lOMoARcPSD| 58540065
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây
1. Môi trường theo định nghĩa của Luật bảo
vệ môi trường Việt Nam:
A. Bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật
chất nhân tạo
B. Bao gồm tất cả các yếu tố bên ngoài tác động
đến một đối tượng hay svật C. Bao gồm yếu
tố tự nhiên, nhân tạo và xã hội
2. Môi trường sống của con người theo chức
năng được chia thành:
A. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và
môi trường nhân tạo
B. Môi trường tự nhiên và môi trường nhântạo
C. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội
D. Môi trường nhân tạo, môi trường xã hội
3. Môi trường gồm các chức năng cơ bản:
A. không gian sống, nơi cung cấp tài nguyên
chứa đựng chất thải B. Chỉ không gian
sống của con người C. Nơi giảm nhẹ các tác
động của tự nhiên đến con người và sinh vật
D. Nơi lưu trữ cung cấp thông tin cho con
người E. Cả A, C, D
4. Theo quan điểm hệ thống, môi trường bao
gồm các đặc trưng: A. Tính cơ cấu, tính động,
tính mở
B. Tính cơ cấu, tính động
C. Tính mở
D. Tính cơ cấu, tính động, tính mở và khả
năng tự tổ chức tự điều chỉnh
5. Trong 4 đặc trưng cơ bản của môi trường,
đặc trưng quan trọng nhất là:
A. Tính cơ cấu phức tạp
B. Tính động
C. Tính mở
D. Khả năng tự tổ chức tự điều chỉnh
6. Tính cấu phức tạp của hệ thống môi
trường được hiểu:
A. một hệ thống gồm nhiều phần tử hợp
thành
B. Là một hệ thống gồm nhiều phần tử có thể
được phân chia theo chức năng và theo thang
7. Tính động của hệ thống môi trường nói
lên:
A. Sự vận động của các phần tử trong hệ
thốngmôi trường
B. Sự vận động của các phần tử mối liên
hệgiữa các phần tử trong hệ thống môi trường
C. Svận động của các phần tử mối liên hệ
giữa các phần tử để thiết lập một trạng thái cân
bằng
8. Ô nhiễm môi trường là:
A. S làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học
vàsinh học của môi trường
B. Sự làm thay đổi tính chất của môi trường,vi
phạm tiêu chuẩn môi trường
C. S di chuyển các chất độc hại hoặc
nănglượng vào môi trường đến mức khả
năng gây hại đến sức khỏe con người và sinh
vật
D. Cả B và C
9. Sự cố môi trường do:
A. Tác động bất thường của tự nhiên: bão,
lũ,hạn hán, động đất, núi lửa…
B. Tác động tiêu cực của con người: hỏa
hoạn,sự cố trong tìm kiếm thăm dò vận chuyển
khai thác dầu khí, khoáng sản; sự cố trong
các nhà máy nguyên tử C. Chủ yếu do con
người gây ra
D. Cả A và B
10. Tài nguyên thiên nhiên theo quan điểm
của kinh tế môi trường được phân loại gồm:
A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên
khoáng sản tài nguyên sinh vật B. Tài
nguyên vô hạn và tài nguyên hữu hạn
C. Tài nguyên có khả năng tái tạo và tài
nguyên không có khả năng tái tạo
D. Không có ý nào đúng
11. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển:
A. đối lập nhau theo kiểu loại trừ B. Môi
trường địa bàn đối tượng của phát triển,
còn phát triển nguyên nhân tạo nên những
biến đổi môi trường
C. Phát triển chỉ gây ra những ảnh hưởng xấu
đến môi trường
D. Là mối quan hệ qua lại hai chiều và muốn
được sự phát triển bền vững thì phải có sự
lOMoARcPSD| 58540065
kết hợp hài hòa giữa phát triển và môi trường
C. Là hệ thống của nhiều phần tử mối liên hệ
đan xen nhiều chiều
12. Phát triển bền vững:
A. sự phát triển cân đối giữa ba khía
cạnhkinh tế, xã hội và môi trường
B. sự phát triển khía cạnh kinh tế
luônđược coi trọng
C. mong muốn của các quốc gia song
khôngthể thực hiện được vì phát triển và môi
trường luôn đối kháng nhau
D. sự phát triển tính đến công bằng
giữacác thế hệ
E. CA và D
13. Chất lượng môi trường được coi hàng
hóa khi:
A. Sản xuất phát triển trình độ cao tái
sảnxuất chất lượng môi trường được đặt ra
như một yếu tố khách quan để cho quá trình
sản xuất được thực hiện liên tục
B. Chất lượng môi trường được mua bán
trongnền kinh tế thị trường
C. Kinh tế hàng hóa phát triển, thể tiền tệ
hóađược các chi phí khắc phục môi trường
D. CA và C
E. Cả A và B
14. Ngoại ứng (ảnh hưởng ngoại lai) trong
kinh tế được hiểu: A. sự tác động lên đối
tượng khác B. hiện tượng không thể tránh
được trong nền kinh tế thị trường
C. Là những ảnh hưởng lên đối tượng khác
nhưng không được tính vào hệ thống kinh tế
D. Là những tác động lên đối tượng khác tạo ra
lợi ích hoặc tổn thất cho họ nhưng xét trên quan
điểm hội thì ngoại ứng không gây tổn thất
phúc lợi xã hội
15. Thất bại thị trường do Ngoại ứng gây ra
là:
A. Sản xuất/ tiêu dùng ở mức lớn hơn mức
tốiưu xã hội
B. Sản xuất/ tiêu dùng mức thấp hơn mức
tốiưu xã hội
C. Luôn tạo ra động để người sản xuất/
tiêudùng đẩy chi phí cho xã hội
D. Sản xuất/ tiêu dùng ở mức lớn hơn mức tối ưu
hội trong trường hợp ngoại ứng tiêu cực Sản
xuất/ tiêu dùng ở mức thấp hơn mức tối
ưu xã hội
C. Lợi ích biên hội nhỏ hơn lợi ích biên
nhân do cá nhân đã đẩy được chi pngoại ứng
cho hội trong trường hợp ngoại ứng ch cực
17. Tổn thất phúc lợi hội trong trường hợp
xảy ra ngoại ứng tiêu cực:
