Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 11 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | đề 1

Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 gồm 3 đề thi có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác kèm theo ma trận. Thông qua đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức lớp 11 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

ĐỀ KIM TRA GIA HỌC KÌ II NĂM 2023 - 2024
MÔN NG VĂN 11
I. ĐC HIỂU (6.0 đim)
Đọc văn bn sau:
S KIẾN HÀNH
(Nguyn Du)
Hu ph hu tam nhi
Tương tương toạ đạo bàng
Tiu gi tại hoài trung
Đại gi trì trúc khuông
Khuông trung hà s thnh
Lê hoắc tạp tì khang
Nhật án bất đắc thc
Y quần hà khuông nhương
Kiến nhân bất ngưỡng th
L lưu khâm lang lang
Qun nhi th h tiếu
Bt tri mẫu tâm thương
Mẫu tâm thương như hà
Tuế cơ lưu dị hương
D hương sảo phong thc
M giá bất thm ngang
Bất tích khí hương thổ
Cẩu đồ cứu sinh phương
Nhất nhân kiệt dung lc
NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY
(Nguyn Du)
Có người đàn bà dắt ba đứa con
Cùng nhau ngồi bên đường
Đứa nh trong bng m
Đứa ln cm gi tre
Trong gi đựng gì lắm thế?
Rau lê, hoắc lẫn cám
Qua trưa rồi chưa được ăn
Áo quần sao mà rách rưới quá
Thấy người không ngẩng nhìn
c mt chảy ròng ròng trên áo
Lũ con vẫn vui cười
Không biết lòng mẹ đau
Lòng mẹ đau ra sao?
Năm đói lưu lạc đến làng khác
Làng khác mùa màng tốt hơn
Giá gạo không cao q
Không hối tiếc đã bỏ làng đi
Miễn sao tìm được phương tiện sng
Một người làm hết sc
Bt sung t khẩu lương
Duyên nhai nhật kht thc
Th kế an kh trường
Nhãn hạ u câu hác
Huyết nhc t sài lang
Mu t bất túc tuất
Ph nhi tăng đoạn trường
K thng ti tâm đầu
Thiên nhật giai v hoàng
Âm phong phiếu nhiên chí
Hành nhân diệc thê hoàng.
Tạc tiêu Tây Hà dch
Cung c hà trương hoàng
Lộc cân tạp ngư xí
Mãn trác trần trư dương
Trưởng quan bt h tr
Tiểu môn chỉ ợc thường
Bát khí vô cố tích
Lân cẩu yếm cao lương
Bất tri quan đạo thượng
Hu th cùng nhi nương
Thu nhân tả th đồ
Trì dĩ phụng quân vương
Không đủ nuôi bốn miệng ăn
Dọc đường mỗi ngày đi ăn mày
Cách ấy làm sao kéo dài mãi được
Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh
Máu thịt nuôi lang sói
M chết không thương tiếc
V v con càng thêm đứt rut
Trong lòng đau xót lạ thường
Mt trời vì thế phi vàng úa
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm sao
Hành nhân diệc th hoàng.
Đêm qua ở trạm Tây Hà
Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức
Gân hươu cùng vây
Đầy bàn thịt heo, thịt dê
Quan lớn không thèm đụng đũa
Đám theo hầu ch nếm qua
Vt b không luyến tiếc
Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon
Không biết trên đường cái
Có mẹ con đói khổ nhà này
Ai người v bức tranh đó
Đem dâng lên nhà vua
Tr lời câu hỏi:
Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản v bài thơ Những điều trông thấy?
A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tp, th “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tp lc, th hành”, ngũ ngôn trường thiên.
C. Bài thơ rút trong Bắc hành tp lc, th hành”, thơ tự do.
D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, th “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
Câu 2. Dòng nào sau đây không thuộc ni dung bài thơ?
A. Cnh m con người ăn mày: nhếch nhác, tiu tụy, đói khát.
B. Tiệc tùng dư thừa món ngon vật l ca quan li.
C. Ngm v những phi lí ở đời.
D. Ra tay cứu giúp, nâng đ k đói nghèo.
Câu 3. Đối tưng tr nh chính của bài thơ:
A. Những đứa bé con người ăn mày.
B. Ngưi m vi ni đau đứt rut.
C. Ngưi m và đàn con hành khất.
D. Ba tiệc dư thừa ca quan li.
Câu 4. Cảm xúc/ cm hứng bao trùm bài thơ:
A. Đng cm, xót thương.
B. Căm phẫn s bất công phi lí.
C. Lên án sự th ơ của người đi.
D. Giu nhng cảnh đi trái ngưc.
Câu 5. Chi tiết nào không gợi cnh ng khn kh ca m con người ăn mày?
