Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2023 - 2024 - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2023 - 2024 - Đề số 1. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT
CÓ ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU
A. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 đim )
Điểm đạt...................... điểm.
B . Kiểm tra đọc hiu kết hp kim tra t và câu (7 đim)
Đim đạt...................... điểm.
Đọc thm bài vănhoàn thành bài tp:
Bài: Cây go ngoài bến sông
Ngoài bãi bi mt cây go già xòa tán lá xung mặt sông. Thương bn lớn lên đã thấy
nhng mùa hoa gạo đỏ ngút tri từng đàn chim t bay v. C mỗi năm, cây gạo li xòe
thêm đưc một tán tròn vươn cao lên tri xanh. Thân xì, gai góc, mc meo, vy thì
xanh mởn, non tươi, dp dờn đùa vi gió. Vào mùa hoa, y gạo như đám lửa đỏ ngang tri hng
hc cháy. Bến sông bừng lên đẹp l kì.
Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả mt vạt đất quanh
gc go phía mt sông l thành h sâu hom, nhng cái r gy nhng trơ ra, y go ch còn biết
lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay khúc sông i gc
go. Cây go bun thiu, nhng chiếc lá cp xung, ê.
Thương thấy chp chờn như tiếng cây gạo đang khóc, những giọt nước mt quánh lại đỏ
đặc như máu nh xuống dòng sông ... Thương bèn rủ các bn li xung bãi bi, ly phù sa nhão
đắp che kín nhng cái r cây b trơ ra. Chẳng my chc, đất cao dn, trông y go bt chênh
vênh hơn.
Thương các bạn hi hp ch sáng mai thế nào y gạo cũng tươi tỉnh li, nhng cái xòe
ra vy vy chim chóc s bay v hàng đàn .... Tháng ba sắp ti, bến sông li rc lên sc la cây go.
Thương tin chắc là như thế.
Theo Mai Phương
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng nht cho tng câu hỏi dưới đây (t câu 1 đến câu 7)
và hoàn thành các câu còn li theo yêu cu (t câu 8 đến câu 10).
Câu 1: (0,5 điểm) Nhng chi tiết nào cho biết cây go ngoài bến sông đã có từ rt lâu ?
A. Cây go già; thân cây xù xì, gai góc, mc meo; Thương và các bạn lớn lên đã thấy cây
go n hoa.
B. Cây go lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên tri xanh.
C. Cây gạo như đám lửa đ ngang tri hng hc cháy.
D. Cây go xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa vi gió.
Câu 2: (0,5 điểm) Du hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây go ln thêm mt tui ?
A. Cây go n thêm một mùa hoa đỏ mi.
B. Cây gạo đỏ ngút tri và từng đàn chim lũ lượt bay v.
C. Cây go xòe thêm đưc một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
D. Cây go xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao cây go bun thiu, nhng chiếc lá cp xung, ê ?
A. Vì sông cạn nước, thuyn bè không có.
B. Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không ti.
C. Vì cát t l xung sông.
D. Vì có k đào cát dưi gc cây go, làm r cây trơ ra.
Câu 4: (0,5 điểm) Thương và các bạn nh đã làm gì để cu cây go?
A. Lấy cát đổ đầy gc cây go.
B. Ly phù sa nhão đp che kín nhng cái ry b trơ ra.
C. Ly đá xếp xung quanh gc cây.
D. Ly dây qun xung quanh cây go.
Câu 5: (0,5 điểm)Trong chui u sau“Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang tri hng
hc cháy. Bến sông bng lên đẹp l kỳ”, t “bừng” nói lên điu gì?
A. Mi vt bên sông va thc dy sau gic ng.
B. Mt tri mc làm bến sông sáng bng lên.
C. Mi ngưi bên sông rt náo nhit.
D. Hoa go n làm bến sông sáng bng lên.
Câu 6: (1 điểm) T đồng âm là t:
A. Khác nhau v âm nhưng giống nhau v nghĩa.
B. Ging nhau v âm và ging nhau v nghĩa.
C. Ging nhau v âm nhưng khác nhau v nghĩa.
D. Khác nhau v âm và khác nhau v nghĩa.
Câu 7: (0,5 điểm) Cp t trái nghĩa nào dùng để t phm cht của con người?
A. Đi đứng
B. Tt xu
C. Lên xung
A. Khóc i
Câu 8: (1 đim) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) o ô trng các câu tc ng t ch s vt trong
thiên nhiên?