A. Là không có vì thiệt hại của người này là lợi
ích của người khác
B. do sự chênh lệch giữa mức hoạt động
tối ưu cá nhân và mức hoạt động tối ưu
xã hội
C. Thể hiện sự chênh lệch giữa chi phí của
hội với chi phí của cá nhân
18. Khi xảy ra ngoại ứng tiêu cực:
A. Cần chính sách trợ cấp đối với ngườisản
xuất/tiêu dùng để họ hoạt động ở mức tối ưu
xã hội
B. Cần áp dụng chính sách thuế để điều tiếthoạt
động sản xuất/tiêu dùng về mức tối ưu hội
C. Cần có chính sách để người gây ra ngoạiứng
phải khắc phục ngoại ứng
D. Cả B và C
19. Khi xảy ra ngoại ứng tích cực:
A. Lợi ích hội luôn lớn hơn lợi ích của
nhân do xã hội nhận được thêm lợi ích ngoại
ứng
B. Lợi ích xã hội không thay đổi
C. Chi phí của hội nhỏ hơn chi phí của
cánhân do hội nhận được lợi ích ngoại
ứng
20. Hàng hóa công cộng:
A. hàng hóa thể đáp ứng nhu cầu
sửdụng của nhiều người trong cùng một thời
điểm
B. hàng hóa việc tiêu dùng của
ngườinày không gây ảnh hưởng hoặc ảnh
hưởng không đáng kể đến việc tiêu dùng của
người khác
C. hàng hóa không loại trừ không
thểloại trừ một nhân nào ra khỏi việc tiêu
dùng D. Cả A và C
lOMoARcPSD| 58540065
E. Cả A và B
21. Hàng hóa công cộng có thể gây thất bại
16. Khi xảy ra ngoại ứng tiêu cực:
A. Chi phí biên xã hội lớn hơn chi phí biên của cá
nhân do xã hội phải chịu thêm chi phí ngoại
ứng
B. Chi phí biên cá nhân cũng là chi phí biên
hội
thị trường do: A. Xu ớng tiêu dùng quá mức
B. Không có kinh phí để tiếp tục sản xuất hàng
hóa công cộng do tất cả đều được tiêu dùng
miễn phí
C. Xuất hiện hiện tượng “người ăn theo” khi
hàng hóa này được cung cấp ra thị trường
22. Giải pháp thuế ô nhiễm:
A. Không điều tiết được mức sản xuất/ tiêu
dùng về mức tối ưu mà chỉ làm tăng chi phí sản
xuất
B. Là công cụ kinh tế giúp điều tiết mức sản
xuất/tiêu dùng về mức tối ưu xã hội
C. Được đánh cố định tại mọi mức sản lượng D.
Làm cho đường chi phí cá nhân biên và chi phí
xã hội biên trùng nhau
23. Thuế ô nhiễm tối ưu (t* = MEC(Q*))
ưu điểm:
A. Tạo động kinh tế để đạt được mức sản
xuất hiệu quả xã hội B. Giảm chi phí sản xuất
C. Tạo nguồn thu để đầu cho bảo vệ môi
trường D. Cả A và B
E. Cả A và C
24. Thuế ô nhiễm tối ưu (t* = MEC(Q*))
nhược điểm:
A. Khó xác định vì chi phí ngoại ứng khôngthể
tính được
B. Không tạo động cơ kinh tế khuyến khíchcác
doanh nghiệp giảm thải việc đánh thuế
không quan tâm đến mức thải của doanh
nghiệp
C. Mức thuế thường thay đổi chậm hơn so
vớisự thay đổi sản lượng
