Đề thi giữa học kỳ 1 Hóa 11 năm 2022-2023 (có đáp án)-Đề 2

Tổng hợp toàn bộ Đề thi giữa học kỳ 1 Hóa 11 năm 2022-2023 (có đáp án)-Đề 2  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 2023 (ĐỀ 2)
MÔN: HÓA HỌC- KHỐI LỚP 11
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. HNO
3
là một axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
B. Axit nitrit đặc khi tác dụng với C, S, P nó khử các phi kim đến mức oxi hóa cao nhất.
C. Muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân đạm (NH
4
NO
3
, NaNO
3
…) trong nông nghiệp.
D. Nhiều chất hữu cơ bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO
3
đặc
Câu 2: Để tạo độ xp cho mt s loi bánh, có th dùng muối nào sau đây:
A. CaCO
3
B. (NH
4
)
3
PO
4
C. NaCl D. NH
4
HCO
3
Câu 3:
Trưng hp nào sau đây kng dẫn điện?
A. NaF ng chảy. B. Dd NaF. C. NaF rắn, khan. D. Dd HF trong nước.
Câu 4: Muối nào sau đây không phi là mui axít?
A. NaHSO
4
B. Ca(HCO
3
)
2
C. NaCl D. KHS
Câu 5: Đặc đim phân li Zn(OH)
2
trong nước
A. theo kiểu axit. B. vì là bazơ yếu nên không phân li.
C. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ. D. theo kiểu bazơ.
Câu 6: Dung dch cht nào sau đây làm xanh qu tím?
A. KCl. B. Na
2
SO
4
. C. HCl. D. NaOH.
Câu 7: Mt dung dch có nồng độ [H
+
] = 2,5.10
-4
mol/l. Môi trưng ca dung dịch thu đưc có tính
cht?
A. Axit. B. Kiềm. C. Lưỡng tính. D. Trung tính.
Câu 8: Để hòa tan kim loi Cu, không dùng đưc dung dịch nào dưới đây ?
A. Dung dịch NaHSO
4
B. Dung dịch hỗn hợp NaNO
3
và HCl
C. Dung dịch axit H
2
SO
4
đặc nóng. D. Dung dịch FeCl
3
Câu 9: Kim loi không tác dng vi HNO
3
đặc ngui?
A. Al, Fe B. Ag C. Cu D. Al, Zn
Câu 10: y gm các axit 2 nc là:
A. HCl, H
2
SO
4
, H
2
S, CH
3
COOH.
B. H
2
S, H
2
SO
4
, H
2
CO
3
, H
2
SO
3
.
C. H
2
SO
4
, H
2
SO
3
, HF, HNO
3
.
D. H
2
CO
3
, H
2
SO
3
, H
3
PO
4
,
HNO
3
.
Câu 11: Trong các dd sau: nước chanh; dch d y; giấm; nước vôi trong; máu ngưi. S dung
dịch có môi trường axit?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Phương trình phân t nào sau đây có phương trình ion rút gọn là
OHCOHCO
22
2
3
2
A.
OHCOKClHClCOK
2232
22
B.
OHCOBaClHClBaCO
2223
2
C.
OHCONOMgHNOMgCO
222333
)(2
D.
OHCOCaSOSOHCaCO
224423
Câu 13: Cho NH
3
vào lần lượt các dung dịch : KCl, H
2
SO
4
, FeCl
2
, BaCl
2
, AlCl
3
. Số trường hợp có
kết tủa sau phản ứng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 14: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để
A. sản xuất axit nitric. B. làm môi trường trơ trong luyện kim,điện tử.
C. tổng hợp phân đạm. D. tổng hợp ammoniac.
Câu 15: Dung dch HCl có pH = 3 thì nồng độ ca HCl là :
A. 0,03 M. B. 0,002 M. C. 0,001 M. D. 0,1 M.
Câu 16: Trong dung dch axit clohidric (b qua s phân li ca H
2
O) có nhng phn t nào?
A. H
+
, Cl
-
, HCl. B. H
+
, Cl
-
. C. H
+
, Cl
-
, HCl, H
2
O. D. H
+
, Cl
-
, H
2
O.
Câu 17: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây đều tạo ra hợp chất khí?
A. H
2
, O
2
.
B. Li, Mg, Al. C. O
2
, Ca, Mg. D. Li, H
2
, Al.
Câu 18: Có thể nhận biết muối amoni bằng kiềm mạnh vì
A. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và xốc.
B. thoát ra một chất khí không màu hóa nâu trong không khí.
C. muối amoni chuyển thành màu đỏ.
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Câu 19: Phương trình ion rút gọn ca phn ng cho biết
A. nồng độ những ion nào tồn tại trong dung dịch lớn nhất.
B. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 20: y ion nào sau đây có thể đồng thi tn ti trong cùng mt dung dch ?