A. Áo quần sao mà rách rưới.
B. Qua trưa rồi chưa được ăn.
C. Nưc mt chảy ròng ròng trên áo.
D. Làng khác mùa màng tốt hơn.
Câu 6. Nhng t ng nào diễn t lòng thương cm của nhà thơ?
A. Giá gạo không cao quá/ Không hi tiếc đã b làng đi.
B. Không biết lòng mẹ đau/Lòng mẹ đau ra sao?
C. Mt ngưi làm hết sc/Không đ nuôi bốn miệng ăn.
D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.
Câu 7. Dòng thơ nào diễn t nỗi hy sinh (vì con) của ngưi m
A. M chết không thương tiếc
B. V v con càng thêm đứt rut
C. Trong lòng đau xót l thưng
D. Mt tri vì thế phải vàng úa
Câu 8. Bốn câu thơ sau diễn t điều gì?
Trong lòng đau xót l thường
Mt trời vì thế phi vàng úa
Gió lnh bỗng ào ti
Ngưi đi đường cũng đau đớn làm
A. Nỗi lòng thương con của ngưi m nghèo.
B. Nỗi lòng thương cm ngưi bt hnh của thi hào Nguyễn Du.
C. Lòng ngưi và đt tri cùng đau xót trưc cảnh đời bt hnh
D. Thiên nhiên khc nghit khiến lòng người đau đớn hơn
Tr lời câu hỏi/ Thc hiện các yêu cầu:
Câu 9. Xác định những câu/ đoạn thơ chứa ngh thut đi lập và phân tích hiệu
qu của chúng trong vic phản ánh hiện thực và thể hin cảm xúc (1đ)
Câu 10. Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh nào nhất? Chúng mang ti cho
em cảm xúc, nhận thc m m hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thc đã có
(1đ)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài lun: Thuyết minh (gii thiệu) tác phm S kiến hành (Những điều
trông thy) Nguyn Du với các bạn cùng khi 11 trong ngoại khóa văn học
ca trưng
-----Hết-----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Phần I. ĐỌC HIU
Câu 1
(0.5đ)
Câu 2 (0.5đ)
Câu 3
(0.5đ)
Câu 4
(0.5đ)
Câu 5
(0.5đ)
Câu 6
(0.5đ)
Câu 7
(0.5đ)
Câu 8 (0.5đ)
B
D
C
A
D
B
A
C
Câu 9. Xác định những câu/ đoạn thơ chứa ngh thut đi lập và phân tích hiệu
qu của chúng trong vic phản ánh hiện thực và thể hin cảm xúc (1đ)
Li gii chi tiết:
*Những câu / đoạn thơ chứa ngh thuật đối lp
- c mt chảy ròng ròng trên áo>< Lũ con vẫn vui cưi
- Qua trưa rồi chưa đưc ăn/ Áo quần sao mà rách rưới quá >< Gân hươu cùng
vây cá/ Đầy bàn thịt heo, thịt dê/ Quan lớn không thèm đụng đũa/ Đám theo
hu ch nếm qua
- Mt người làm hết sc/ Không đ nuôi bốn miệng ăn>< Vứt b không luyến
tiếc/ Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon
* Hiu qu: Phản ánh hin thc và th hin cm xúc
- Phản ánh hiện thc đi lập, ngang trái, bất công
- Th hin cảm xúc: niềm thương cảm, ni phn ut trưc bất công
Câu 10. Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh nào nhất? Chúng mang ti cho
em cảm xúc, nhận thc m m hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thc đã có
(1đ)
Li gii chi tiết
- HS t tr lời theo quan điểm cá nhân
- Tham kho gợi ý: chn kh thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ độc đáo về hình thức,
giàu cảm xúc (thể hin cnh ng thương tâm ca m con người ăn mày; nỗi
lòng thương con của ngưi m; Cảnh dư thừa phù phiếm ca bn quan li…
nỗi thương cảm của nhà thơ/ Giá tr nhân đạo…) mà em hiểu sâu sắc
- T đó xác định ni dung, cảm xúc, nhận thc (mi mẻ/ được cm nhận sâu
sắc hơn)
II. VIẾT (4 điểm)
Viết bài lun: Thuyết minh (gii thiu) tác phm S kiến hành (Những điều
trông thy) Nguyn Du với các bạn cùng khi 11 trong ngoại khóa văn học
ca trưng
Phương pháp giải:
Da vào kiến thức và kĩ năng đã học đ thc hiện bài văn
Li gii chi tiết:
Phn
chính
Đim
Ni dung c th
M bài
0,5
- Gii thiệu tác giả tác phẩm
- Gii thiệu giá trị ni bt của tác phẩm (nhân đạo)
Thân
bài
2,5
- Gii thiu ngn v con người và s nghip ca tác gi