D. Cả B và C
25. Chuẩn mức thải:
A. Được xác định dựa trên mức thải
trungbình của doanh nghiệp
B. Được c định dựa trên mức ô nhiễm tối
ưuC. Được xác định dựa trên sức chịu tải của
môi trường D. Không ý nào đúng
26. Phí thải:
A. Luôn làm tăng chi phí giảm thải của
doanhnghiệp
B. Tạo ra động khuyến khích doanh
nghiệpđầu tư giảm thải
27. Chuẩn thải nên được sử dụng trong
trường hợp sau để đạt hiệu quả kinh tế:
A. Khi không đủ thông tin về MAC, MDC
đường MAC dốc hơn đường MDC B. Khi
đủ thông tin về hàm MAC MDC C. Khi
không đủ thông tin về MAC, MDC đường
MAC thoải hơn đường MDC
D. Không có trường hợp nào
28. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng:
A. sự kết hợp của công cụ chuẩn thải và
phíthải
B. Giúp tối thiểu hóa chi phí giảm thải của
cácdoanh nghiệp
C. Sẽ không tác dụng khi thêm
nhiềudoanh nghiệp tham gia thị trường mua bán
giấy phép
D. Luôn đạt được mức ô nhiễm tối ưu
trongmột ngành sản xuất hay một khu vực
tổng lượng thải không thay đổi E. Cả A, B và C
F. CA, B và D
29. Một doanh nghiệp sẽ tham gia vào thị
trường mua bán giấy phép xả thải khi:
A. Chi phí giảm thải biên cao hơn giá
giấyphép
B. Chi phí giảm thải biên thấp hơn mức
giágiấy phép
C. Chi phí giảm thải biên bằng mức giá
giấyphép
D. Cả A và B
E. Cả A, B và C
30. Thỏa thuận mức ô nhiễm thông qua thị
trường chỉ xảy ra khi:
A. Quyền tài sản MT thuộc về cả người gây
ônhiễm và người chịu ô nhiễm
B. Quyền tài sản MT thuộc về phía chịu
ônhiễm
lOMoARcPSD| 58540065
C. Quyền tài sản MT thuộc phía gây ô nhiễm
hoặc phía chịu ô nhiễm
C. Buộc các doanh nghiệp phải cân nhắc giữađầu tư giảm thải hay chấp nhận nộp phí
D. Không điều tiết được mức thải về mức ônhiễm tối ưu do doanh nghiệp luôn chấp nhận nộp phí tại
mọi mức thải.
E. Cả B và C
Phần 2: Bài tập
Các nhà quản môi trường đang xem xét để ban hành chính sách quản lý. Giả sử họ đầy đủ
thông tin về hàm thiệt hại môi trường MDC = 0,5W song không đủ thông tin về hàm chi phí
giảm thải của doanh nghiệp. Hàm MAC thực tế của doanh nghiệp MAC
T
= 45 0,75W, hàm
MAC ước đoán của các nhà quản lý MAC
es
= 15 0,75W (W là lượng thải tính bằng tấn và chi
phí giảm thải tính bằng triệu đồng)
a. So sánh mức ô nhiễm tối ưu với mức chuẩn thải mà cơ quan quản lý sẽ áp dụng?
b. So sánh mức phí thải cơ quan quản lý áp dụng với mức phí thải tối ưu?
c. Xác định chi phí của ô nhiễm gây ra cho hội tại mức ô nhiễm tối ưu mức chuẩn thải được
ápdụng?