A. c chy đá mòn.
B. Gn mực thì đen, gần đèn thì sáng.
C. Khoai đất l, m đất quen.
D. Nng tốt dưa, mưa tốt lúa.
Câu 9: (1 điểm) Nhng vic làm của Thương và các bạn th hiện điều gì?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu hoặc 2 câu để phân bit nghĩa gốc nghĩa chuyn ca t “ăn” ?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
II. PHN VIT
I. Chính t (Nghe - viết) (2 điểm) (Thi gian 15 phút)
Cây go ngoài bến sông
Thương thấy chp chờn như tiếng y gạo đang khóc, những giọt c mt quánh lại đỏ
đặc như máu nh xuống dòng sông ... Thương bèn r các bn li xung bãi bi, ly psa nhão
đắp che kín nhng cái r cây b trơ ra. Chẳng my chc, đất cao dn, trông y go bt chênh
vênh hơn.
Thương các bạn hi hp ch sáng mai thế nào y gạo cũng tươi tỉnh li, nhng cái xòe
ra vy vy chim chóc s bay v hàng đàn .... Tháng ba sắp ti, bến sông li rc lên sc la cây go.
Thương tin chắc là như thế.
Theo Mai Phương
II. Tập làm văn (8 điểm): (Thi gian 40 phút)
Đề bài: Em hãy t một cơn mưa.
ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIM
NG DN CHM
A. Đc
thành
tiếng
3
- Đọc va đ nghe,
rõ ràng; tốc độ đọc
đạt
yêu cu, giọng đọc
có biu cm (1
điểm).
- Ngt ngh hơi đúng
các du câu, các
cm t rõ nghĩa (1
điểm).
- Tr lời đúng câu
hi v ni dung
đoạn
đọc (1 đim).
B. Đc
hiu
7
1
A
0,5
Khoanh đúng vào đáp án
được 0,5 đim.
2
C
0,5
Khoanh đúng vào đáp án
được 0,5 đim.
3
D
0,5
Khoanh đúng vào đáp án
được 0,5 đim.
4
B
0,5
Khoanh đúng vào đáp án
được 0,5 đim.
5
D
0,5
Khoanh đúng vào đáp án
được 0,5 đim.
6
C
1
Khoanh đúng vào đáp án
được 1 đim.
7
B
0,5
Khoanh đúng vào đáp án
được 0,5 đim.
8
A. Đ
B. S
C. Đ
D. Đ
1
Tr lời đúng cả u hi
được 1 đim. (mỗi ý đúng
0,25 điểm)
9
Nhng vic làm
của Thương các bn
th hin tình yêu thiên
nhiên, ý thc bo v thiên
nhiên, bo v môi trường.
1
Tr lời đúng câu hi đưc
1điểm.
10
VD:
Em đang ăn cơm.
Chiếc xe ăn xăng.
1
Đặt câu đúng được 1
điểm. (Đặt câu đúng nghĩa
chuyển được 0,5 điểm;
đúng nghĩa gốc 0,5 điểm)
II. PHẦN VIẾT
NI DUNG
NG DN CHM
I. CHÍNH T
- Tc đ đạt yêu cu; ch viết rõ ràng, viết đúng kiểu
ch, c ch ; trình bày đúng quy định, viết sch, đẹp :
1 điểm
- Viết đúng chính t (không mc quá 5 li) : 1 điểm
- T li th 6, mi li sai tr 0,2 điểm đến li th 10.
Nếu mc li th 11 thì không cho phần điểm viết đúng
chính t.
II. TPLÀM
VĂN
1. Yêu cu chung (1 điểm): Viết đưc bài văn đúng
th loại, trình bày đủ 3 phn (m bài, thân bài, kết bài)
2. Yêu cu c th (7 điểm):
2.1. M bài: (1 điểm): Gii thiu được cảnh cơn mưa.
2.2. Thân bài (4 điểm):
2a. Nội dung (2 điểm)
- T được cảnh trước cơn mưa.(0,5 đim)
- T được cảnh trong cơn mưa.(1 điểm
- T được cảnh sau cơn mưa.(0,5 điểm)
(Biết chn các chi tiết ni bt v cảnh trưc, trong
sau cơn mưa; y ci, con vt, hoạt động ca con
người sau cơn mưa,…)
2b. Kĩ năng (1 điểm)
2c. Cảm xúc (1 đim)
2.3. Kết bài (1 điểm) : Nêu đưc cảm nghĩ của em
v cơn mưa.
3. Ch viết, chính t (0,5 điểm).
4. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm).
