Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 7 - Đề 2 | Kết nối tri thức năm 2024

iới thiệu Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG THCS …
ĐỀ KIM TRA GIA HỌC KÌ II
MÔN: GDCD 7
Thời gian: … phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
PHN I. TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIM)
La chọn đáp án đúng cho các câu hi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào dưi đây là biu hin ca bo lc hc đưng?
A. Đánh đập, lăng m người hc.
B. Quan tâm, động viên các bạn.
C. Chia s khó khăn vi bn hc.
D. Giúp đ các bn hc cùng lp.
Câu 2. Hành vi nào dưi đây không phải biu hin ca bo lc hc đưng?
A. Lăng mạ, xúc phm.
B. Đe dọa, khng b.
C. Đến tr hn.
D. Cô lp, ty chay.
Câu 3. Việc phòng, chng bo lc hc đường đưc quy định trong văn bản
pháp luật nào dưới đây?
A. Lut an ninh quốc gia năm 2004.
B. Lut an ninh mng năm 2018.
C. B luật Hình sự m 2015.
D. B luật hành chính năm 2015.
Câu 4. Bo lc hc đưng không được th hiện thông qua hành động nào dưới
đây?
A. Đánh đập, ngược đãi.
B. Quan tâm, chia s.
C. Lăng mạ, xúc phm.
D, Khng bố, cô lập.
Câu 5. Bức tranh dưới đây phản ánh về nguyên nhân nào dẫn đến bo lc hc
đường?
A. Tác đng t các game có tính bạo lc.
B. Đặc đim tâm sinh lí la tui hc sinh.
C. Thiếu s quan tâm từ cơ sở giáo dục.
D. Bản thân hc sinh thiếu kĩ năng sng.
Câu 6. Theo khon 5 Điều 2 Ngh định s 80/2017/NĐ-CP: hành vi ngược đãi,
đánh đập; xâm hại thân thể, sc khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hi v th cht, tinh thn ca ngưi
hc xảy ra trong cơ s giáo dục hoc lớp độc lp được gọi là gì?
A. Tâm lí căng thng.
B. Bo lực gia đình.
C. Suy nhưc th cht.
D. Bo lc học đưng.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan o dẫn đến hành vi bạo lc học đường la
tui hc sinh?
A. Đc đim tâm sinh lí la tui hc sinh.
B. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sng.
C. Thiếu s quan tâm, giáo dục t gia đình.
D. Tính cách bng bt la tui hc sinh.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hi ca bo lc hc
đường?
A. Người gây bạo lc hc đường không phi chịu các hình thức k lut.
B. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hi thiến an toàn.
C. Ngưi b bo lc hc đường có thể b giảm sút kết qu hc tp.
D. Gây ra nhng tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.
Câu 9. Em tán thành vi ý kiến nào dưới đây?
A. Bo lc học đưng ch có mt biu hin là đánh nhau.
B. Bo lc học đưng ch gây ra những tác hại v sc khe, th cht.
C. Vic phòng, chống bo lc học đường trách nhiệm riêng của ngành giáo
dc.
D. Bo lc học đưng do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra.
Câu 10. P Q đang đứng nói chuyện thì A trông thấy buông lời trêu chc.
Nghĩ A c nh làm mình xấu mt, P đã đánh A để ly li th din. Q ra sc can
ngăn P nhưng P không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc Q. Theo em, trong
trưng hợp trên, bạn hc sinh nào có hành vi bo lc hc đưng?
A. Bn P A.
B. C 3 bn P, Q, A.
C. Bn Q P.
D. Bn Q A.
Câu 11. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn tình trạng bo lc hc đưng?
A. Tuyên truyn v tác hại, hu qu ca bo lc hc đưng
B. Xây dựng mi quan h gắn bó, giúp đỡ ln nhau gia bn hc.
C. Đu tranh chng bo lc hc đưng bằng các biện pháp phù hp.
D. Tt c các việc làm nêu trên.
Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên la
chọn cách ứng x nào dưới đây?
