-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi giữa kỳ I năm 2019-2020 Môn: Tài Chính Doanh Nghiệp 2 | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
HFC là công ty tài chính với hoạt động chính bao gồm huy động vốn và đầu tư trên thị trường tài chính. Hiện công ty đang có danh mục đầu tư dài hạn 100 tỷ đồng với thời hạn 5 năm với lãi suất thu được là 12%/năm. Để có nguồn vốn đầu tư, công ty phát hành kỳ phiếu huy động vốn với lãi suất thả nổi VNIBOR cộng biên độ 2%. SFM là quỹ đầu tư nhỏ chủ yếu huy động vốn của bạn bè và người thân với lãi suất cố định là 9%/năm để hình thành nên quỹ đầu tư. Gần đây, SFM hình thành danh mục huy động vốn 100 tỷ đồng thời hạn 5 năm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 KHOA KINH TẾ MÃ MÔN HỌC: ADCF431707 Đề gồm 01 trang Đề 01
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Không được sử dụng tài liệu.
ĐỀ THI GIỮA KỲ LẦN 3 HK I 2019 – 2020
HFC là công ty tài chính với hoạt động chính bao gồm huy động vốn và đầu tư trên thị trường
tài chính. Hiện công ty đang có danh mục đầu tư dài hạn 100 tỷ đồng với thời hạn 5 năm với lãi
suất thu được là 12%/năm. Để có nguồn vốn đầu tư, công ty phát hành kỳ phiếu huy động vốn với
lãi suất thả nổi VNIBOR cộng biên độ 2%.
SFM là quỹ đầu tư nhỏ chủ yếu huy động vốn của bạn bè và người thân với lãi suất cố định là
9%/năm để hình thành nên quỹ đầu tư. Gần đây, SFM hình thành danh mục huy động vốn 100 tỷ
đồng thời hạn 5 năm. Vốn huy động được SFM sử dụng đầu tư và thị trường tài chính Việt Nam.
Ở thời điểm này, VNIBOR là 9% nhưng trong tương lai VNIBOR lên hay xuống không ai biết
được vì tùy thuộc vào tình hình cung cầu tín dụng trên thị trường. Giám đốc SFM đang xem xét
đầu tư 100 tỷ đồng vào trái phiếu Petrolimex có thời hạn 5 năm trả lãi theo định kỳ hàng năm với
lãi suất bằng VNIBOR cộng 75 điểm cơ bản.
HFC và SFM là hai khách hàng quen thuộc của Sacombank. Vì lo ngại rủi ro lãi suất có thể tác
động đến hoạt động của công ty nên HFC và SFM liên hệ Sacombank và đề nghị thực hiện giao
dịch hoán đổi nhằm quản lý rủi ro lãi suất. Với tư cách là nhân viên của Sacombank, bạn hãy:
a. Xác định lãi suất hoán đổi thỏa thuận giữa Sacombank với HFC và SFM. Biết rằng,
Sacombank chấp nhận hưởng 20% chênh lệch lãi suất khi thực hiện hoán đổi lãi suất cho khách hàng.
b. Xác định số lãi ròng của các bên tham gia giao dịch hoán đổi lãi suất vào năm đầu tiên,
biết rằng năm đó VNIBOR tăng 2%. --- HẾT Đề 1 Trang 1 Đề 1 Trang 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT KHOA KINH TẾ
ĐỀ THI MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 MÃ MÔN HỌC: ADCF431707 Đề 02 Đề gồm 01 trang
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Không được sử dụng tài liệu.
ĐỀ THI GIỮA KỲ LẦN 3 HK I 2019 – 2020
HFC là công ty tài chính với hoạt động chính bao gồm huy động vốn và đầu tư trên thị trường
tài chính. Hiện công ty đang có danh mục đầu tư dài hạn 100 tỷ đồng với thời hạn 5 năm với lãi
suất thu được là 12,5%/năm. Để có nguồn vốn đầu tư, công ty phát hành kỳ phiếu huy động vốn
với lãi suất thả nổi VNIBOR cộng 50 điểm cơ bản.
SFM là quỹ đầu tư nhỏ chủ yếu huy động vốn của bạn bè và người thân với lãi suất cố định là
10%/năm để hình thành nên quỹ đầu tư. Gần đây, SFM hình thành danh mục huy động vốn 100 tỷ
đồng thời hạn 5 năm. Vốn huy động được SFM sử dụng đầu tư và thị trường tài chính Việt Nam.
Ở thời điểm này, VNIBOR là 9% nhưng trong tương lai VNIBOR lên hay xuống không ai biết
được vì tùy thuộc vào tình hình cung cầu tín dụng trên thị trường. Giám đốc SFM đang xem xét
đầu tư 100 tỷ đồng vào trái phiếu Petrolimex có thời hạn 5 năm trả lãi theo định kỳ hàng năm với
lãi suất bằng VNIBOR cộng 75 điểm cơ bản.