5. Sáng tạo (1 điểm)
MA TRẬN
TT
Ch đề
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Cng
1
1. Kiến thc tiếng Vit,
văn hc
S câu
1
1
1
1
3
Câu s
6
7
8
10
S điểm
1
0,5
1
1
3,5
2
a. Đọc thành tiếng
S câu
1
1
Câu s
S điểm
3
3
b. Đc hiu
S câu
2
2
1
6
Câu s
1, 2
3,4,5
9
S điểm
1
1,5
1
3,5
3
a. Viết Chính t
S câu
1
1
Câu s
Phn I
S
điểm
2,0
b. Viết đoạn, bài
S câu
1
1
Câu s
Phn II
S
điểm
8,0
| 1/9

Preview text:

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT CÓ ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU
A. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm )
Điểm đạt...................... điểm.
B . Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm)
Điểm đạt...................... điểm.
Đọc thầm bài văn và hoàn thành bài tập:
Bài: Cây gạo ngoài bến sông
Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán lá xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy
những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe
thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì
xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng
hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.
Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh
gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ gầy nhằng trơ ra, cây gạo chỉ còn biết tì
lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc
gạo. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
Thương thấy chập chờn như có tiếng cây gạo đang khóc, những giọt nước mắt quánh lại đỏ
đặc như máu nhỏ xuống dòng sông ... Thương bèn rủ các bạn lội xuống bãi bồi, lấy phù sa nhão
đắp che kín những cái rễ cây bị trơ ra. Chẳng mấy chốc, ụ đất cao dần, trông cây gạo bớt chênh vênh hơn.
Thương và các bạn hồi hộp chờ sáng mai thế nào cây gạo cũng tươi tỉnh lại, những cái lá xòe
ra vẫy vẫy chim chóc sẽ bay về hàng đàn .... Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc lửa cây gạo.
Thương tin chắc là như thế. Theo Mai Phương
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây (từ câu 1 đến câu 7)
và hoàn thành các câu còn lại theo yêu cầu (từ câu 8 đến câu 10).
Câu 1: (0,5 điểm) Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ rất lâu ?
A. Cây gạo già; thân cây xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và các bạn lớn lên đã thấy cây gạo nở hoa.
B. Cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
C. Cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy.
D. Cây gạo xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.
Câu 2: (0,5 điểm) Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi ?
A. Cây gạo nở thêm một mùa hoa đỏ mới.
B. Cây gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về.
C. Cây gạo xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
D. Cây gạo xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê ?
A. Vì sông cạn nước, thuyền bè không có.
B. Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới.
C. Vì cát tự lở xuống sông.
D. Vì có kẻ đào cát dưới gốc cây gạo, làm rễ cây trơ ra.
Câu 4: (0,5 điểm) Thương và các bạn nhỏ đã làm gì để cứu cây gạo?
A. Lấy cát đổ đầy gốc cây gạo.
B. Lấy phù sa nhão đắp che kín những cái rễ cây bị trơ ra.
C. Lấy đá xếp xung quanh gốc cây.
D. Lấy dây quấn xung quanh cây gạo.
Câu 5: (0,5 điểm)Trong chuỗi câu sau“Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng
hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kỳ”, từ “bừng” nói lên điều gì?
A. Mọi vật bên sông vừa thức dậy sau giấc ngủ.
B. Mặt trời mọc làm bến sông sáng bừng lên.
C. Mọi người bên sông rất náo nhiệt.
D. Hoa gạo nở làm bến sông sáng bừng lên.
Câu 6: (1 điểm) Từ đồng âm là từ:
A. Khác nhau về âm nhưng giống nhau về nghĩa.
B. Giống nhau về âm và giống nhau về nghĩa.
C. Giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa.
D. Khác nhau về âm và khác nhau về nghĩa.
Câu 7: (0,5 điểm) Cặp từ trái nghĩa nào dùng để tả phẩm chất của con người? A. Đi – đứng B. Tốt – xấu C. Lên – xuống A. Khóc – cười
Câu 8: (1 điểm) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống các câu tục ngữ có từ chỉ sự vật trong thiên nhiên?
A. Nước chảy đá mòn. 
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 
C. Khoai đất lạ, mạ đất quen. 
D. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa. 
Câu 9: (1 điểm) Những việc làm của Thương và các bạn thể hiện điều gì?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu hoặc 2 câu để phân biệt nghĩa gốcnghĩa chuyển của từ “ăn” ?
