Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 2

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 2 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Giáo dục công dân 7 384 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 2

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 2 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

99 50 lượt tải Tải xuống
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯNG THCS ……
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
NĂM HC 2023-2024
MÔN: GDCD 7
Thi gian: … phút (không k thi gian giao đ)
TT
Mch ni
dung
Ni dung/ch đ/bài
Mức độ đánh giá
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Giáo dc kĩ
năng sống
Ni dung 1: ng p
với tâm kí căng thẳng
Ni dung 2: Bo lc
hc đường
4 câu
6 câu
3
câu
(1đ)
1 câu
2 câu
1
câu
(2đ)
1 câu
2 câu
1
câu
(3đ)
1 câu
2 câu
2
Giáo dc
pháp lut
Ni dung 3 T nn
hi
2 câu
1 câu
1 câu
1 câu
Tng câu
12
0
4
1
4
1
4
0
T l %
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
ĐỀ BÀI
I. Trc nghim khách quan (6,0 điểm)
La chọn đáp án đúng cho các câu hi dưi đây!
Câu 1. Tình huống gây ng thẳng là nhng tình huống tác độnggây ra các
ảnh hưởng tiêu cc v
A. vt cht và tinh thn ca con ngưi.
B. sc khe và tài chính ca con ngưi.
C. th cht và tinh thn ca con ngưi.
D. tính mng và tài sn ca con ngưi.
Câu 2. Mt trong nhng biu hin ca trạng thái căng thng là
A. lo lng, thiếu tp trung.
B. tinh thn vui v, lc quan.
C. cơ thể nh nhàng, sng khoái.
D. nét mặt tươi sáng, tinh thần phn khi.
Câu 3. Tình huống nào dưi đây có th gây căng thẳng cho con người?
A. Đưc b m quan tâm, yêu thương.
B. B m đau, bnh tt, tai nạn,…
C. Bn bè yêu quý, tôn trng.
D. Đt đưc mc tiêu đã đ ra.
Câu 4. Nhân vt nào dưi đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bạn H đạt gii nht trong cuc thi hùng bin bng tiếng Anh.
B. B m thưng cho T vì bạn đã có nhiều c gng trong hc tp.
C. Cô giáo tuyên dương V vì bạn luôn ngoan ngoãn, chăm chỉ.
D. Bn P cm thy mt mi, mt tập trung trong khi kì thi đến gn.
Câu 5. Nguyên nhân ch quan quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bn thân luôn cm thy t ti, mc cm v mt vấn đề nào đó.
B. Áp lc trong hc tp, công vic lớn hơn khả năng ca bn thân.
C. S kì vng quá ln ca mi ngưi so vi kh năng của bn thân.
D. Con ngưi gp phi nhng khó khăn, thất bi, biến c trong đời sng.
Câu 6. Khi căng thẳng ợt quá ngưng chịu đựng của con ngưi ts dn
đến hu qu nào sau đây?
A. Con ngưi có thêm nim tin và phương hưng trong cuc sng.
B. Con người rơi vào trạng thái mt mi c v th cht và tinh thn.
C. Bản lĩnh và ý chí kiên cưng ca con ngưi đưc hình thành.
D. Con ngưi b thit hi nng n v sc khe và tài chính.
Câu 7. Gần đây, P cảm thy mình có nhiều thay đổi, ging nói to và khàn, vóc
dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mn khiến P cm thy t ti, ngi giao
tiếp vi bn bè. Nếu là bn của P, trong trưng hp này, em nên chn cách ng
x như thế nào?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Trêu chc, chế nho v ngoi hình ca bn P.
C. Lôi kéo các bn trong lp cùng ty chay bn P.
D. Tâm sự, động viên P cưt qua trạng thái căng thẳng.
Câu 8. Đin cm t thích hp vào ch trống (….) trong khái niệm sau đây:
“…… hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hi thân th, sc khe,
lăng mạ, xúc phm danh d, nhân phm, lập, xua đuổi c hành vi c ý
khác gây tn hi v th cht, tinh thn của ngưi hc xảy ra trong cơ sở giáo
dc hoc lớp độc lập”.
