Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 1

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 1. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Phn I. Ma trận đề kim tra
S
TT
Mch kiến, thức kĩ
năng
S câu &
s đim
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản:
Xác định đ ưc hình
nh, nhân vt, chi tiết
ý nghĩa trong bài đọc.
Hiu ni dung ca
đoạn, bài đã đọc, hiu ý
nghĩa của bài.
Giải thích đưc chi tiết
trong bài bng suy lun
trc tiếp hoc rút ra
thông tin t bài đọc.
Nhận xét đ ưc hình
nh, nhân vt hoc chi
tiết trong bài đọc; biết
liên h những điều đọc đ
ưc vi bn thân thc
tế.
S câu
2
2
3
Câu s
1, 2
3,4
5,
6, 7
S điểm
1
1
1,5
2
Kiến thc tiếng Vit:
Hiểu nghĩa của t, phân
biệt nghĩa gốc, nghĩa
chuyn; t đồng âm; t
đồng nghĩa; t trái nghĩa;
xác định cu to câu; biết
đặt câu theo yêu cu.
S câu
1
2
1
1
Câu s
8
9,
10
11
12
S điểm
0,5
1,5
0,5
1
Tng
S câu
1,5
2
2
3
1
1
S đim
1,5
1
1,5
1,5
0,5
1
Đề thi gia hc kì 1 lp 5 môn Tiếng Vit
Phn 1: Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm): GV kim tra tng hc sinh qua các tiết ôn tập theo hướng dn
KTĐK giữa hc kì I môn Tiếng Vit lp 5.
II. Đọc thầm bài văn sau: (7 điểm)
QUÀ TNG CA CHIM NON
Chú chim bay thong th, chp chi lúc cao lúc thp không mt chút s hãi, như muốn r
tôi cùng đi; va mỉm cười thích thú, tôi va chy theo. Cánh chim c xập xòe phía trước,
ngay sát gn tôi, lúc n lúc hin, c như một cu dẫn đường tinh nghch. Vui chân, mi
theo bóng chim, không ng tôi vào rng lúc nào không rõ.
Trước mt tôi, mt cây sòi cao ln ph đầy lá đỏ. Mt làn gió rì rào chy qua, nhng chiếc
rập rình lay động như những đốm la bp bùng cháy. Tôi r lá, nh nhàng men theo mt
lạch nước để đến cnh cây sòi. Tôi ngt mt chiếc i đỏ thm th xuống dòng nước.
Chiếc va chm mặt nước, lp tc một chú nhái bén xíu như đã phc sn t bao gi
nhy phóc lên ngi chm ch trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay c
gi thăng bằng ri chiếc thuyền đỏ thm lng l xuôi dòng.
Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đ th giọng. Tôi đưa
tay lên ming bắt đầu tr tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi va ct ging, nhiều con bay đến
đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đu hót. Hàng chc loi âm thanh lnh lót vang lên. Không
gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gthổi cũng dịu đi, những chiếc rơi cũng nhẹ
hơn, lửng lâu hơn. Loang loáng trong các m y, nhng cánh chim màu sc s đan đi
đan lại… Đâu đó vng li tiếng hót thơ di ca chú chim non ca tôi, cao lm, xa lắm nhưng
tôi vn nghe rt rõ.
(Theo Trần Hoài Dương)
Khoanh vào ch i trước ý tr li phù hp nht cho tng câu hi hoc làm bài tp:
Câu 1: (0,5 điểm) Chú chim non dn cậu bé đi đâu?
A. V nhà B. Vào rng C. Ra vườn
Câu 2: (0,5 điểm) Đoạn văn thứ 2 miêu t nhng cnh vt gì?
A. Cây sòi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngi bên mt lạch nước nh
B. Cây sòi, làn gió, chú nhái nhy lên lá sòi cu bé th xung lạch nước
C. Cây sòi bên cnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền
Câu 3: (0,5 điểm) Nhng t ng nào trong bài miêu t âm thanh ca tiếng chim hót?
A. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ th ging
B. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vng
C. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại
Câu 4: (0,5 điểm) Món quà chính mà chú chim non tng chú bé là món quà gì?