d. So sánh tổn thất phúc lợi hội khi áp dụng công cụ chuẩn thải với tổn thất phúc lợi xã hội khi ápdụng
phí thải? Công cụ nào nên được áp dụng trong trường hợp này? e. Thể hiện kết quả tính toán bằng đồ
thị
lOMoARcPSD| 58540065
Câu Trả lời
Phần 1: Trắc nghiệm:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
E
D
D
B
C
D
D
C
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
E
D
C
D
A
B
D
A
E
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
B
E
D
B
E
C
F
E
C
31
32
33
34
35
B
C
C
F
C
Phần 2: Bài tập
a. Mức ô nhiễm tối ưu: MDC = MAC
T
hay 0,5W = 45 – 0,75W
W
T
= 36 tấn
Mức chuẩn thải cơ quan quản lý áp dụng: MDC = MAC
E
hay 0,5W = 15 – 0,75W
W
E
= 12 tấn
b. Phí thải tối ưu f
T
= 18 triệu đồng/tấn
Phí thải cơ quan quản lý áp dụng: f
E
= 6 triệu đồng/tấn.
c. Chi phí của ô nhiễm gây ra
Tại mức ô nhiễm tối ưu: DC
T
= 0,5 x 18 x 36 = 324 (triệu đồng)
Tại mức chuẩn thải: DC
E
= 0,5 x 6 x 12 = 36 (triệu đồng) d.
Tổn thất phúc lợi khi áp dụng chuẩn thải
DWL = 0,5[MACT(W
E
) – MAC
E
(W
E
)] x (W
T
- W
E
) = 0,5 x (36 – 6)(36 – 12) = 360 (triệu đồng) Tổn
thất phúc lợi khi sử dụng phí thải:
DWL = 0,5[MDC(W
1
) – MAC
T
(W
1
)] x (W
1
- W
T
) = 0,5 x (26 – 6)(52 – 36) = 160 triệu
(W
1
mức thải doanh nghiệp thải vào môi trường nếu CQQL áp dụng mức phí thải f
E
= 6 triệu
đồng/tấn).
Tổn thất phúc lợi khi áp dụng chuẩn thải lớn hơn tổn thất khi áp dụng phí thải, do đó CQQL nên chọn
phí thải.
QUAN ĐIỂM CÁ NHÂN VỀ MÔ HÌNH KINH TẾ TUẦN HOÀN TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ
MỚI
Kinh tế tuần hoàn (KTTH) là một mô hình kinh tế mang tính bền vững, nhấn mạnh việc
tối ưu hóa tài nguyên và giảm thiểu chất thải bằng cách duy trì các sản phẩm, vật liệu và tài
nguyên trong chu kỳ sử dụng càng lâu càng tốt. Mô hình này dựa trên nguyên tắc “mọi thứ đều là
đầu vào đối với thứ khác,” tức là chất thải từ hoạt động này có thể trở thành nguyên liệu cho hoạt
động khác – trái ngược với mô hình kinh tế tuyến nh.
Trong bối cảnh hiện nay, khi tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt và hiện tượng biến đổi
khí hậu ngày càng gia tăng, mô hình này giúp giảm nhu cầu khai thác tài nguyên, từ đó giảm thiểu các
tác động êu cực đến môi trường, đồng thời mở ra những cơ hội mới về việc làm, ết kiệm chi phí và
gia tăng nh đổi mới, sáng tạo trong sản xuất
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật (IoT), công nghệ dữ
liệu đã giúp tận dụng tối đa sự ến bộ công nghệ để tối ưu hoá quy trình sản xuất, theo dõi vòng đời
sản phẩm từ sản xuất, êu dùng, đến tái chế giúp các doanh nghiệp cải thiện hiệu suất, cắt giảm chi
phí và tối ưu hóa việc sử dụng nguyên liệặc biệt, sau khủng hoảng đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cu
do đại dịch Covid-19 và nh hình căng thẳng giữa các cường quốc kinh tế như Mỹ-tTrung quốc hay
lOMoARcPSD| 58540065
xung đột địa chính trị đã thúc đẩy doanh nghiệp tái cấu trúc chuỗi cung ứng để đảm bảo nh bền
vững và linh hoạt, mục êu là giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, đặc biệt là nguyên
liệu thô, bằng cách tái sử dụng và tái chế tài nguyên có sẵn, tăng nh tự chtrong sản xuất
Cùng với đó, hiện nay các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) ngày càng trthành động lực tăng
trưởng, nhờ vào khả năng thích ứng linh hoạt và sáng tạo trong môi trường cạnh tranh toàn cầu, việc
áp dụng mô hình KTTH để tăng tính cạnh tranh, tiết kiệm chi phí sản xuất và nâng cao uy tín thương
hiệu ,giúp họ duy trì hoạt động và đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Có thể thấy, KTTH không chỉ là 1 xu hướng, mà là nền tảng cốt lõi của kinh tế tương
lai
Thay vì xem KTTH như một xu hướng mới nổi hoặc giải pháp cho khủng hoảng tài nguyên và môi
trường trước mắt, KTTH sẽ không chỉ là một sự lựa chọn mà trở thành điều kiện tất yếu cho sự tồn tại
và phát triển của toàn cầu
KTTH không chỉ là chiến lược bảo vệ môi trường, mà là chiến lược tăng trưởng kinh
tế. Nhiều quan điểm cho rằng KTTH chủ yếu là 1 giải quyết bảo vệ môi trường, nhưng theo
em, đây có thể đc coi là 1 mô hình kinh tế thực sự, có hiệu quả mạnh mẽ trong việc gia tăng
giá trị và hiệu quả kte toàn XH.