A. Nhanh chóng báo cho ngưi lớn đáng tin cậy.
B. Làm ngơ vì đó không phải vic của mình.
C. Lấy điện thoi quay clip rồi tung lên fakebook.
D. Reo hò, c vũ các bn tiếp tục đánh nhau.
Câu 13. Biết cách quản lí tiền giúp ta
A. to dựng được cuc sng ổn định, t ch.
B. có nhiu tiền để mua mi th mình thích.
C. có nhiều tiền để mua hàng hiệu, đồ xa x.
D. d dàng tìm kiếm được việc làm phù hợp.
Câu 14. Chi tiêu có kế hoch đưc hiu là
A. ch mua nhng th tht s cn thiết và phù hợp vi kh năng chi tr.
B. mua nhiều hàng hiệu, đồ xa x vượt quá kh năng chi trả ca bn thân.
C. thc hin vic: tăng xin - giảm mua, tích cực “cm nhầm”.
D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.
Câu 15. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiu qu?
A. S dng tin hợp lí, hiệu qu.
B. Học cách kiếm tiền phù hợp.
C. Đt mục tiêu tiết kim tin.
D. Lãng phí thc ăn, đin, nước.
Câu 16. Quản lí tiền là biết s dng tin
A. hợp lí, có hiệu qu.
B. mọi lúc, mọi nơi.
C. vào những việc mình thích.
D. cho vay nặng lãi.
Câu 17. Quản tiền hiu qu s giúp chúng ta rèn luyện thói quen nào dưới
đây?
A. Nhân hậu, yêu thương mọi ngưi.
B. Hc tp t giác, tích cực.
C. Chi tiêu hợp lí, tiết kim.
D. Thật thà, trung thc.
Câu 18. Hành động nào dưới đây th hin vic quản lí tiền hiu qu?
A. Không tt đin khi ra khỏi phòng.
B. Khóa vòi nước khi không sử dng.
C. Xé sách, vở để gấp máy bay giấy.
D. Vay tiền để mua hàng hiệu, xa x.
Câu 19. Câu tục ng nào dưới đây nói về tiết kim tin?
A. Của thiên trả địa.
B. Năng nhặt, cht b.
C. Của đi thay người.
D. Có tiền mua tiên cũng được.
Câu 20. Câu ca dao nào dưới đây phê phán vic tiêu xài hoang phí?
A. Tiết kim sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền ly ai.
B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.
C. Lời nói chẳng mt tin mua/ La lời mà nói cho vừa lòng nhau.
D. Tiền tài nay đổi mai dời/ Nghĩa nhân gìn giữ trọn đời vi nhau.
Câu 21. Hc sinh tranh th thi gian rnh t làm các sn phm th công để bán
ly tin để ph giúp b m làm t thin. Việc làm đó th hin nội dung nào
dưới đây?
A. Sống có kế hoch.
B. Hc tp t giác, tích cực.
C. Quản lí tiền hiu qu.
D. Trung thc, chăm ch.
Câu 22. Em không đồng ý với ý kiến nào dưi đây?
A. Ch những người nghèo khó mới cn tiết kim tin.
B. Quản lí tiền s giúp chúng ta tạo dựng được cuc sng ổn định.
C. Học sinh có thể tăng thêm thu nhp bằng cách làm đ th công để bán.
D. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thc hành tiết kiệm còn khó hơn.
Câu 23. Ý kiến nào dưi đây là đúng khi bàn v vấn đề tiết kim?
A. Quản lí tiền hiu qu s to dựng đưc cuc sng ổn định, t ch.
B. C mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.
C. Ch những người chi tiêu quá nhiều tin mi cn tiết kim.
D. Đã mua đ thì phải mua đồ hiu để th hiện đẳng cp.
Câu 24. M mun mua mt qu bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bn ch
40.000 đồng. M hi vay bạn Q thêm 60.000 đồng hứa s tr khi được m
cho tiền sẽ cho Q cùng chơi. Nếu Q, em nên lựa chọn các ng x nào sau
đây để th hiện mình là người biết quản lí tiền.
A. Cho M vay, vì bn s cho mình chơi cùng.
B. Không cho M vay, vì s bạn không trả cho mình.
C. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.