A. Bo hành tr em.
B. Bo lc hc đưng.
C. Ngưc đãi tr em.
D. Bo lc gia đình.
Câu 9. Hành vi nào dưi đây là biu hin ca bo lc hc đưng?
A. Quan tâm, đng viên, chia s vi bn bè.
B. Giúp đ những ngưi có hoàn cảnh khó khăn.
C. Đánh đập, xâm hi thân th ca ngưi khác.
D. T cáo, lên án nhng hành vi vi phm pháp lut.
Câu 10. Nhân vt nào dưi đây đang thc hin hành vi bo lc hc đưng?
A. Thy giáo nhc nh V cần chăm chỉ hc tập hơn.
B. Bn H chặn đánh C vì cho rằng C nói xu mình.
C. Lớp trưởng nhc nh K vì K thường xuyên đi học mun.
D. Bn T cho M chép bài trong gi kim tra môn tiếng Anh.
Câu 11. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến tình trng bo lc học đưng?
A. Tính cách nông ni, bng bt ca hc sinh.
B. Tâm lí thích th hin bn thân.
C. Thiếu ht kĩ năng sng, thiếu s tri nghim.
D. Tác đng tiêu cc t môi trưng xã hi.
Câu 12. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn v vấn đề bo lc hc đưng?
A. bo lc hc đưng không gây ra hu qu gì nghiêm trng.
B. Nn nhân ca bo lc hc đưng ch b tổn thương về th cht.
C. Ngưi gây ra bo lc hc đưng phi chu các hình thc k lut.
D. Phòng chng bo lc hc đưng là trách nhim ca riêng nhà trưng.
Câu 13. Ch th nào trong tình huống dưới đây nạn nhân ca bo lc hc
đường?
Tình hung: Thi gian gần đây, thấy các bạn V, M, K thường trn tiết, la
quán điện t, H là lớp trưởng đã báo cáo với cô ch nhim. Biết vic này, V và
M đã lời nói lăng mạ, xúc phm H. K còn c tình gt chân H làm H b ngã
xây xát chân tay.
A. Bn V.
B. Bn M.
C. Bn K.
D. Bn H.
Câu 14. S điện thoi nào sau đây là đưng dây nóng bo v tr em?
A. 110.
B. 111.
C. 112.
D. 113.
Câu 15. Nhân vật nào ới đây đã vi phạm quy định ca pháp lut v phòng,
chng bo lc hc đưng?
A. Bn V báo cho cô ch nhim biết vic bạn K đe doạn chặn đánh Q.
B. Cô giáo K t chc bui ta đàm v phòng, tránh bo lc hc đưng.
C. Bn T r L cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài kiểm tra.
D. Hai bạn H và M đã bình tĩnh, tâm sự vi nhau đ gii quyết hiu lm.
Câu 16. Để phòng nga bo lc hc đưng, chúng ta nên thc hin hành vi nào
sau đây?
A. Quay clip bo lc hc đường để tung lên mng xã hi.
B. Lôi kéo ngưi khác tham gia bo lc hc đưng.
C. Kim chế cm xúc và các hành đng tiêu cc.
D. Reo hò, c vũ hành vi bạo lc hc đưng.
Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây không phù hp với quy định ca pháp
lut v phòng, chng bo lc hc đưng?
A. R bạn bè, ngưi thân cùng đánh li đối phương để gii quyết mâu thun.
B. Thông báo s vic cho gia đình, thy cô hoc lc lưng chc năng.
C. Gi đến s điện thoi ca phòng tư vn tâm lí hc đưng hoc s 111.
D. Không tìm cách tr thù, đánh li hoc t thái đ thách thc đối phương.
Câu 18. Ý kiến nào ới đây không đúng khi bàn v vấn đề ng phó vi bo
lc hc đưng?