KTTH như một công cụ để đạt được “độc lập kinh tế” trong thời đại toàn cầu hóa
phức tạp: rủi ro địa chính trị hay đại dịch.,,,
Tiếp đó, KTTH nên trở thành nền tảng của mọi ngành công nghiệp trong hệ thống
kinh tế-môi trg chứ ko chỉ 1 s ngành đặc thù. Ví dụ, ngành công nghiệp xây dựng cần
chú trọng hơn vào việc sử dụng vật liệu tái chế, hoặc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng có thể thiết kế sản phẩm theo cách dễ dàng tái chế và kéo dài tuổi thọ của sản phẩm..
Và đặc biệt là, yếu tố quyết định tới hiệu quả xã hội chính là KTTH cần gắn liền với
trách nhiệm của mỗi cá nhân, chứ ko phi phạm vi chính phủ hay các nhà đầu tư.
Về phía Chinh phủ- doanh nghiệp, Chính phủ cần tạo ra những chính sách hỗ trợ và thúc
đẩy doanh nghiệp thực hiện KTTH, trong khi doanh nghiệp cần chủ động đầu tư vào công
nghệ và quy trình tái chế. Sự hợp tác này sẽ tạo ra cơ hi lớn cho việc chuyển đổi sang nền
kinh tế bền vững trong dài hạn.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58540065
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây
1. Môi trường theo định nghĩa của Luật bảo A.
Sự vận động của các phần tử trong hệ
vệ môi trường Việt Nam: thốngmôi trường
A. Bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật B.
Sự vận động của các phần tử và mối liên chất nhân tạo
hệgiữa các phần tử trong hệ thống môi trường
C. Sự vận động của các phần tử và mối liên hệ
B. Bao gồm tất cả các yếu tố bên ngoài tác động
giữa các phần tử để thiết lập một trạng thái cân
đến một đối tượng hay sự vật C. Bao gồm yếu bằng
tố tự nhiên, nhân tạo và xã hội
8. Ô nhiễm môi trường là:
2. Môi trường sống của con người theo chức
A. Sự làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học
năng được chia thành:
vàsinh học của môi trường
A. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và
B. Sự làm thay đổi tính chất của môi trường,vi môi trường nhân tạo
phạm tiêu chuẩn môi trường
C. Sự di chuyển các chất độc hại hoặc
B. Môi trường tự nhiên và môi trường nhântạo
nănglượng vào môi trường đến mức có khả
C. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội
năng gây hại đến sức khỏe con người và sinh
D. Môi trường nhân tạo, môi trường xã hội vật D. Cả B và C
3. Môi trường gồm các chức năng cơ bản:
A. Là không gian sống, nơi cung cấp tài nguyên
và chứa đựng chất thải B. Chỉ là không gian
9. Sự cố môi trường do:
sống của con người C. Nơi giảm nhẹ các tác A.