A. Mt cuộc đi chơi đầy lí thú
B. Mt chuyến vào rừng đầy b ích
C. Bn nhc rừng đầy tiếng chim ngân nga
Câu 5: (0,5 điểm) Đoạn văn đầu tiên của bài “Quà tặng của chim non” có những hình
nh nhân hóa nào?
A. Chim bay thong th, lúc n lúc hin, r tôi đi cùng
B. Chim bay thong th, không mt chút s hãi, r tôi đi cùng
C. Chim bay thong th, không mt chút s hãi
Câu 6: (0,5 điểm) Đoạn văn đầu tiên ca bài “Quà tặng ca chim non” có những hình
nh so sánh nào?
A. Chú chim bay thong th, chp chới như muốn r tôi cùng đi
B. Chú chim bay thong th, chp chới như muốn r tôi cùng đi, cánh chim lúc n lúc hin
như một cu bé dẫn đường tinh nghch
C. Cánh chim xập xòe như mt cu bé dẫn đường tinh nghch
Câu 7: (0,5 điểm) Cu bé gp nhng cnh vật gì khi đi cùng chú chim non?
A. Cây sòi, làn gió, đốm la, lạch nước, chiếc thuyn, chú nhái bén
B. Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyn lá sòi
C. Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót
Câu 8: (0,5 điểm) T in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
A. Nhng chiếc lá rp rình lay động như những đốm la bp bùng cháy.
B. Mt làn gió rì rào chy qua.
C. Chú nhái bén nhy phóc lên lái thuyn lá sòi.
Câu 9: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có chứa t đồng âm?
A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xa
B. Chim kêu líu ríu đủ th ging/ Ging cô du dàng, âu yếm
C. Cu bé dẫn đường tinh nghch/ Chè thiếu đường nên không ngt
Câu 10: (1 điểm) m 4 t đồng nghĩa với t “kêu” trong câu: Chúng kêu líu ríu đủ th
ging. .......................................................................................................................................................
Câu 11: (0,5 điểm) Xác định cu to ng pháp (TN, CN VN) ca câu sau:
Loang loáng trong các lùm cây, nhng cánh chim màu sc s đan đi đan lại.
……. ....................................................................................................................................................
Câu12: (1điểm) Em hãy viết mt câu thuc ch đim Con người vi thiên nhiên trong
đó có sử dng mt cp t trái nghĩa.
.................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Phn 2: Kim tra viết
I. Chính t: (2 đim - 20 phút)
* Chính t (nghe - viết): Giáo viên cho hc sinh viết tên bài và đon văn sau:
Buổi sáng mùa hè trong thung lũng
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi m lành lnh,
mọi người đang ngon gic trong nhng chiếc chăn đơn. Bỗng mt con trng v cánh
phành phch ct tiếng gáy lanh lnh đầu bn. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng
gáy râm ran. My con rừng trên núi cũng thc dy gáy te te. Trên my cây cao cnh nhà,
ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài sui, tiếng chim cuc vng vào đều đều Bản làng đã thc
giấc. Đó đây, ánh lửa hng bp bùng trên các bếp.
II. Tp làm văn: (8 đim 35 phút)
Đ bài : Em hãy t li mt cnh đp ca đa phương mà em yêu thích nht.
NG DN CHM BÀI KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN TING VIT - LP 5
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
* Ni dung kim tra:
+ HS đc mt đoạn văn trong các bài tập đọc đã học SGK Tiếng Vit lp 5 tp 1 t tun 1
đến tun 9 hoc một đoạn văn không trong sách giáo khoa (do GV la chn chun b
trước, ghi tên bài, đoạn đọc s trang vào phiếu cho tng hc sinh bốc thăm rồi đọc
thành tiếng)
+ HS tr li 1 câu hi v nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Thi gian kim tra: GV kết hp kiểm tra đc thành tiếng đối vi tng HS qua các tiết Ôn
tp gia hc kì.
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cu, giọng đọc có biu cảm: 1 điểm
- Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng, t (không đọc sai
quá 5 tiếng): 1 đim
- Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiu kết hp kim tra kiến thc tiếng Việt (7 điểm)
(Thi gian: 35 phút)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
B
B
A
C
B
B
C
B
C
Câu 10: Mi t đúng được 0,25 điểm
la, hét, hót, gào.