A. Na
+
, Cl
,
S
2
, Cu
2+
. B. HSO
4
,
NH
4
+
, Na
+
, NO
3
.
C. K
+
, H
+
, Ba
2+
, CO
3
2-
. D. NH
4
+
, Ba
2+
, NO
3
, OH
.
Câu 21: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện đưc là do trong dung dch ca chúng có các
A. cation (ion dương). B. anion (ion âm). C. chất. D. ion trái dấu.
II. Tự luận
Câu 1 (1 điểm): Cho dung dịch X chứa 17,1 gam Ba(OH)
2
vào dung dịch Y chứa 0,05 mol
Na
2
CO
3
và 0,1 mol NaHCO
3
được dung dịch A và kết tủa B.
a) Viết các phương trình hóa học dạng ion rút gn
b) Tính khối lượng kết tủa B
Câu 2 (1 điểm): (1,0 điểm) Cho 3,04 gam hỗn hợp A gồm Fe Cu tác dụng với dung dịch
HNO
3
loãng dư thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch B.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Tính thể tích dung dịch HNO
3
1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết kim loại trong A.
Câu 3 (1 điểm) : Dân gian ta có câu: "Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"
a) Bằng kiến thức hóa học, em y giải thích câu nói trên (để thuyết phục mỗi lập luận cần
có phương trình hóa học đi kèm).
b) Thực tế cho thấy nếu mưa rào sấm chớp xảy ra liên tiếp nhiều ngày thì cây cối chậm
phát triển, lá cây bị đốm hoặc cháy. Vậy hiện tượng này có mâu thuẫn với câu ca dao ở câu a
hay không? Em hãy bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề này.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
B
D
C
C
C
D
A
A
B
C
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 19
Câu 20
Câu 21
A
A
D
C
D
A
C
B
D
II. TỰ LUẬN
Câu
Đáp án
Điểm số
Ghi chú
1a
HCO
3
-
+ OH
-
→CO
3
2-
+ H
2
O
CO
3
2-
+ Ba
2+
→ BaCO
3
0,25
0,25
Hs viết PT ion rút gọn mới
được tính điểm
1b
Số mol Ba(OH)2 = 0,1 mol
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
0,1 mol→ 0,1 mol→ 0,1 mol
CO
3
2-
+ Ba
2+
→ BaCO
3
0,15/1 >0,1/ 1, suy ra CO
3
2-
Số mol BaCO
3
=0,1 mol
Khối lượng BaCO
3
= 19,7 gam
0,25
0,25
2a
Fe → Fe
3+
+ 3e
X x 3x
Cu → Cu
2+
+ 2e
Y y 2 y
NO
3
-
+ 4H
+
+ 3e → NO +
H
2
O
0,16 0,12 0,04
Hệ Pt: 56x + 64y = 3,04
3x +2 y = 0,12
Suy ra x =0,02; y=0,03
khối lượng Fe: 0,02.56= 1.12 (g)
Khối lượng Cu: 0,03.64 = 1,92 (g)
0,25
0,25
Hs làm cách khác, nếu đúng vẫn
tính điểm tối đa theo từng phần
như hướng dẫn chấm
2b
HNO3 tối thiểu: Fe → Fe
2+
+ 2e
0,02 0,04
Cu → Cu
2+
+ 2e
0,03 0,06
NO
3
-
+ 4H
+
+ 3e → NO +
H
2
O
0,4/3 0,1
Số mol HNO3= 0,4/3 (mol)
Thể tích HNO3 = 0,4/3 (mol)
0,25
0,25
3a
Khi có sấm chớp :
N
2
+ O
2
2NO
NO dễ dàng tác dụng với oxi không ktạo
thành NO
2
2NO + O
2
2NO
2
NO
2
kết hợp với oxi không khí nước mưa
tạo thành axit nitric
4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4HNO
3
Axit nitric rơi xuống đất kết hợp với một số
khoáng chất trong đất tạo thành muối nitrat
(đạm nitrat) cung cấp cho cây trồng
HNO
3
+ CaCO
3
→ Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O + CO
2
0,5
-Hs được 0,5 điểm khi viết
đúng cả 4 pt (trong đó pt cuối
cùng có thể khác hướng dẫn
chấm nhưng phải hợp lí).
- Hs viết đúng 2 hoặc 3 pt vẫn
không được tính điểm nào.