Tác động bất thường của tự nhiên: bão,
động của tự nhiên đến con người và sinh vật
lũ,hạn hán, động đất, núi lửa…
D. Nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con B.
Tác động tiêu cực của con người: hỏa người E. Cả A, C, D
hoạn,sự cố trong tìm kiếm thăm dò vận chuyển
và khai thác dầu khí, khoáng sản; sự cố trong
4. Theo quan điểm hệ thống, môi trường bao
các nhà máy nguyên tử C. Chủ yếu do con
gồm các đặc trưng: A. Tính cơ cấu, tính động, người gây ra tính mở D. Cả A và B
B. Tính cơ cấu, tính động C. Tính mở
D. Tính cơ cấu, tính động, tính mở và khả
10. Tài nguyên thiên nhiên theo quan điểm
năng tự tổ chức tự điều chỉnh
của kinh tế môi trường được phân loại gồm:
5. Trong 4 đặc trưng cơ bản của môi trường,
A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên
đặc trưng quan trọng nhất là:
khoáng sản và tài nguyên sinh vật B. Tài
nguyên vô hạn và tài nguyên hữu hạn
A. Tính cơ cấu phức tạp
C. Tài nguyên có khả năng tái tạo và tài B. Tính động C. Tính mở
nguyên không có khả năng tái tạo
D. Khả năng tự tổ chức tự điều chỉnh D. Không có ý nào đúng
6. Tính cơ cấu phức tạp của hệ thống môi
11. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển:
trường được hiểu:
A. Là đối lập nhau theo kiểu loại trừ B. Môi
A. Là một hệ thống gồm nhiều phần tử hợp
trường là địa bàn và đối tượng của phát triển, thành
còn phát triển là nguyên nhân tạo nên những
B. Là một hệ thống gồm nhiều phần tử có thể biến đổi môi trường
được phân chia theo chức năng và theo thang
C. Phát triển chỉ gây ra những ảnh hưởng xấu cấp đến môi trường
D. Là mối quan hệ qua lại hai chiều và muốn có
7. Tính động của hệ thống môi trường nói
được sự phát triển bền vững thì phải có sự lên: lOMoAR cPSD| 58540065
kết hợp hài hòa giữa phát triển và môi trường
D. Sản xuất/ tiêu dùng ở mức lớn hơn mức tối ưu
xã hội trong trường hợp ngoại ứng tiêu cực và Sản
C. Là hệ thống của nhiều phần tử có mối liên hệ
xuất/ tiêu dùng ở mức thấp hơn mức tối đan xen nhiều chiều ưu xã hội
12. Phát triển bền vững:
C. Lợi ích biên xã hội nhỏ hơn lợi ích biên cá
A. Là sự phát triển cân đối giữa ba khía
nhân do cá nhân đã đẩy được chi phí ngoại ứng
cạnhkinh tế, xã hội và môi trường
cho xã hội trong trường hợp ngoại ứng tích cực
B. Là sự phát triển mà khía cạnh kinh tế luônđược coi trọng
17. Tổn thất phúc lợi xã hội trong trường hợp
C. Là mong muốn của các quốc gia song
xảy ra ngoại ứng tiêu cực:
khôngthể thực hiện được vì phát triển và môi
A. Là không có vì thiệt hại của người này là lợi
trường luôn đối kháng nhau ích của người khác
D. Là sự phát triển có tính đến công bằng
B. Là do có sự chênh lệch giữa mức hoạt động giữacác thế hệ
tối ưu cá nhân và mức hoạt động tối ưu xã hội E. Cả A và D
C. Thể hiện sự chênh lệch giữa chi phí của xã
13. Chất lượng môi trường được coi là hàng
hội với chi phí của cá nhân hóa khi:
