Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 7 - Đề 3 | Kết nối tri thức năm 2024

iới thiệu Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 kntt
I. PHN TRC NGHIM
Câu 1: Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sc khoẻ; lăng
mạ, xúc phạm danh d, nhân phẩm; lập, xua đuổi các hành vi c ý khác
gây tổn hi v: th cht, tinh thn của người hc xảy ra trong cơ s giáo dục
ni dung th hiện khái niệm nào dưi đây?
A. Bo lc học đưng. B. Bo lực gia đình.
C. Bo lc cộng đồng. D. Bo lực xã hội.
Câu 2: Nguyên nhân chủ quan quan ca bo lc hc đường là do
A. s phát triển của tâm lí lứa tui. B. cha m thiếu
s quan tâm đến con cái.
C. thiếu s giáo dục ca gia đình. D. tác động ca
trò chơi điện t có tính bạo lc.
Câu 3: Nguyên nhân chủ quan quan ca bo lc hc đường là do
A. s phát triển của tâm lí lứa tui. B. cha m thiếu
s quan tâm đến con cái.
C. thiếu s giáo dục ca gia đình. D. tác động ca
trò chơi điện t có tính bạo lc.
Câu 4: Mt trong nhng biu hin ca bo lc học đường hành vi sử dng
vũ lực đ
A. nhận xét. B. chia s. C. nghiêm khắc. D.
đánh đập.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phi hu qu ca bo lc học đường
A. Nhng tổn thương v cơ thể. B. Nhng bất hòa trong gia
đình.
C. Nhng tổn thương v mặt tâm lí. D. Những tác động tiêu cực
đến xã hội.
Câu 6: Khi đối din với các hành vi bạo lc hc đưng, hc sinh không nên có
hành động
A. Yêu cu s tr giúp về mt y tế hoặc tâm lí. B. Kêu cứu đ
thu hút s chú ý.
C. Ri khi v trí nguy hiểm. D. Gi kín và
t tìm cách gii quyết mâu thuẫn.
Câu 7: Mt trong nhng nguyên tc quản lí tiền hiu qu là:
A. chi tiêu hợp lí và tiết kim thường xuyên. B. chi tiêu hợp
lí và tăng ngun thu.
C. tiết kim thường xuyên và tăng nguồn thu. D. chi tiêu hợp
lí, tiết kim thường xuyên và tăng nguồn thu.
Câu 8: Quản tin hiu qu s giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kim ý
thc:
A. trách nhim. B. t lp. C. thông cm. D.
chia s.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên tắc quản lý tiền hiu qu?
A. Chi tiêu hợp lí. B. Tiết kim thường xuyên.
C. Tăng nguồn thu nhp. D. Mua nhiều đồ xa x.
Câu 10: Quản lý tiền hiu qu
A. biết s dng tin mt cách hợp lí. B. dùng tiền để mua nhiều đồ
hiu, xa x.
C. hà tiện, gim ti đa mức đ chi tiêu. D. tiêu hết s tiền mà mình
đang có.
Câu 11: Quản lý tiền hiu qu s giúp chúng ta
A. tăng thu nhập hàng tháng. B. nâng cao đi
sng vt cht.
C. ch động chi tiêu hợp lí. D. nâng cao
đời sng tinh thn.
Câu 12: Chi tiêu có kế hoch là
A. ch mua nhng th tht s cn thiết và phù hp vi kh năng chi trả.
B. mua những gì là “mode” thịnh hành nhất, mặc dù không cần thiết.
C. tăng xin - giảm mua, tích cực “cm nhm”. D. mua nhng
gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tin.
Câu 13: Khi đối din với các hành vi bạo lc học đường, hc sinh không thc
hiện hành vi nào dưới đây
A. Nhanh chóng ri khi v trí. B. Tìm cách
thoát khỏi tình hung nguy him.
C. Kp thi nh s giúp đỡ của người khác. D. Gi bạn bè
đến đánh lại.
Câu 14: Trưc khi xy ra các hành vi bạo lc học đường, hc sinh cn thc
hiện hành vi nào dưới đây
A. Gi kín mọi chuyn, không chia sẻ cùng ai. B. C gng gii
quyết mâu thuẫn.
C. Tìm cách nói xấu nhng bn kia với giáo viên. D. Mc k,
không làm gì cả.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phi nguyên tắc quản tiền hiu
qu?
A. Chi tiêu hợp lí. B. Tiết kim thường xuyên.
C. Tăng nguồn thu nhp. D. Mua nhiều đồ xa x.
Câu 16: Quản lý tiền hiu qu
A. biết s dng tin mt cách hợp lí. B. dùng tiền để mua nhiều đồ
hiu, xa x.