3b
Khi mưa rào có sấm sét vài ngày:
+ trong cơn mưa có sinh ra axit ( do pt đã
viết câu a hoặc SO2 trong không khí) nên pH
thay đổi, cây trồng mất cân bằng pH nên kém
phát triển
+ Giọt mưa axit rơi trên lá nên làm hỏng một
số tế bào lá cây dẫn đến bị đốm, cháy lá, cây
quang hợp kém
Hiện tượng này không hề mâu thuẫn với câu
a, sau khi ngớt mưa, các cân bằng sinh hóa
trong tự nhiên, trong cây được thiết lập trở
lại, cây sẽ dùng nguồn đạm nitrat được bổ
sung ở câu a để sinh trưởng và phát triển.
0,25
0,25
-Hs nêu được 1 hoặc 2 ý đúng
thì được 0,25 điểm, nếu Hs nêu
được ý đúng ngoài hướng dẫn
chấm vẫn được tính điểm
- Hs nêu được kết luận được
0,25 điểm
| 1/4

Preview text:

KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2022 – 2023 (ĐỀ 2)
MÔN: HÓA HỌC- KHỐI LỚP 11 I. Trắc nghiệm
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. HNO3 là một axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
B. Axit nitrit đặc khi tác dụng với C, S, P nó khử các phi kim đến mức oxi hóa cao nhất.
C. Muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân đạm (NH4NO3, NaNO3…) trong nông nghiệp.
D. Nhiều chất hữu cơ bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc
Câu 2: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây: A. CaCO3 B. (NH4)3PO4 C. NaCl D. NH4HCO3
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?
A. NaF nóng chảy. B. Dd NaF. C. NaF rắn, khan.
D. Dd HF trong nước.
Câu 4: Muối nào sau đây không phải là muối axít?
A. NaHSO4 B. Ca(HCO3)2 C. NaCl D. KHS
Câu 5: Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là
A. theo kiểu axit. B. vì là bazơ yếu nên không phân li.
C. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ. D. theo kiểu bazơ.
Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. KCl. B. Na2SO4. C. HCl. D. NaOH.
Câu 7: Một dung dịch có nồng độ [H+] = 2,5.10-4 mol/l. Môi trường của dung dịch thu được có tính chất?
A. Axit. B. Kiềm. C. Lưỡng tính. D. Trung tính.
Câu 8: Để hòa tan kim loại Cu, không dùng được dung dịch nào dưới đây ?
A. Dung dịch NaHSO4 dư
B. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl
C. Dung dịch axit H2SO4 đặc nóng.
D. Dung dịch FeCl3 dư
Câu 9: Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội? A. Al, Fe B. Ag C. Cu D. Al, Zn
Câu 10: Dãy gồm các axit 2 nấc là:
A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.
B. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.
C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.
D. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.
Câu 11: Trong các dd sau: nước chanh; dịch dạ dày; giấm; nước vôi trong; máu người. Số dung
dịch có môi trường axit? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Phương trình phân tử nào sau đây có phương trình ion rút gọn là
CO2  2H   CO  H O 3 2 2
A. K CO  2HCl  2KCl CO  H O 2 3 2 2
B. BaCO  2HCl BaCl CO  H O 3 2 2 2 C. MgCO
2HNO Mg(NO )  CO  H O 3 3 3 2 2 2
D. CaCO H SO CaSO CO  H O 3 2 4 4 2 2
Câu 13: Cho NH3 vào lần lượt các dung dịch : KCl, H2SO4, FeCl2, BaCl2, AlCl3. Số trường hợp có
kết tủa sau phản ứng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 14: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để
A. sản xuất axit nitric. B. làm môi trường trơ trong luyện kim,điện tử.
C. tổng hợp phân đạm. D. tổng hợp ammoniac.
Câu 15: Dung dịch HCl có pH = 3 thì nồng độ của HCl là : A. 0,03 M. B. 0,002 M. C. 0,001 M. D. 0,1 M.
Câu 16: Trong dung dịch axit clohidric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, Cl-, HCl. B. H+, Cl-. C. H+, Cl-, HCl, H2O. D. H+, Cl-, H2O.
Câu 17: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây đều tạo ra hợp chất khí? A. H2, O2 . B. Li, Mg, Al. C. O2, Ca, Mg. D. Li, H2, Al.
Câu 18: Có thể nhận biết muối amoni bằng kiềm mạnh vì
A. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và xốc.
B. thoát ra một chất khí không màu hóa nâu trong không khí.
C. muối amoni chuyển thành màu đỏ.
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Câu 19: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. nồng độ những ion nào tồn tại trong dung dịch lớn nhất.
B. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 20: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch ?