D. Khuyên M nên tiết kim tiền khi nào đ tin s mua bóng.
PHN II. T LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 đim): Nếu chi tiêu tùy tiện, vưt mc cho phép s dẫn đến hu qu
gì? Theo em, có cách nào để tránh việc chi tiêu quá mức?
Câu 2 (2,0 đim): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:
Tình huống a) Gi ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cun nht
nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V tr lại nhưng V không trả còn mở
cun nhật đọc i câu cho các bạn khác cùng nghe đ trêu chọc N. N rt
tc gin với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.
Nếu là N, em sẽ x lí tình huống này như thế nào? Vì sao?
Tình hung b) Biết tin Đ bị S bt nt nhiu ln, bạn thân của Đ T cùng
tc giận. T bày tỏ ý định s r thêm bạn chặn đường dy cho S một bài học.
Nếu biết s việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
PHN I. TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIM)
Mi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A
2-C
3-C
4-B
5-A
6-D
7-C
8-A
9-D
10-A
11-D
12-A
13-A
14-A
15-D
16-A
17-C
18-B
19-B
20-B
21-C
22-A
23-A
24-D
PHN II. T LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 đim)
- Nếu chi tiêu y tiện, vượt quá mc cho phép thì khi việc quan trng, thiết
yếu, chúng ta sẽ không có tiền để dùng.
- Để tránh vic chi tiêu quá mức, chúng ta cần:
+ Chi tiêu kế hoch, ch mua nhng th thc s cần phù hợp vi kh
năng chi trả.
+ Luôn có một khon tiết kiệm phòng những trường hp khn cp.
Câu 2 (2,0 đim)
- Tình huống a) N nên nhẹ nhàng giải thích vi V vic t ý xem nhật kí là xâm
phm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V tr li, nếu không sẽ báo cáo
với giáo viên chủ nhim. Hoc N trc tiếp đi gặp giáo viên chủ nhim nh can
thip.
- Tình huống b) Em giải thích cho Đ T hiu vic chặn đường S để tr thù là
hành vi sai trái th dn đến nhng hu qu xấu. Khuyên Đ n kể li s
việc mình bị S bt nt nhiu ln vi b m hoặc giáo viên chủ nhim để được
giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.
MA TRN Đ THI
| 1/10

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS …… MÔN: GDCD 7
Thời gian: … phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Đánh đập, lăng mạ người học.
B. Quan tâm, động viên các bạn.
C. Chia sẻ khó khăn với bạn học.
D. Giúp đỡ các bạn học cùng lớp.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Lăng mạ, xúc phạm. B. Đe dọa, khủng bố. C. Đến trễ hẹn. D. Cô lập, tẩy chay.
Câu 3. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản
pháp luật nào dưới đây?
A. Luật an ninh quốc gia năm 2004.
B. Luật an ninh mạng năm 2018.
C. Bộ luật Hình sự năm 2015.
D. Bộ luật hành chính năm 2015.
Câu 4. Bạo lực học đường không được thể hiện thông qua hành động nào dưới đây?
A. Đánh đập, ngược đãi. B. Quan tâm, chia sẻ. C. Lăng mạ, xúc phạm. D, Khủng bố, cô lập.
Câu 5. Bức tranh dưới đây phản ánh về nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?
A. Tác động từ các game có tính bạo lực.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Thiếu sự quan tâm từ cơ sở giáo dục.
D. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.
Câu 6. Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP: hành vi ngược đãi,
đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người
học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là gì? A. Tâm lí căng thẳng. B. Bạo lực gia đình. C. Suy nhược thể chất.
D. Bạo lực học đường.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường ở lứa tuổi học sinh?
A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
B. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
D. Tính cách bồng bột ở lứa tuổi học sinh.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.
B. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
C. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
D. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.
Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.
D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra.
Câu 10. P và Q đang đứng nói chuyện thì A trông thấy và buông lời trêu chọc.
Nghĩ A cố tình làm mình xấu mặt, P đã đánh A để lấy lại thể diện. Q ra sức can
ngăn P nhưng P không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc Q. Theo em, trong
trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường? A. Bạn P và A. B. Cả 3 bạn P, Q, A. C. Bạn Q và P. D. Bạn Q và A.