C. hà tiện, gim tối đa mức đ chi tiêu. D. tiêu hết
s tiền mà mình đang có
II. PHN T LUN ( 6,0 đim)
Câu 17: (3,0 đim): Thế nào quản tiền hiu qu ? Để qun tiền hiu
qu chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc o việc làm này ý nghĩa như thế
nào ?
Câu 18 (2,0 đim): Từng một nạn nhân ca việc thoá mạ trên mạng hội,
N học sinh lp 7, b bịa đặt loan truyn trong lp v những câu chuyện hoàn
toàn sai sự tht v mình. Trong đó có chuyn bịa là N hay nhìn bài ca bn khi
kiểm tra nên mới được điểm cao, hay chuyện chê N “béo như lợn”, xấu tính”,
còn nhiều chuyn rất không hay v N gia đình. Chỉ mt thi gian sau,
nhng lời nói xu N b đăng tải lên Facebook. Lúc đó rất nhiều người hùa
theo chi bới Nchng cn biết chuyện đúng hay sai s tht. T đó N không
sao chu ni và tr nên trầm cm.
a) Em nhận xét thế nào về hành vi của nhng bn trong lớp đối vi N?
b) Em thể vấn cho N như thế nào về cách ứng phó trong trường hp
này?
Câu 19: (1,0 đim): Em đồng tình hay không đổng tình với ý kiến dưới đây?
Vì sao?: Học sinh không nên giữ tiền vì không gi được tin cn thận và hay
chi vào nhng việc không cần thiết.
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM
Phn I. Trc nghim khách quan (4 điểm - mi la chn đúng cho 0,25 đim)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp
án
A
A
A
D
B
D
D
A
D
A
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp
án
C
A
D
B
D
A
Phn II. T lun (6,0 điểm)
Ni dung
Đim
Quản lí tiền hiu qu biết s dng tin một cách hợp nhằm
đạt đưc mục tiêu như dự kiến.
Mt s nguyên tắc quản lí tiền hiu qu:
- Xác định mục tiêu quản tiền trên sở các khon thu
thc tế ca bản thân.
- Tiết kiệm trước khi chi tiêu, tiết kim phải thường xuyên, đều
đặn.
- Ch chi tiêu các khon cn thiết, tránh lãng phí.
Quản lí tiền hiu qu giúp mỗi ngưi có th n bằng tài chính
hin ti; ch động tin bc đ thc hin các dự định tương lai; đề
phòng trường hp bt trc xảy ra và có thể giúp đỡ người khác khi
gặp khó khăn. Quản lí tiền giúp cho chúng ta biết cách s dng tin
vào những vic b ích, hợp lí
0,5
điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
a) Hành vi ca nhng bn trong lớp đối với N là hành động bo
lc hc đường, và cần có cách giải quyết.
b) Em th vấn cho N hãy thoải mái chia s vi mi
người, nhất là với b m
0,5điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Trong thc tế, mi hc sinh s lúc cần tiền để chi cho
nhng vic cn thiết. Vì vy, mỗi người cần có mt s tin nhất định
d phòng trong người. Hin nay, nhiu học sinh còn thiếu ng
trong vic quản tiển, khi tiền thì không biết gi gìn cẩn thn
hoặc khi chi tiêu thì không hợp lí. thế, hc sinh cn phi rèn
luyện kĩ năng tài chính.
0,5 điểm
0,5
điểm
| 1/4

Preview text:

Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 kntt
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng
mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác
gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là
nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 2: Nguyên nhân chủ quan quan của bạo lực học đường là do
A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi. B. cha mẹ thiếu
sự quan tâm đến con cái.
C. thiếu sự giáo dục của gia đình. D. tác động của
trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 3: Nguyên nhân chủ quan quan của bạo lực học đường là do
A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi. B. cha mẹ thiếu
sự quan tâm đến con cái.
C. thiếu sự giáo dục của gia đình. D. tác động của
trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 4: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là hành vi sử dụng vũ lực để A. nhận xét. B. chia sẻ. C. nghiêm khắc. D. đánh đập.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải hậu quả của bạo lực học đường
A. Những tổn thương về cơ thể.
B. Những bất hòa trong gia đình.
C. Những tổn thương về mặt tâm lí.
D. Những tác động tiêu cực đến xã hội.
Câu 6: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không nên có hành động
A. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí. B. Kêu cứu để thu hút sự chú ý.
C. Rời khỏi vị trí nguy hiểm. D. Giữ kín và
tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
Câu 7: Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là:
A. chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên. B. chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu. D. chi tiêu hợp
lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
Câu 8: Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức: A. trách nhiệm. B. tự lập. C. thông cảm. D. chia sẻ.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
A. Chi tiêu hợp lí.
B. Tiết kiệm thường xuyên.
C. Tăng nguồn thu nhập.
D. Mua nhiều đồ xa xỉ.
Câu 10: Quản lý tiền hiệu quả là
A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí.