Câu 11: Đúng được 0,5 điểm
Loang loáng trong các lùm cây, nhng cánh chim màu sc s đan đi đan lại.”
TN CN VN
Câu 12: Đặt câu đúng yêu cầu, rõ ý được 1 điểm.
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính t: Nghe viết (2 điểm) (20 phút)
- GV đọc cho HS c lp viết (Chính t nghe viết) một đoạn văn
- Tốc độ đạt yêu cu; ch viết rõ ràng, viết đúng kiểu ch, c ch; trình bày đúng quy
định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mc quá 5 lỗi): 1điểm
2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Đ bài : Em hãy t li mt cnh đp ca đa phương mà em yêu thích nht.
a. M bài: (1 điểm)
- HS gii thiệu được cảnh đẹp của địa phương mà mình yêu thích nht: Cnh gì? đâu? Em
đến vào dp nào? (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc. (0,5 điểm)
b. Thân bài: (4 điểm), trong đó:
- Nội dung (1,5 điểm):
+ Bài văn miêu tả được đặc điểm tiêu biu ca cnh
T bao quát : toàn cnh (rng, hẹp...) như thế nào
T chi tiết: cnh miêu t c th qua không gian, thi gian, màu sắc, hương vị… …
+ T sinh hot của con người trong cnh.
- Kĩ năng (1,5 điểm): Trình t miêu t hp lí.
- Cảm xúc (1 điểm): Lời văn tự nhiên, tình cm chân tht.
c. Kết bài: (1 điểm)
- HS nêu được cảm xúc, suy nghĩ của mình v cảnh đã tả (yêu mến, nhiu k nim. gn bó,
mong có dp tr li...) (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc. (0,5 điểm)
d. Ch viết, chính t (0,5 điểm): Ch viết đúng cỡ ch, đều, đẹp; bài viết không có li chính
t.
đ. Dùng từ, đt câu (0,5 điểm) Viết câu đúng ngữ pháp, dùng t chính xác. Diễn đạt câu trôi
chy.
e. Sáng to (1 điểm): Có sáng to hp lí trong quá trình viết mt bài văn
| 1/6

Preview text:

Phần I. Ma trận đề kiểm tra Số
Mạch kiến, thức kĩ Số câu & Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 2 3 8
– Xác định đ ược hình
ảnh, nhân vật, chi tiết có 1, 2 3,4 5, ý nghĩa trong bài đọc. Câu số – Hiểu nội dung của 6, 7
đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
– Giải thích được chi tiết 1 trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. – Số điểm 1 1 1,5 4 Nhận xét đ ược hình ảnh, nhân vật hoặc chi
tiết trong bài đọc; biết
liên hệ những điều đọc đ
ược với bản thân và thực tế.
Kiến thức tiếng Việt: Số câu 1 2 1 1 7
– Hiểu nghĩa của từ, phân 2 biệt nghĩa gốc, nghĩa 9,
chuyển; từ đồng âm; từ Câu số 8 11 12
đồng nghĩa; từ trái nghĩa; 10
xác định cấu tạo câu; biết đặt câu theo yêu cầu. Số điểm 0,5 1,5 0,5 1 3 Số câu 1,5 2 2 3 1 1 12 Tổng Số điểm 1,5 1 1,5 1,5 0,5 1 7
Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt
Phần 1: Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
GV kiểm tra từng học sinh qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn
KTĐK giữa học kì I môn Tiếng Việt lớp 5.
II. Đọc thầm bài văn sau: (7 điểm)
QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON
Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ
tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước,
ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải
theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc
lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một
lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước.
Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ
nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố
giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa
tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến
đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không
gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ
hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi
đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.
(Theo Trần Hoài Dương)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi hoặc làm bài tập:
Câu 1: (0,5 điểm) Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu? A. Về nhà B. Vào rừng C. Ra vườn
Câu 2: (0,5 điểm) Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì?