A. Phòng, chng bo lc hc đưng là trách nhim ca mi cá nhân.
B. Khi chng kiến bo lc hc đưng, không nên th ơ, vô cảm, reo hò, c vũ.
C. Mi mâu thuẫn trong môi trưng học đường ch th gii quyết bng bo
lc.
D. Cha m trách nhim giáo dc hc sinh v phòng, chng bo lc hc
đường.
Câu 19. Trên đường đi học v, T b N chặn đánh N cho rằng T đã “coi
thường” không chào mình. Nếu chng kiến hành vi bo lc này, em nên la
chn cách ng x nào sau đây?
A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.
B. Quay li clip ri tung lên mng xã hi.
C. Đng li đ xem, c vũ các bạn.
D. Tìm s giúp đỡ ca ngưi ln gần đó.
Câu 20. Hành vi nào sau đây không phi là t nn xã hi ph biến?
A. Hành ngh mê tín d đoan.
B. Buôn bán đng vt quý hiếm.
C. T chc, hành ngh mi dâm.
D. Tàng tr, buôn bán cht ma túy.
Câu 21. Ông C ch một đường dây buôn bán ma túy xuyên biên gii. Theo
quy định ca pháp lut, bà C s phi chu hình thc x pht nào sau đây?
A. Cnh cáo.
B. Khiến trách.
C. Pht tin.
D. Hình s.
Câu 22. Nguyên nhân ch quan dẫn đến t nn xã hi là gì?
A. Mt trái ca nn kinh tế th trưng.
B. S thiếu hiu biết, ham chơi, đua đòi.
C. Thiếu s quan tâm, giáo dc t gia đình.
D. Tác đng t môi trưng sng không lành mnh.
Câu 23. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn v vấn đ t nn xã hi?
A. T nn xã hi đ li nhiu hu qu cho các cá nhân, gia đình và hội.
B. T nn xã hi là nhng hành vi vi phm chun mc đạo đức và pháp lut.
C. T nn xã hi bt ngun t nhiu nguyên nhân khách quan và ch quan.
D. Ch những ngưi có hoàn cảnh khó khăn mới d lâm vào t nn xã hi.
Câu 24. Ch th nào trong tình hung sau đây đã vi phạm pháp lut?
Tình hung. X M chơi thân vi nhau. Gn nhà X một địa điểm đánh bài
ăn tiền, do tò mò, X đã rủ M đến chơi thử. Tuy nhiên, M t chi và khuyên bn:
cu biết không, đánh bài ăn tiền là vi phm pháp luật đấy. Không nghe theo li
khuyên ca M, X đã đến t điểm đó chơi và bị thua mt 1 triệu đồng.
A. Bn M.
B. Bn X.
C. C 2 bn X và M.
D. Không có bn nào vi phm.
II. T lun (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim): Nếu chng may rơi vào trạng thái tâmcăng thẳng, em cn
làm gì đ thoát khi trng thái này?
Câu 2 (2,0 đim): Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. L hc sinh lp 7A. Tuy nhiên, do mt s hiu lamafnene L b
mt s bn trong lớp đã ganh ghét, thưng xuyên ba đt nhng thông tin sai s
tht. Nhóm bạn đó bịa đặt rằng: L hay “ngầm báo cáo” với giáo ch nhim
v các bn trong lp ngh học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoi hình gia cnh
khó khăn của L,… Chỉ mt thi gian sau, nhng li nói xu L b đăng tải lên
Facebook. Lúc này, có rt nhiều người đã hùa theo nói xu L mà chng cn biết
chuyện đúng hay sai sự thật. Trưc chuyn này, L cùng buồn chán, nhưng
đành cam chịu.
Câu hi:
a) Em nhn xét thế nào v hành vi ca nhng bn trong lớp đối vi L?
b) Em có th tư vấn cho L như thế nào v cách ng phó trong trường hp này?