B. dùng tiền để mua nhiều đồ hiệu, xa xỉ.
C. hà tiện, giảm tối đa mức độ chi tiêu.
D. tiêu hết số tiền mà mình đang có.
Câu 11: Quản lý tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta
A. tăng thu nhập hàng tháng. B. nâng cao đời sống vật chất.
C. chủ động chi tiêu hợp lí. D. nâng cao
đời sống tinh thần.
Câu 12: Chi tiêu có kế hoạch là
A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.
B. mua những gì là “mode” thịnh hành nhất, mặc dù không cần thiết.
C. tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”. D. mua những
gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.
Câu 13: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không thực
hiện hành vi nào dưới đây
A. Nhanh chóng rời khỏi vị trí. B. Tìm cách
thoát khỏi tình huống nguy hiểm.
C. Kịp thời nhờ sự giúp đỡ của người khác. D. Gọi bạn bè đến đánh lại.
Câu 14: Trước khi xảy ra các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần thực
hiện hành vi nào dưới đây
A. Giữ kín mọi chuyện, không chia sẻ cùng ai. B. Cố gắng giải quyết mâu thuẫn.
C. Tìm cách nói xấu những bạn kia với giáo viên. D. Mặc kệ, không làm gì cả.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
A. Chi tiêu hợp lí.
B. Tiết kiệm thường xuyên.
C. Tăng nguồn thu nhập.
D. Mua nhiều đồ xa xỉ.
Câu 16: Quản lý tiền hiệu quả là
A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí.
B. dùng tiền để mua nhiều đồ hiệu, xa xỉ.
C. hà tiện, giảm tối đa mức độ chi tiêu. D. tiêu hết
số tiền mà mình đang có
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6,0 điểm)
Câu 17: (3,0 điểm): Thế nào là quản lý tiền hiệu quả ? Để quản lý tiền hiệu
quả chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào và việc làm này có ý nghĩa như thế nào ?
Câu 18 (2,0 điểm): Từng là một nạn nhân của việc thoá mạ trên mạng xã hội,
N là học sinh lớp 7, bị bịa đặt loan truyền trong lớp về những câu chuyện hoàn
toàn sai sự thật về mình. Trong đó có chuyện bịa là N hay nhìn bài của bạn khi
kiểm tra nên mới được điểm cao, hay chuyện chê N “béo như lợn”, “xấu tính”,
và còn nhiều chuyện rất không hay về N và gia đình. Chỉ một thời gian sau,
những lời nói xấu N bị đăng tải lên Facebook. Lúc đó có rất nhiều người hùa
theo chửi bới N mà chẳng cần biết chuyện đúng hay sai sự thật. Từ đó N không
sao chịu nổi và trở nên trầm cảm.
a) Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với N?
b) Em có thể tư vấn cho N như thế nào về cách ứng phó trong trường hợp này?
Câu 19: (1,0 điểm): Em đồng tình hay không đổng tình với ý kiến dưới đây?
Vì sao?: Học sinh không nên giữ tiền vì không giữ được tiền cẩn thận và hay
chi vào những việc không cần thiết.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm - mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp A A A D B D D A D A án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp C A D B D A án
Phần II. Tự luận (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
Quản lí tiền hiệu quả là biết sử dụng tiền một cách hợp lí nhằm
đạt được mục tiêu như dự kiến.
Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả: 0,5
- Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền trên cơ sở các khoản thu điểm
thực tế của bản thân. Câu 17:
- Tiết kiệm trước khi chi tiêu, tiết kiệm phải thường xuyên, đều 0,5 điểm ( 3,0 đặn. 0,5 điểm điểm)
- Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí. 0,5 điểm
Quản lí tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể cân bằng tài chính
hiện tại; chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai; đề 0,5 điểm
phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ người khác khi 0,5 điểm
gặp khó khăn. Quản lí tiền giúp cho chúng ta biết cách sử dụng tiền
vào những việc bổ ích, hợp lí
a) Hành vi của những bạn trong lớp đối với N là hành động bạo
lực học đường, và cần có cách giải quyết. Câu 18
b) Em có thể tư vấn cho N hãy thoải mái và chia sẻ với mọi 0,5điểm ( 2,0
người, nhất là với bố mẹ 0,5 điểm điểm) 0,5 điểm 0,5 điểm
Trong thực tế, mỗi học sinh sẽ có lúc cần có tiền để chi cho Câu
những việc cẩn thiết. Vì vậy, mỗi người cần có một số tiền nhất định 0,5 điểm
19: dự phòng trong người. Hiện nay, nhiều học sinh còn thiếu kĩ năng ( 1,0 điể
trong việc quản lí tiển, khi có tiền thì không biết giữ gìn cẩn thận 0,5 m)
hoặc khi chi tiêu thì không hợp lí. Vì thế, học sinh cần phải rèn điểm
luyện kĩ năng tài chính.