A. Na+ , Cl – , S2–, Cu2+. B. HSO – + – 4 , NH4 , Na+, NO3 .
C. K+, H +, Ba2+, CO 2- + – 3 .
D. NH4 , Ba2+, NO3 , OH –.
Câu 21: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
A. cation (ion dương). B. anion (ion âm). C. chất. D. ion trái dấu. II. Tự luận
Câu 1 (1 điểm):
Cho dung dịch X chứa 17,1 gam Ba(OH)2 vào dung dịch Y chứa 0,05 mol
Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 được dung dịch A và kết tủa B.
a) Viết các phương trình hóa học dạng ion rút gọn
b) Tính khối lượng kết tủa B
Câu 2 (1 điểm): (1,0 điểm) Cho 3,04 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch B.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Tính thể tích dung dịch HNO3 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết kim loại trong A.
Câu 3 (1 điểm) : Dân gian ta có câu: "Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"
a) Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích câu nói trên (để thuyết phục mỗi lập luận cần
có phương trình hóa học đi kèm).
b) Thực tế cho thấy nếu mưa rào có sấm chớp xảy ra liên tiếp nhiều ngày thì cây cối chậm
phát triển, lá cây bị đốm hoặc cháy. Vậy hiện tượng này có mâu thuẫn với câu ca dao ở câu a
hay không? Em hãy bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề này.
------ HẾT ------ ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 B D C C C D A A A B C
Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21 A A D C D A A C B D II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm số Ghi chú 1a HCO - 3 + OH- →CO3 2- + H2O 0,25
Hs viết PT ion rút gọn mới CO3 2- + Ba2+ → BaCO3 0,25 được tính điểm 1b Số mol Ba(OH)2 = 0,1 mol HCO - 3 + OH- → CO3 2- + H2O 0,1 mol→ 0,1 mol→ 0,1 mol CO3 2- + Ba2+ → BaCO3
0,15/1 >0,1/ 1, suy ra CO3 2- dư 0,25 Số mol BaCO3 =0,1 mol
Khối lượng BaCO3 = 19,7 gam 0,25 2a Fe → Fe3+ + 3e
Hs làm cách khác, nếu đúng vẫn X x 3x
tính điểm tối đa theo từng phần Cu → Cu2+ + 2e như hướng dẫn chấm Y y 2 y NO - 3 + 4H+ + 3e → NO + H2O 0,16 0,12 0,04 Hệ Pt: 56x + 64y = 3,04 3x +2 y = 0,12 0,25 Suy ra x =0,02; y=0,03
khối lượng Fe: 0,02.56= 1.12 (g)
Khối lượng Cu: 0,03.64 = 1,92 (g) 0,25 2b
HNO3 tối thiểu: Fe → Fe 2+ + 2e 0,02 0,04 Cu → Cu2+ + 2e 0,03 0,06 0,25 NO - 3 + 4H+ + 3e → NO + H2O 0,4/3 0,1 Số mol HNO3= 0,4/3 (mol) 0,25
Thể tích HNO3 = 0,4/3 (mol) 3a Khi có sấm chớp : 0,5
-Hs được 0,5 điểm khi viết N2 + O2 → 2NO
đúng cả 4 pt (trong đó pt cuối
NO dễ dàng tác dụng với oxi không khí tạo
cùng có thể khác hướng dẫn thành NO2
chấm nhưng phải hợp lí). 2NO + O2 → 2NO2
- Hs viết đúng 2 hoặc 3 pt vẫn
NO2 kết hợp với oxi không khí và nước mưa
không được tính điểm nào. tạo thành axit nitric 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Axit nitric rơi xuống đất kết hợp với một số
khoáng chất trong đất tạo thành muối nitrat
(đạm nitrat) cung cấp cho cây trồng
HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2 3b
Khi mưa rào có sấm sét vài ngày:
-Hs nêu được 1 hoặc 2 ý đúng
+ trong cơn mưa có sinh ra axit ( do pt đã
thì được 0,25 điểm, nếu Hs nêu
viết câu a hoặc SO2 trong không khí) nên pH
được ý đúng ngoài hướng dẫn
thay đổi, cây trồng mất cân bằng pH nên kém
chấm vẫn được tính điểm phát triển 0,25
+ Giọt mưa axit rơi trên lá nên làm hỏng một
số tế bào lá cây dẫn đến bị đốm, cháy lá, cây quang hợp kém 0,25
- Hs nêu được kết luận được
Hiện tượng này không hề mâu thuẫn với câu 0,25 điểm
a, sau khi ngớt mưa, các cân bằng sinh hóa
trong tự nhiên, trong cây được thiết lập trở
lại, cây sẽ dùng nguồn đạm nitrat được bổ
sung ở câu a để sinh trưởng và phát triển.