chơi game.
B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.
C. Đi chơi với bạn bè.
D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.
Câu 20: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.
B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích.
D. Có làm thì có ăn.
II. Phn t lun: (5 điểm)
Câu 1. Trình bày nhng biu hin ca tính tiết kiệm? Nêu ý nghĩa của tính tiết kim( 2 đim)
Câu 2: Một cơn lốc xoáy mạnh di chuyển đến gần nhóm bạn đang chơi ở công viên. Thay vì chạy tìm chỗ trú như các bạn,
Thành vội lấy điện thoại trong túi áo mang ra chụp ảnh “cơn lốc”. Thành tin rằng đây sẽ bức ảnh độc đáo nhất chưa ai
từng có. Em có đồng tình với việc làm ca Thành không? Vì sao?( 2 đim)
Câu 3: Giả sử có một bạn trong trường đang đe dọa và chuẩn bị có những hành vi bạo lực với em. Trong tình huông đó em
sẽ làm gì?( 1 đim)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN CHM
Phn I- Trc nghim khách quan(5 điểm)
c u trc nghim nhiu la chọn ( 5 điểm mi la chọn đúng cho 0,25 đim)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu10
A
A
C
A
A
D
A
B
A
A
Câu11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu15
Câu16
Câu 17
Câu18
Câu 19
Câu 20
A
D
A
A
A
D
C
A
D
A
Phn II- T lun (5 điểm)
Câu1 (2 điểm).
Yêu cu
Đim
- Một số biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày:
+ Khai thác và sử dụng hợp tài nguyên thiên nhiên.
+ Tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm điện, tiết kiệm nước,
+ Tiết kiệm thời gian của bản thân cũng như thời gian của người khác.
+ Tiết kiệm tiền bạc, của cải vật chất.
1 đim
0,25
0,25
0,25
0,25
- Ý nghĩa của tính tiết kiệm:
+ Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và của người khác.
+ Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công.
1đim
0,5
0,5
Câu 2 (2 điểm)
Yêu cu
Đim
Trong tình huống trên em không đồng ý vi vic làm ca Thành
1đim
Vì trong hình hung nguy hiểm như thế bn nên tìm ch trú n.
0.5 đim
S ch quan ca Thành có th khiến bn gánh hu qu nng nề…
0.5 đim
Câu 3 (1 điểm)
Yêu cu
Đim
Em sẽ báo với cô giáo chủ nhiệm hoặc các thầy cô giáo trong trường kịp thời can thiệp ngăn
chặn hành vi xảy ra
1đim
| 1/12

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: GDCD 6 Tổng Mức độ đánhgiá Nội TT Mạch nôi Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ Lệ Tổng
dung/chủđề/bài Nhận biết (TNKQ) dung (TL) (TL) (TL) % điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL 1 Giáo dục 1.Ứng phó với 8 câu 1 câu 3 kĩ năng các tình huống sống nguy hiểm từ 4 4 1 con ngườ i 2 Giáo dục 2. Ứng phó với 4 câu 1 câu 3 kĩ năng các tình huống sống nguy hiểm từ 4 1 thiên nhiên 3 Giáo dục 3. Tiết kiệm 8 câu 1 câu 4 4 1/2 4 1/2 kinh tế Tổngcâu 12 1/2 8 1/2 1 1 20 3 câu 10 điểm câu Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Nội TT Mạchnội dung
Mức độ đánh giá dung Vận dụng Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng cao 1 1.Ứng Giáo dục kĩ năng Nhận biết: phó với sống
các tình Nhận biết được các tình huống nguy hiểm huống đối với trẻ em nguy
- Nêu được hậu quả của những tình hiểm từ 4TN 4TN 1TL con
huống nguy hiểm đối với trẻ em người Thông hiểu:
Xác định được cách ứng phó với một số
tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn Vận dụng:
Thực hành cách ứng phó trong một số
tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.
Vận dụng cao: Xử lí được tình huống 2. Ứng Nhận biết: phó với
các tình
Nhận biết được các tình huống nguy hiểm huống đối với thiên nhiên nguy
- Nêu được hậu quả của thiên nhiên hiểm từ thiên
những tình huống nguy hiểm đối với con nhiên người Thông hiểu: 4TN 1TN
Xác định được cách ứng phó với một số
tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn Vận dụng:
Thực hành cách ứng phó trong một số
tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. 2
Giáo dục kinh tế 3. Tiết Nhận biết: 4TN,1/2TL 4TN,1/2TL kiệm
- Nêu được khái niệm của tiết kiệm
- Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời
gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu:
- Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng:
- Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập.
- Phê phán những biểu hiện lãng phí thời
gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao:
Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết
kiệm của bản thân và những người xung quanh. Tổng 12 câuTN, 8 câu TN, 1 câu TL 1 câu TL 1/2 TL 1/2 TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Đọc các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ con người là
A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người.
B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống.
C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản.
D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống.
Câu 2:Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?
A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện.