HFC và SFM là hai khách hàng quen thuộc của Sacombank. Vì lo ngại rủi ro lãi suất có thể tác
động đến hoạt động của công ty nên HFC và SFM liên hệ Sacombank và đề nghị thực hiện giao
dịch hoán đổi nhằm quản lý rủi ro lãi suất. Với tư cách là nhân viên của Sacombank, bạn hãy:
a. Xác định lãi suất hoán đổi thỏa thuận giữa Sacombank với HFC và SFM. Biết rằng,
Sacombank chấp nhận hưởng 20% chênh lệch lãi suất khi thực hiện hoán đổi lãi suất cho khách hàng.
b. Xác định số lãi ròng của các bên tham gia giao dịch hoán đổi lãi suất vào năm đầu tiên,
biết rằng năm đó VNIBOR tăng 2%. --- Đề 1 Trang 3 HẾT Đề 1 Trang 4 ĐÁP ÁN (đề 1)
a. Lãi suất ròng của HFC: (0,5đ) Lãi suất ròng của SFM: (0,5đ)
Lãi suất ròng của Sacombank: (0,5đ)
Chênh lệch lãi suất ở đây là:
. Vì Vietcombank đồng ý nhận 20% chênh lệch lãi suất, tức là (0,5đ) Vậy phần còn lại
sẽ được chia đều cho công ty A và B (tức mỗi bên được hưởng ). Do đó chúng ta có: (0,5đ) (1,5đ)
b. Số lãi ròng của các bên tham gia giao dịch hoán đổi lãi suất vào năm đầu tiên Sacombank Lãi suất
Giá trị lãi (tỷ đồng) Nhận lãi từ HFC 9,3% 100 x 9,3% = 9,3 (0,35đ) Trả lãi cho HFC VNIBOR 100 x 9,18% = 9,18 (0,35đ) Đáp án Lãi ròng đối với HFC = 9,3 – 9,18 = (0,35đ) 0,12 Nhận lãi từ SFM VNIBOR 100 x 9,18% = 9,18 (0,35đ) Trả lãi cho SFM 8,95% 100 x 8,95% = 8,95 (0,35đ) Lãi ròng đối với SFM = 9,18 – 8,95 = (0,35đ) 0,23 Lãi ròng của 0,35% 100 x 0,35% = 0,35 (0,4đ) Sacombank HFC Lãi suất
Giá trị lãi (tỷ đồng) Nhận lãi từ DMĐT 12% 100 x 12% = 12 (0,35đ) Trả lãi cho Sacom 9,3% 100 x 9,3% = 9,3 (0,35đ) Nhận lãi từ Sacom VNIBOR 100 x 9,18% = 9,18 (0,35đ) Trả lãi vay nợ VNIBOR 100 x (9,18%+2%) = 11,18 (0,35đ) + 2% Lãi ròng của = 0,7 (0,35đ) HFC SFM Lãi suất
Giá trị lãi (tỷ đồng) Nhận lãi từ trái phiếu VNIBOR + 100 x (9,18% + 0,75%) = 9,93 (0,35đ) 0,75% Trả lãi cho Sacom VNIBOR 100 x 9,18% = 9,18 (0,35đ) Nhận lãi từ Sacom 8,95% 100 x 8,95% = 8,95 (0,35đ) Trả lãi vay nợ 9% 100 x 9% = 9 (0,35đ) Lãi ròng của = 0,7 (0,35đ) SFM Đáp án ĐÁP ÁN (đề 2)
a. Lãi suất ròng của HFC: (0,5đ) Lãi suất ròng của SFM: (0,5đ)
Lãi suất ròng của Sacombank: (0,5đ)
Chênh lệch lãi suất ở đây là:
. Vì Vietcombank đồng ý nhận 20% chênh lệch lãi suất, tức là (0,5đ) Vậy phần còn lại
sẽ được chia đều cho công ty A và B (tức mỗi bên được hưởng ). Do đó chúng ta có: (0,5đ) (1,5đ)
b. Số lãi ròng của các bên tham gia giao dịch hoán đổi lãi suất vào năm đầu tiên Sacombank Lãi suất
Giá trị lãi (tỷ đồng) Nhận lãi từ HFC 10,9% 100 x 10,9% = 10,9 (0,35đ) Đáp án Trả lãi cho HFC VNIBOR 100 x 9,18% = 9,18 (0,35đ) Lãi ròng đối với HFC = 10,9 – 9,18 = 1,72 (0,35đ) Nhận lãi từ SFM VNIBOR 100 x 11% = 9,18 (0,35đ) Trả lãi cho SFM 10,35% 100 x 10,35% = 10,35 (0,35đ) Lãi ròng đối với SFM = 9,18 – 10,35 = - (0,35đ) 1,17 Lãi ròng của 0,55% 100 x 0,55% = 0,55 (0,4đ) Sacombank HFC Lãi suất
Giá trị lãi (tỷ đồng) Nhận lãi từ DMĐT 12,5% 100 x 12,5% = 12,5 (0,35đ) Trả lãi cho Sacom 10,9% 100 x 10,9% = 10,9 (0,35đ) Nhận lãi từ Sacom VNIBOR 100 x 9,18% = 9,18 (0,35đ) Trả lãi vay nợ VNIBOR 100 x (9,18%+0,5%) = 9,68 (0,35đ) + 0,5% Lãi ròng của = 1,1 (0,35đ) HFC SFM Lãi suất
Giá trị lãi (tỷ đồng) Nhận lãi từ trái VNIBOR 100 x (9,18% + 0,75%) = 9,93 (0,35đ) phiếu + 0,75% Trả lãi cho Sacom VNIBOR 100 x 9,18% = 9,18 (0,35đ) Nhận lãi từ Sacom 10,35% 100 x 10,35% = 10,35 (0,35đ) Trả lãi vay nợ 10% 100 x 10% = 10 (0,35đ) Lãi ròng của = 1,1 (0,35đ) SFM Đáp án