A. Sản xuất phát triển ở trình độ cao và tái
18. Khi xảy ra ngoại ứng tiêu cực:
sảnxuất chất lượng môi trường được đặt ra
A. Cần có chính sách trợ cấp đối với ngườisản
như một yếu tố khách quan để cho quá trình
xuất/tiêu dùng để họ hoạt động ở mức tối ưu
sản xuất được thực hiện liên tục xã hội
B. Chất lượng môi trường được mua – bán
B. Cần áp dụng chính sách thuế để điều tiếthoạt
trongnền kinh tế thị trường
động sản xuất/tiêu dùng về mức tối ưu xã hội
C. Kinh tế hàng hóa phát triển, có thể tiền tệ
C. Cần có chính sách để người gây ra ngoạiứng
hóađược các chi phí khắc phục môi trường
phải khắc phục ngoại ứng D. Cả A và C D. Cả B và C E. Cả A và B
19. Khi xảy ra ngoại ứng tích cực:
14. Ngoại ứng (ảnh hưởng ngoại lai) trong
A. Lợi ích xã hội luôn lớn hơn lợi ích của cá
kinh tế được hiểu: A. Là sự tác động lên đối
nhân do xã hội nhận được thêm lợi ích ngoại
tượng khác B. Là hiện tượng không thể tránh ứng
được trong nền kinh tế thị trường
C. Là những ảnh hưởng lên đối tượng khác
B. Lợi ích xã hội không thay đổi
nhưng không được tính vào hệ thống kinh tế
C. Chi phí của xã hội nhỏ hơn chi phí của
cánhân do xã hội nhận được lợi ích ngoại
D. Là những tác động lên đối tượng khác tạo ra ứng
lợi ích hoặc tổn thất cho họ nhưng xét trên quan
điểm xã hội thì ngoại ứng không gây tổn thất
20. Hàng hóa công cộng: phúc lợi xã hội A.
Là hàng hóa có thể đáp ứng nhu cầu
sửdụng của nhiều người trong cùng một thời
15. Thất bại thị trường do Ngoại ứng gây ra điểm là: B.
Là hàng hóa mà việc tiêu dùng của A.
Sản xuất/ tiêu dùng ở mức lớn hơn mức
ngườinày không gây ảnh hưởng hoặc ảnh tốiưu xã hội
hưởng không đáng kể đến việc tiêu dùng của B.
Sản xuất/ tiêu dùng ở mức thấp hơn mức người khác tốiưu xã hội C.
Là hàng hóa không loại trừ và không C.
Luôn tạo ra động cơ để người sản xuất/
thểloại trừ một cá nhân nào ra khỏi việc tiêu
tiêudùng đẩy chi phí cho xã hội dùng D. Cả A và C lOMoAR cPSD| 58540065 E. Cả A và B
B. Chi phí biên cá nhân cũng là chi phí biên xã hội
21. Hàng hóa công cộng có thể gây thất bại
thị trường do: A. Xu hướng tiêu dùng quá mức
16. Khi xảy ra ngoại ứng tiêu cực:
B. Không có kinh phí để tiếp tục sản xuất hàng
A. Chi phí biên xã hội lớn hơn chi phí biên của cá
hóa công cộng do tất cả đều được tiêu dùng
nhân do xã hội phải chịu thêm chi phí ngoại miễn phí ứng
C. Xuất hiện hiện tượng “người ăn theo” khi
hàng hóa này được cung cấp ra thị trường
22. Giải pháp thuế ô nhiễm: B.
Tạo ra động cơ khuyến khích doanh
A. Không điều tiết được mức sản xuất/ tiêu
nghiệpđầu tư giảm thải
dùng về mức tối ưu mà chỉ làm tăng chi phí sản
27. Chuẩn thải nên được sử dụng trong xuất
trường hợp sau để đạt hiệu quả kinh tế:
B. Là công cụ kinh tế giúp điều tiết mức sản
A. Khi không có đủ thông tin về MAC, MDC
xuất/tiêu dùng về mức tối ưu xã hội
và đường MAC dốc hơn đường MDC B. Khi có
đủ thông tin về hàm MAC và MDC C. Khi
C. Được đánh cố định tại mọi mức sản lượng D.
không đủ thông tin về MAC, MDC và đường
Làm cho đường chi phí cá nhân biên và chi phí
MAC thoải hơn đường MDC xã hội biên trùng nhau
D. Không có trường hợp nào
23. Thuế ô nhiễm tối ưu (t* = MEC(Q*)) có
28. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng: ưu điểm: A.
Là sự kết hợp của công cụ chuẩn thải và
A. Tạo động cơ kinh tế để đạt được mức sản phíthải
xuất hiệu quả xã hội B. Giảm chi phí sản xuất B.
Giúp tối thiểu hóa chi phí giảm thải của
C. Tạo nguồn thu để đầu tư cho bảo vệ môi cácdoanh nghiệp trường D. Cả A và B C.
Sẽ không có tác dụng khi có thêm E. Cả A và C
nhiềudoanh nghiệp tham gia thị trường mua bán giấy phép
24. Thuế ô nhiễm tối ưu (t* = MEC(Q*)) có D.
Luôn đạt được mức ô nhiễm tối ưu nhược điểm:
trongmột ngành sản xuất hay một khu vực vì
A. Khó xác định vì chi phí ngoại ứng khôngthể
tổng lượng thải không thay đổi E. Cả A, B và C tính được F. Cả A, B và D
B. Không tạo động cơ kinh tế khuyến khíchcác
doanh nghiệp giảm thải vì việc đánh thuế
29. Một doanh nghiệp sẽ tham gia vào thị
không quan tâm đến mức thải của doanh
trường mua bán giấy phép xả thải khi: nghiệp A.