Câu 11. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn tình trạng bạo lực học đường?
A. Tuyên truyền về tác hại, hậu quả của bạo lực học đường
B. Xây dựng mối quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau giữa bạn học.
C. Đấu tranh chống bạo lực học đường bằng các biện pháp phù hợp.
D. Tất cả các việc làm nêu trên.
Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa
chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Nhanh chóng báo cho người lớn đáng tin cậy.
B. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.
C. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
D. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
Câu 13. Biết cách quản lí tiền giúp ta
A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. có nhiều tiền để mua mọi thứ mình thích.
C. có nhiều tiền để mua hàng hiệu, đồ xa xỉ.
D. dễ dàng tìm kiếm được việc làm phù hợp.
Câu 14. Chi tiêu có kế hoạch được hiểu là
A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.
B. mua nhiều hàng hiệu, đồ xa xỉ vượt quá khả năng chi trả của bản thân.
C. thực hiện việc: tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.
D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.
Câu 15. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?
A. Sử dụng tiền hợp lí, hiệu quả.
B. Học cách kiếm tiền phù hợp.
C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền.
D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.
Câu 16. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền
A. hợp lí, có hiệu quả. B. mọi lúc, mọi nơi.
C. vào những việc mình thích. D. cho vay nặng lãi.
Câu 17. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen nào dưới đây?
A. Nhân hậu, yêu thương mọi người.
B. Học tập tự giác, tích cực.
C. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm. D. Thật thà, trung thực.
Câu 18. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.
B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Xé sách, vở để gấp máy bay giấy.
D. Vay tiền để mua hàng hiệu, xa xỉ.
Câu 19. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền? A. Của thiên trả địa. B. Năng nhặt, chặt bị. C. Của đi thay người.
D. Có tiền mua tiên cũng được.
Câu 20. Câu ca dao nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?
A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.
B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.
C. Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
D. Tiền tài nay đổi mai dời/ Nghĩa nhân gìn giữ trọn đời với nhau.
Câu 21. Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán
lấy tiền để phụ giúp bố mẹ và làm từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Sống có kế hoạch.
B. Học tập tự giác, tích cực.
C. Quản lí tiền hiệu quả. D. Trung thực, chăm chỉ.
Câu 22. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Chỉ những người nghèo khó mới cần tiết kiệm tiền.
B. Quản lí tiền sẽ giúp chúng ta tạo dựng được cuộc sống ổn định.
C. Học sinh có thể tăng thêm thu nhập bằng cách làm đồ thủ công để bán.
D. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thực hành tiết kiệm còn khó hơn.
Câu 23. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm?
A. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.
C. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.
D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.
Câu 24. M muốn mua một quả bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có
40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ
cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau
đây để thể hiện mình là người biết quản lí tiền.
A. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng.
B. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình.
C. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.
D. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt mức cho phép sẽ dẫn đến hậu quả
gì? Theo em, có cách nào để tránh việc chi tiêu quá mức?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:
Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật
kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở
cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất
tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.
Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?
Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng
tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T? ĐÁP ÁN ĐỀ THI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm 1-A 2-C 3-C 4-B 5-A 6-D 7-C 8-A 9-D 10-A 11-D 12-A 13-A 14-A 15-D 16-A 17-C 18-B 19-B 20-B 21-C 22-A 23-A 24-D
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) Câu 1 (2,0 điểm)
- Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt quá mức cho phép thì khi có việc quan trọng, thiết
yếu, chúng ta sẽ không có tiền để dùng.
- Để tránh việc chi tiêu quá mức, chúng ta cần:
+ Chi tiêu có kế hoạch, chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả.
+ Luôn có một khoản tiết kiệm phòng những trường hợp khẩn cấp. Câu 2 (2,0 điểm)
- Tình huống a) N nên nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm
phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo
với giáo viên chủ nhiệm. Hoặc N trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.
- Tình huống b) Em giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là
hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu. Khuyên Đ nên kể lại sự
việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được
giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại. MA TRẬN ĐỀ THI