- Gii thiệu hoàn cnh sáng tác và th loi của tác phẩm
- Thuyết minh v đ tài, nội dung, cm hng ch đạo (dùng yếu
t ngh lun, biu cm)
- Ngh thut ni bt ca tác phm (Yếu t t s; Ngh thut tr
tình; ngh thut đi lập…)
- Giá tr tư tưởng: tấm lòng nhân đạo ca c
Kết bài
0,5
- Khẳng định giá tr giáo dục của tác phẩm
- Tác đng của tác phẩm ti nhn thc, cảm xúc bản thân
Yêu cu
khác
0,5
- Bài viết th hiện rõ đặc trưng thể loi (thuyết minh)
- Phi hp linh hoạt các yếu t trong thuyết minh
| 1/7

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM 2023 - 2024 MÔN NGỮ VĂN 11
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau: SỞ KIẾN HÀNH
NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY (Nguyễn Du) (Nguyễn Du) Hữu phụ huề tam nhi
Có người đàn bà dắt ba đứa con
Tương tương toạ đạo bàng
Cùng nhau ngồi bên đường
Tiểu giả tại hoài trung
Đứa nhỏ trong bụng mẹ
Đại giả trì trúc khuông Đứa lớn cầm giỏ tre
Khuông trung hà sở thịnh
Trong giỏ đựng gì lắm thế? Lê hoắc tạp tì khang Rau lê, hoắc lẫn cám
Nhật án bất đắc thực
Qua trưa rồi chưa được ăn Y quần hà khuông nhương
Áo quần sao mà rách rưới quá
Kiến nhân bất ngưỡng thị
Thấy người không ngẩng nhìn Lệ lưu khâm lang lang
Nước mắt chảy ròng ròng trên áo Quần nhi thả hỉ tiếu Lũ con vẫn vui cười Bất tri mẫu tâm thương Không biết lòng mẹ đau Mẫu tâm thương như hà Lòng mẹ đau ra sao? Tuế cơ lưu dị hương
Năm đói lưu lạc đến làng khác
Dị hương sảo phong thục
Làng khác mùa màng tốt hơn Mễ giá bất thậm ngang Giá gạo không cao quá
Bất tích khí hương thổ
Không hối tiếc đã bỏ làng đi
Cẩu đồ cứu sinh phương
Miễn sao tìm được phương tiện sống
Nhất nhân kiệt dung lực
Một người làm hết sức
Bất sung tứ khẩu lương
Không đủ nuôi bốn miệng ăn
Duyên nhai nhật khất thực
Dọc đường mỗi ngày đi ăn mày Thử kế an khả trường
Cách ấy làm sao kéo dài mãi được Nhãn hạ uỷ câu hác
Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh Huyết nhục tự sài lang Máu thịt nuôi lang sói Mẫu tử bất túc tuất
Mẹ chết không thương tiếc
Phủ nhi tăng đoạn trường
Vỗ về con càng thêm đứt ruột
Kỳ thống tại tâm đầu
Trong lòng đau xót lạ thường
Thiên nhật giai vị hoàng
Mặt trời vì thế phải vàng úa Âm phong phiếu nhiên chí Gió lạnh bỗng ào tới
Hành nhân diệc thê hoàng.
Người đi đường cũng đau đớn làm sao Tạc tiêu Tây Hà dịch
Hành nhân diệc thể hoàng. Cung cụ hà trương hoàng Đêm qua ở trạm Tây Hà Lộc cân tạp ngư xí
Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức
Mãn trác trần trư dương Gân hươu cùng vây cá
Trưởng quan bất hạ trợ
Đầy bàn thịt heo, thịt dê
Tiểu môn chỉ lược thường
Quan lớn không thèm đụng đũa Bát khí vô cố tích
Đám theo hầu chỉ nếm qua Lân cẩu yếm cao lương
Vứt bỏ không luyến tiếc
Bất tri quan đạo thượng
Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon Hữu thử cùng nhi nương
Không biết trên đường cái Thuỳ nhân tả thử đồ
Có mẹ con đói khổ nhà này
Trì dĩ phụng quân vương
Ai người vẽ bức tranh đó Đem dâng lên nhà vua Trả lời câu hỏi:
Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?
A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.
D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
Câu 2. Dòng nào sau đây không thuộc nội dung bài thơ?
A. Cảnh mẹ con người ăn mày: nhếch nhác, tiều tụy, đói khát.
B. Tiệc tùng dư thừa món ngon vật lạ của quan lại.
C. Ngẫm về những phi lí ở đời.
D. Ra tay cứu giúp, nâng đỡ kẻ đói nghèo.
Câu 3. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ:
A. Những đứa bé con người ăn mày.
B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột.