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………. II. PHẦN VIẾT
I. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) (Thời gian 15 phút)
Cây gạo ngoài bến sông
Thương thấy chập chờn như có tiếng cây gạo đang khóc, những giọt nước mắt quánh lại đỏ
đặc như máu nhỏ xuống dòng sông ... Thương bèn rủ các bạn lội xuống bãi bồi, lấy phù sa nhão
đắp che kín những cái rễ cây bị trơ ra. Chẳng mấy chốc, ụ đất cao dần, trông cây gạo bớt chênh vênh hơn.
Thương và các bạn hồi hộp chờ sáng mai thế nào cây gạo cũng tươi tỉnh lại, những cái lá xòe
ra vẫy vẫy chim chóc sẽ bay về hàng đàn .... Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc lửa cây gạo.
Thương tin chắc là như thế. Theo Mai Phương
II. Tập làm văn (8 điểm): (Thời gian 40 phút)
Đề bài: Em hãy tả một cơn mưa. ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc
có biểu cảm (1 điểm). A. Đọc - Ngắt nghỉ hơi đúng thành 3 ở các dấu câu, các tiếng
cụm từ rõ nghĩa (1 điểm). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn
đọc (1 điểm). B. Đọc 7 hiểu Khoanh đúng vào đáp án 1 A 0,5 được 0,5 điểm. Khoanh đúng vào đáp án 2 C 0,5 được 0,5 điểm. Khoanh đúng vào đáp án 3 D 0,5 được 0,5 điểm. Khoanh đúng vào đáp án 4 B 0,5 được 0,5 điểm. Khoanh đúng vào đáp án 5 D 0,5 được 0,5 điểm. Khoanh đúng vào đáp án 6 C 1 được 1 điểm. Khoanh đúng vào đáp án 7 B 0,5 được 0,5 điểm. A. Đ B. S
Trả lời đúng cả câu hỏi 8 1 C. Đ
được 1 điểm. (mỗi ý đúng 0,25 điểm) D. Đ Những việc làm của Thương và các bạn
Trả lời đúng câu hỏi được 1điể 9
thể hiện tình yêu thiên m.
nhiên, ý thức bảo vệ thiên 1
nhiên, bảo vệ môi trường. VD:
Đặt câu đúng được 1
điểm. (Đặt câu đúng nghĩa 10 Em đang ăn cơm. 1
chuyển được 0,5 điểm; Chiếc xe ăn xăng.
đúng nghĩa gốc 0,5 điểm) II. PHẦN VIẾT NỘI DUNG ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu
chữ, cỡ chữ ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm
- Từ lỗi thứ 6, mỗi lỗi sai trừ 0,2 điểm đến lỗi thứ 10. I. CHÍNH TẢ 2
Nếu mắc lỗi thứ 11 thì không cho phần điểm viết đúng chính tả.
1. Yêu cầu chung (1 điểm): Viết được bài văn đúng
thể loại, trình bày đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
2. Yêu cầu cụ thể (7 điểm):
2.1. Mở bài: (1 điểm): Giới thiệu được cảnh cơn mưa.
2.2. Thân bài (4 điểm): 2a. Nội dung (2 điểm)
- Tả được cảnh trước cơn mưa.(0,5 điểm)
- Tả được cảnh trong cơn mưa.(1 điểm
- Tả được cảnh sau cơn mưa.(0,5 điểm)
(Biết chọn các chi tiết nổi bật về cảnh trước, trong
và sau cơn mưa; cây cối, con vật, hoạt động của con người sau cơn mưa,…) 2b. Kĩ năng (1 điểm) II. TẬPLÀM 8 VĂN 2c. Cảm xúc (1 điểm)
2.3. Kết bài (1 điểm) : Nêu được cảm nghĩ của em về cơn mưa.
3. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm).
4. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm).
5. Sáng tạo (1 điểm) MA TRẬN TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng 1
1. Kiến thức tiếng Việt, Số câu 1 1 1 1 3 văn học Câu số 6 7 8 10 Số điểm 1 0,5 1 1 3,5
a. Đọc thành tiếng Số câu 1 1 2 Câu số Số điểm 3 3 Số câu 2 2 1 6 b. Đọc hiểu Câu số 1, 2 3,4,5 9 Số điểm 1 1,5 1 3,5 Số câu 1 1 3 a. Viết Chính tả Câu số Phần I Số 2,0 điểm
b. Viết đoạn, bài Số câu 1 1 Câu số Phần II Số 8,0 điểm