A. Cây sòi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ
B. Cây sòi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sòi cậu bé thả xuống lạch nước
C. Cây sòi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền
Câu 3: (0,5 điểm) Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim hót?
A. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng
B. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng
C. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại
Câu 4: (0,5 điểm) Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì?
A. Một cuộc đi chơi đầy lí thú
B. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích
C. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga
Câu 5: (0,5 điểm) Đoạn văn đầu tiên của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh nhân hóa nào?
A. Chim bay thong thả, lúc ẩn lúc hiện, rủ tôi đi cùng
B. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi, rủ tôi đi cùng
C. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi
Câu 6: (0,5 điểm) Đoạn văn đầu tiên của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh so sánh nào?
A. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi
B. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi, cánh chim lúc ẩn lúc hiện
như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch
C. Cánh chim xập xòe như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch
Câu 7: (0,5 điểm) Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non?
A. Cây sòi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén
B. Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòi
C. Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót
Câu 8: (0,5 điểm) Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
A. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.
B. Một làn gió rì rào chạy qua.
C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi.
Câu 9: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?
A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xa
B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng/ Giọng cô dịu dàng, âu yếm
C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch/ Chè thiếu đường nên không ngọt
Câu 10: (1 điểm) Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: Chúng kêu líu ríu đủ thứ
giọng.
.......................................................................................................................................................
Câu 11: (0,5 điểm) Xác định cấu tạo ngữ pháp (TN, CN – VN) của câu sau:
Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại.
……. ....................................................................................................................................................
Câu12: (1điểm) Em hãy viết một câu thuộc chủ điểm Con người với thiên nhiên trong
đó có sử dụng một cặp từ trái nghĩa.
.................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Phần 2: Kiểm tra viết
I. Chính tả: (2 điểm - 20 phút)
* Chính tả (nghe - viết): Giáo viên cho học sinh viết tên bài và đoạn văn sau:
Buổi sáng mùa hè trong thung lũng
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh,
mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh
phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà
gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà,
ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều … Bản làng đã thức
giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp.
II. Tập làm văn: (8 điểm – 35 phút)
Đề bài : Em hãy tả lại một cảnh đẹp của địa phương mà em yêu thích nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
* Nội dung kiểm tra:
+ HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 từ tuần 1
đến tuần 9 hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị
trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Thời gian kiểm tra: GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở giữa học kì.
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B B A C B B C B C
Câu 10: Mỗi từ đúng được 0,25 điểm la, hét, hót, gào.
Câu 11: Đúng được 0,5 điểm
“ Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại.” TN CN VN
Câu 12: Đặt câu đúng yêu cầu, rõ ý được 1 điểm.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe – viết (2 điểm) (20 phút)
- GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm
2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Đề bài : Em hãy tả lại một cảnh đẹp của địa phương mà em yêu thích nhất.
a. Mở bài: (1 điểm)
- HS giới thiệu được cảnh đẹp của địa phương mà mình yêu thích nhất: Cảnh gì? ở đâu? Em
đến vào dịp nào? (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc. (0,5 điểm)
b. Thân bài: (4 điểm), trong đó:
- Nội dung (1,5 điểm):
+ Bài văn miêu tả được đặc điểm tiêu biểu của cảnh
Tả bao quát : toàn cảnh (rộng, hẹp...) như thế nào
Tả chi tiết: cảnh miêu tả cụ thể qua không gian, thời gian, màu sắc, hương vị… …
+ Tả sinh hoạt của con người trong cảnh.
- Kĩ năng (1,5 điểm): Trình tự miêu tả hợp lí.
- Cảm xúc (1 điểm): Lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
c. Kết bài: (1 điểm)
- HS nêu được cảm xúc, suy nghĩ của mình về cảnh đã tả (yêu mến, nhiều kỉ niệm. gắn bó,
mong có dịp trở lại...) (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc. (0,5 điểm)
d. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm): Chữ viết đúng cỡ chữ, đều, đẹp; bài viết không có lỗi chính tả.
đ. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác. Diễn đạt câu trôi chảy.
e. Sáng tạo (1 điểm): Có sáng tạo hợp lí trong quá trình viết một bài văn