C. Người mẹ và đàn con hành khất.
D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại.
Câu 4. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ:
A. Đồng cảm, xót thương.
B. Căm phẫn sự bất công phi lí.
C. Lên án sự thờ ơ của người đời.
D. Giễu những cảnh đời trái ngược.
Câu 5. Chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?
A. Áo quần sao mà rách rưới.
B. Qua trưa rồi chưa được ăn.
C. Nước mắt chảy ròng ròng trên áo.
D. Làng khác mùa màng tốt hơn.
Câu 6. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?
A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.
B. Không biết lòng mẹ đau/Lòng mẹ đau ra sao?
C. Một người làm hết sức/Không đủ nuôi bốn miệng ăn.
D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.
Câu 7. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ
A. Mẹ chết không thương tiếc
B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột
C. Trong lòng đau xót lạ thường
D. Mặt trời vì thế phải vàng úa
Câu 8. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?
Trong lòng đau xót lạ thường
Mặt trời vì thế phải vàng úa Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm
A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo.
B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của thi hào Nguyễn Du.
C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh
D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đớn hơn
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 9. Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu
quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc (1đ)
Câu 10. Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh nào nhất? Chúng mang tới cho
em cảm xúc, nhận thức mở mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có (1đ) II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài luận: Thuyết minh (giới thiệu) tác phẩm Sở kiến hành (Những điều
trông thấy) – Nguyễn Du với các bạn cùng khối 11 trong ngoại khóa văn học của trường -----Hết----- ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Phần I. ĐỌC HIỂU Câu 1
Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 2 (0.5đ) Câu 8 (0.5đ) (0.5đ)
(0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) B D C A D B A C
Câu 9. Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu
quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc (1đ)
Lời giải chi tiết:
*Những câu / đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập
- Nước mắt chảy ròng ròng trên áo>< Lũ con vẫn vui cười
- Qua trưa rồi chưa được ăn/ Áo quần sao mà rách rưới quá >< Gân hươu cùng
vây cá/ Đầy bàn thịt heo, thịt dê/ Quan lớn không thèm đụng đũa/ Đám theo hầu chỉ nếm qua
- Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn>< Vứt bỏ không luyến
tiếc/ Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon
* Hiệu quả: Phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc
- Phản ánh hiện thực đối lập, ngang trái, bất công
- Thể hiện cảm xúc: niềm thương cảm, nỗi phẫn uất trước bất công…
Câu 10. Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh nào nhất? Chúng mang tới cho
em cảm xúc, nhận thức mở mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có (1đ)
Lời giải chi tiết
- HS tự trả lời theo quan điểm cá nhân
- Tham khảo gợi ý: chọn khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ độc đáo về hình thức,
giàu cảm xúc (thể hiện cảnh ngộ thương tâm của mẹ con người ăn mày; nỗi
lòng thương con của người mẹ; Cảnh dư thừa phù phiếm của bọn quan lại…
nỗi thương cảm của nhà thơ/ Giá trị nhân đạo…) mà em hiểu sâu sắc
- Từ đó xác định nội dung, cảm xúc, nhận thức (mới mẻ/ được cảm nhận sâu sắc hơn) II. VIẾT (4 điểm)
Viết bài luận: Thuyết minh (giới thiệu) tác phẩm Sở kiến hành (Những điều
trông thấy) – Nguyễn Du với các bạn cùng khối 11 trong ngoại khóa văn học của trường Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn
Lời giải chi tiết:
Thuyết minh (giới thiệu) tác phẩm Sở kiến hành Phần Điể chính m Nội dung cụ thể
- Giới thiệu tác giả tác phẩm Mở bài 0,5
- Giới thiệu giá trị nổi bật của tác phẩm (nhân đạo)
- Giới thiệu ngắn về con người và sự nghiệp của tác giả
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác và thể loại của tác phẩm Thân
- Thuyết minh về đề tài, nội dung, cảm hứng chủ đạo (dùng yếu bài
2,5 tố nghị luận, biểu cảm)
- Nghệ thuật nổi bật của tác phẩm (Yếu tố tự sự; Nghệ thuật trữ
tình; nghệ thuật đối lập…)
- Giá trị tư tưởng: tấm lòng nhân đạo ca cả…
- Khẳng định giá trị giáo dục của tác phẩm Kết bài 0,5
- Tác động của tác phẩm tới nhận thức, cảm xúc bản thân Yêu cầ
- Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (thuyết minh) u khác 0,5
- Phối hợp linh hoạt các yếu tố trong thuyết minh