B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
Câu 3: Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ
A. chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.
B. thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.
C. chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát hiểm.
D. ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.
Câu 4: Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là A. 114. B. 113. C. 115. D. 116.
Câu 5: Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần A. bình tĩnh. B. hoang mang. C. lo lắng. D. hốt hoảng.
Câu 6: Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà A để
chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào?
A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà.
B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi.
C. Mở cửa cho người phụ nữ vào nhưng cảnh giác.
D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết.
Câu 7. Khi đang trên đường từ trường học về nhà, H thấy có người đàn ông lạ mặt, nhờ H chuyển đồ giúp và hứa cho em
một khoản tiền. Trong trường hợp này, nếu là H em sẽ làm như thế nào?
A. Từ chối không giúp.
B. Vui vẻ, nhận lời.
C. Phân vân, lưỡng lự.
D. Trả nhiều tiền thì giúp.
Câu 8: Vào một buổi chiều, L đi học về muộn hơn hàng ngày. Khi đang đi bộ đến đoạn đường vắng L bị một kẻ lạ mặt kéo
tay định lôi lên trên xe máy. Trong trường hợp này, nếu là L em sẽ làm như thế nào?
A. Gào khóc thật to để người khác nghe thấy.
B. Bỏ chạy, khóc và kêu cứu.
C. Nói thật to: “Dừng lại ngay đi”. D. Bỏ chạy.
Câu 9: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là
A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.
Câu 10: Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất chúng ta cần
A. thường xuyên xem dự báo thời tiết.
B. không chủ động chuẩn bị đồ phòng chống.
C. đi qua sông suối khi có lũ.
D. thường xuyên chơi gần ao hồ.
Câu 11: Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh
A. trú dưới gốc cây, cột điện.
B. tắt thiết bị điện trong nhà.
C. tìm nơi trú ẩn an toàn.
D. ở nguyên trong nhà.
Câu 12: Trên đường đi học về, em phát hiện một bạn đang bị đuối nước dưới dòng sông. Em sẽ làm gì?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Dù không biết bơi nhưng em sẽ nhảy xuống sông cứu bạn.
C. Em sẽ đi tìm thuyền ra cứu bạn.
D. Khi gặp người bị đuối nước em sẽ kêu cứu thật to và tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh.
Câu 13: Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là A. tiết kiệm. B. hà tiện. C. keo kiệt. D. bủn xỉn.
Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Câu15: Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là
A. Tích tiểu thành đại.
B. Học, học nữa, học mãi.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 16: Câu nói : “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến?
A. thật thà, khiêm tốn.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn. D. Tiết kiệm.
Câu 17: Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn?
A. Vung tay quá trán.
B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước.
D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.
Câu 18: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta?
A. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước. B. sống có ích. C. yêu đời hơn .
D. tự tin trong công việc.
Câu 19: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì? A. Chơi game.
B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.
C. Đi chơi với bạn bè.
D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.
Câu 20: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động. B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích.
D. Có làm thì có ăn.
II. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 1. Trình bày những biểu hiện của tính tiết kiệm? Nêu ý nghĩa của tính tiết kiệm( 2 điểm)
Câu 2: Một cơn lốc xoáy mạnh di chuyển đến gần nhóm bạn đang chơi ở công viên. Thay vì chạy tìm chỗ trú như các bạn,
Thành vội lấy điện thoại trong túi áo mang ra chụp ảnh “cơn lốc”. Thành tin rằng đây sẽ là bức ảnh độc đáo nhất chưa ai
từng có. Em có đồng tình với việc làm của Thành không? Vì sao?( 2 điểm)
Câu 3: Giả sử có một bạn trong trường đang đe dọa và chuẩn bị có những hành vi bạo lực với em. Trong tình huông đó em
sẽ làm gì?( 1 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I- Trắc nghiệm khách quan(5 điểm)
Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ( 5 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 A A C A A D A B A A Câu11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu15 Câu16 Câu 17 Câu18 Câu 19 Câu 20 A D A A A D C A D A
Phần II- Tự luận (5 điểm) Câu1 (2 điểm). Yêu cầu Điểm
- Một số biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày: 1 điểm
+ Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. 0,25
+ Tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm điện, tiết kiệm nước, 0,25
+ Tiết kiệm thời gian của bản thân cũng như thời gian của người khác. 0,25
+ Tiết kiệm tiền bạc, của cải vật chất. 0,25
- Ý nghĩa của tính tiết kiệm: 1điểm
+ Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và của người khác. 0,5
+ Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. 0,5 Câu 2 (2 điểm) Yêu cầu Điểm
Trong tình huống trên em không đồng ý với việc làm của Thành 1điểm
Vì trong hình huống nguy hiểm như thế bạn nên tìm chỗ trú ẩn. 0.5 điểm
Sự chủ quan của Thành có thể khiến bạn gánh hậu quả nặng nề… 0.5 điểm Câu 3 (1 điểm) Yêu cầu Điểm
Em sẽ báo với cô giáo chủ nhiệm hoặc các thầy cô giáo trong trường kịp thời can thiệp ngăn 1điểm chặn hành vi xảy ra…