ĐÁP ÁN Đ THI
I. Trc nghim khách quan (6,0 điểm)
Mi đáp án đúng đưc 0,25 đim
1-C
2-A
3-B
4-D
5-A
6-B
7-D
8-B
9-C
10-B
11-D
12-C
13-D
14-B
15-C
16-C
17-A
18-C
19-D
20-B
21-D
22-B
23-D
24-B
II. T lun (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim):
- Để thoát khi trạng thái căng thẳng tâm lí, em cn:
+ Thư giãn gii trí: luyn tp th thao, làm nhng vic yêu thích, hít th
sâu,…
+ Chia s tâm s tìm kiếm s tr giúp t nhng người thân, người xung
quanh.
+ Suy nghĩ tích cực.
+ Lp kế hoch mt cách khoa hc và va sc.
+ Ăn uống, ngh ngơi, học tập điều độ, hp lí.
+ Tìm s tr giúp ca chuyên gia tư vấn tâm lí, bác sĩ tâm lí.
+ …
Câu 2 (2,0 đim):
- Yêu cu a) hành vi nhc m, bịa đặt thông tin ca các bn trong lớp đối vi L
là hành vi bo lc hc đưng, vi phm pháp lut.
- Yêu cu b) Để ng phó, L nên:
+ Bình tĩnh trao đổi ôn hòa vi các bạn để tìm hiu nguyên nhân sao các bn
li bịa đặt, vu khng mình? Khéo léo hòa gii mâu thun (nếu có) vi các bn
bằng thái đ chân thành, li nói nh nhàng, ôn hòa (tránh nhng biu hin
li nói mang tính tiêu cc, khiêu khích, thách thc…)
| 1/8

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS …… NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GDCD 7
Thời gian: … phút (không kể thời gian giao đề)
Mức độ đánh giá Mạch nội Vận dụng TT
Nội dung/chủ đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Nội dung 1: ứng phó với tâm kí căng thẳng 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu Giáo dục kĩ 1 năng số
ng Nội dung 2: Bạo lực 6 câu 3 2 câu 1 2 câu 1 2 câu học đường câu câu câu (1đ) (2đ) (3đ) Giáo dục
Nội dung 3 Tệ nạn xã 2 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu pháp luật hội Tổng câu 12 0 4 1 4 1 4 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các
ảnh hưởng tiêu cực về
A. vật chất và tinh thần của con người.
B. sức khỏe và tài chính của con người.
C. thể chất và tinh thần của con người.
D. tính mạng và tài sản của con người.
Câu 2. Một trong những biểu hiện của trạng thái căng thẳng là
A. lo lắng, thiếu tập trung.
B. tinh thần vui vẻ, lạc quan.
C. cơ thể nhẹ nhàng, sảng khoái.
D. nét mặt tươi sáng, tinh thần phấn khởi.
Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?
A. Được bố mẹ quan tâm, yêu thương.
B. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn,…
C. Bạn bè yêu quý, tôn trọng.
D. Đạt được mục tiêu đã đề ra.
Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bạn H đạt giải nhất trong cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh.
B. Bố mẹ thưởng cho T vì bạn đã có nhiều cố gắng trong học tập.
C. Cô giáo tuyên dương V vì bạn luôn ngoan ngoãn, chăm chỉ.
D. Bạn P cảm thấy mệt mỏi, mất tập trung trong khi kì thi đến gần.
Câu 5. Nguyên nhân chủ quan quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bản thân luôn cảm thấy tự ti, mặc cảm về một vấn đề nào đó.
B. Áp lực trong học tập, công việc lớn hơn khả năng của bản thân.
C. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.
D. Con người gặp phải những khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.
Câu 6. Khi căng thẳng vượt quá ngưỡng chịu đựng của con người thì sẽ dẫn
đến hậu quả nào sau đây?
A. Con người có thêm niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.
B. Con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.
C. Bản lĩnh và ý chí kiên cường của con người được hình thành.
D. Con người bị thiệt hại nặng nề về sức khỏe và tài chính.
Câu 7. Gần đây, P cảm thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc
dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến P cảm thấy tự ti, ngại giao
tiếp với bạn bè. Nếu là bạn của P, trong trường hợp này, em nên chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Trêu chọc, chế nhạo về ngoại hình của bạn P.
C. Lôi kéo các bạn trong lớp cùng tẩy chay bạn P.
D. Tâm sự, động viên P cượt qua trạng thái căng thẳng.
Câu 8. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây:
“…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe,
lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý
khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo
dục hoặc lớp độc lập”. A. Bạo hành trẻ em.
B. Bạo lực học đường. C. Ngược đãi trẻ em. D. Bạo lực gia đình.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Quan tâm, động viên, chia sẻ với bạn bè.
B. Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
C. Đánh đập, xâm hại thân thể của người khác.
D. Tố cáo, lên án những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?
A. Thầy giáo nhắc nhở V cần chăm chỉ học tập hơn.
B. Bạn H chặn đánh C vì cho rằng C nói xấu mình.
C. Lớp trưởng nhắc nhở K vì K thường xuyên đi học muộn.
D. Bạn T cho M chép bài trong giờ kiểm tra môn tiếng Anh.
Câu 11. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?
A. Tính cách nông nổi, bồng bột của học sinh.
B. Tâm lí thích thể hiện bản thân.
C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.
D. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
Câu 12. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?
A. bạo lực học đường không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng.
B. Nạn nhân của bạo lực học đường chỉ bị tổn thương về thể chất.
C. Người gây ra bạo lực học đường phải chịu các hình thức kỉ luật.
D. Phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm của riêng nhà trường.
Câu 13. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây là nạn nhân của bạo lực học đường?
Tình huống: Thời gian gần đây, thấy các bạn V, M, K thường trốn tiết, la cà ở
quán điện tử, H là lớp trưởng đã báo cáo với cô chủ nhiệm. Biết việc này, V và
M đã có lời nói lăng mạ, xúc phạm H. K còn cố tình gạt chân H làm H bị ngã xây xát chân tay. A. Bạn V. B. Bạn M. C. Bạn K. D. Bạn H.
Câu 14. Số điện thoại nào sau đây là đường dây nóng bảo vệ trẻ em? A. 110. B. 111. C. 112. D. 113.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về phòng,
chống bạo lực học đường?
A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.
B. Cô giáo K tổ chức buổi tọa đàm về phòng, tránh bạo lực học đường.
C. Bạn T rủ L cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài kiểm tra.
D. Hai bạn H và M đã bình tĩnh, tâm sự với nhau để giải quyết hiểu lầm.
Câu 16. Để phòng ngừa bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Quay clip bạo lực học đường để tung lên mạng xã hội.
B. Lôi kéo người khác tham gia bạo lực học đường.
C. Kiềm chế cảm xúc và các hành động tiêu cực.
D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.
Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây không phù hợp với quy định của pháp
luật về phòng, chống bạo lực học đường?
A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.
B. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô hoặc lực lượng chức năng.
C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.
D. Không tìm cách trả thù, đánh lại hoặc tỏ thái độ thách thức đối phương.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?
A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.
B. Khi chứng kiến bạo lực học đường, không nên thờ ơ, vô cảm, reo hò, cổ vũ.
C. Mọi mâu thuẫn trong môi trường học đường chỉ có thể giải quyết bằng bạo lực.
D. Cha mẹ có trách nhiệm giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường.
Câu 19. Trên đường đi học về, T bị N chặn đánh vì N cho rằng T đã “coi
thường” và không chào mình. Nếu chứng kiến hành vi bạo lực này, em nên lựa
chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.
B. Quay lại clip rồi tung lên mạng xã hội.
C. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.
D. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.
Câu 20. Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội phổ biến?
A. Hành nghề mê tín dị đoan.
B. Buôn bán động vật quý hiếm.
C. Tổ chức, hành nghề mại dâm.
D. Tàng trữ, buôn bán chất ma túy.
Câu 21. Ông C là chủ một đường dây buôn bán ma túy xuyên biên giới. Theo
quy định của pháp luật, bà C sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây? A. Cảnh cáo. B. Khiến trách. C. Phạt tiền. D. Hình sự.
Câu 22. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội là gì?
A. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
B. Sự thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
D. Tác động từ môi trường sống không lành mạnh.
Câu 23. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.
B. Tệ nạn xã hội là những hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
C. Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.
D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.
Câu 24. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm pháp luật?
Tình huống. X và M chơi thân với nhau. Gần nhà X có một địa điểm đánh bài
ăn tiền, do tò mò, X đã rủ M đến chơi thử. Tuy nhiên, M từ chối và khuyên bạn:
cậu biết không, đánh bài ăn tiền là vi phạm pháp luật đấy. Không nghe theo lời
khuyên của M, X đã đến tụ điểm đó chơi và bị thua mất 1 triệu đồng. A. Bạn M. B. Bạn X. C. Cả 2 bạn X và M.
D. Không có bạn nào vi phạm.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chẳng may rơi vào trạng thái tâm lí căng thẳng, em cần
làm gì để thoát khỏi trạng thái này?
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. L là học sinh lớp 7A. Tuy nhiên, do một số hiểu lamafnene L bị
một số bạn trong lớp đã ganh ghét, thường xuyên bịa đặt những thông tin sai sự
thật. Nhóm bạn đó bịa đặt rằng: L hay “ngầm báo cáo” với cô giáo chủ nhiệm
về các bạn trong lớp nghỉ học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoại hình và gia cảnh
khó khăn của L,… Chỉ một thời gian sau, những lời nói xấu L bị đăng tải lên
Facebook. Lúc này, có rất nhiều người đã hùa theo nói xấu L mà chẳng cần biết
chuyện đúng hay sai sự thật. Trước chuyện này, L vô cùng buồn chán, nhưng đành cam chịu. Câu hỏi:
a) Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với L?
b) Em có thể tư vấn cho L như thế nào về cách ứng phó trong trường hợp này? ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-C 2-A 3-B 4-D 5-A 6-B 7-D 8-B 9-C 10-B 11-D 12-C 13-D 14-B 15-C 16-C 17-A 18-C 19-D 20-B 21-D 22-B 23-D 24-B
II. Tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
- Để thoát khỏi trạng thái căng thẳng tâm lí, em cần:
+ Thư giãn và giải trí: luyện tập thể thao, làm những việc yêu thích, hít thở sâu,…
+ Chia sẻ tâm sự và tìm kiếm sự trợ giúp từ những người thân, người xung quanh. + Suy nghĩ tích cực.
+ Lập kế hoạch một cách khoa học và vừa sức.
+ Ăn uống, nghỉ ngơi, học tập điều độ, hợp lí.
+ Tìm sự trợ giúp của chuyên gia tư vấn tâm lí, bác sĩ tâm lí. + … Câu 2 (2,0 điểm):
- Yêu cầu a) hành vi nhục mạ, bịa đặt thông tin của các bạn trong lớp đối với L
là hành vi bạo lực học đường, vi phạm pháp luật.
- Yêu cầu b) Để ứng phó, L nên:
+ Bình tĩnh trao đổi ôn hòa với các bạn để tìm hiểu nguyên nhân vì sao các bạn
lại bịa đặt, vu khống mình? Khéo léo hòa giải mâu thuẫn (nếu có) với các bạn
bằng thái độ chân thành, lời nói nhẹ nhàng, ôn hòa (tránh những biểu hiện và
lời nói mang tính tiêu cực, khiêu khích, thách thức…)