Chi phí giảm thải biên cao hơn giá
C. Mức thuế thường thay đổi chậm hơn so giấyphép
vớisự thay đổi sản lượng B.
Chi phí giảm thải biên thấp hơn mức D. Cả B và C giágiấy phép C.
Chi phí giảm thải biên bằng mức giá
25. Chuẩn mức thải: giấyphép A.
Được xác định dựa trên mức thải D. Cả A và B
trungbình của doanh nghiệp B.
Được xác định dựa trên mức ô nhiễm tối E. Cả A, B và C
ưuC. Được xác định dựa trên sức chịu tải của
30. Thỏa thuận mức ô nhiễm thông qua thị
môi trường D. Không ý nào đúng
trường chỉ xảy ra khi:
A. Quyền tài sản MT thuộc về cả người gây 26. Phí thải:
ônhiễm và người chịu ô nhiễm A.
Luôn làm tăng chi phí giảm thải của
B. Quyền tài sản MT thuộc về phía chịu doanhnghiệp ônhiễm lOMoAR cPSD| 58540065
C. Quyền tài sản MT thuộc phía gây ô nhiễm
hoặc phía chịu ô nhiễm
C. Buộc các doanh nghiệp phải cân nhắc giữađầu tư giảm thải hay chấp nhận nộp phí
D. Không điều tiết được mức thải về mức ônhiễm tối ưu do doanh nghiệp luôn chấp nhận nộp phí tại mọi mức thải. E. Cả B và C Phần 2: Bài tập
Các nhà quản lý môi trường đang xem xét để ban hành chính sách quản lý. Giả sử họ có đầy đủ
thông tin về hàm thiệt hại môi trường MDC = 0,5W song không có đủ thông tin về hàm chi phí
giảm thải của doanh nghiệp. Hàm MAC thực tế của doanh nghiệp là MACT = 45 – 0,75W, hàm
MAC ước đoán của các nhà quản lý là MACes = 15 – 0,75W (W là lượng thải tính bằng tấn và chi
phí giảm thải tính bằng triệu đồng)

a. So sánh mức ô nhiễm tối ưu với mức chuẩn thải mà cơ quan quản lý sẽ áp dụng?
b. So sánh mức phí thải cơ quan quản lý áp dụng với mức phí thải tối ưu?
c. Xác định chi phí của ô nhiễm gây ra cho xã hội tại mức ô nhiễm tối ưu và mức chuẩn thải được ápdụng?
d. So sánh tổn thất phúc lợi xã hội khi áp dụng công cụ chuẩn thải với tổn thất phúc lợi xã hội khi ápdụng
phí thải? Công cụ nào nên được áp dụng trong trường hợp này? e. Thể hiện kết quả tính toán bằng đồ thị lOMoAR cPSD| 58540065 Câu Trả lời
Phần 1: Trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A E D D B C D D C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D E D C D A B D A E 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C B E D B E C F E C 31 32 33 34 35 B C C F C Phần 2: Bài tập
a. Mức ô nhiễm tối ưu: MDC = MACT hay 0,5W = 45 – 0,75W WT = 36 tấn
Mức chuẩn thải cơ quan quản lý áp dụng: MDC = MACE hay 0,5W = 15 – 0,75W WE = 12 tấn
b. Phí thải tối ưu fT = 18 triệu đồng/tấn
Phí thải cơ quan quản lý áp dụng: fE = 6 triệu đồng/tấn.
c. Chi phí của ô nhiễm gây ra
Tại mức ô nhiễm tối ưu: DCT = 0,5 x 18 x 36 = 324 (triệu đồng)
Tại mức chuẩn thải: DCE = 0,5 x 6 x 12 = 36 (triệu đồng) d.
Tổn thất phúc lợi khi áp dụng chuẩn thải
DWL = 0,5[MACT(WE) – MACE(WE)] x (WT - WE) = 0,5 x (36 – 6)(36 – 12) = 360 (triệu đồng) Tổn
thất phúc lợi khi sử dụng phí thải:
DWL = 0,5[MDC(W1) – MACT(W1)] x (W1 - WT) = 0,5 x (26 – 6)(52 – 36) = 160 triệu
(W1 là mức thải mà doanh nghiệp thải vào môi trường nếu CQQL áp dụng mức phí thải fE = 6 triệu đồng/tấn).
Tổn thất phúc lợi khi áp dụng chuẩn thải lớn hơn tổn thất khi áp dụng phí thải, do đó CQQL nên chọn phí thải.
QUAN ĐIỂM CÁ NHÂN VỀ MÔ HÌNH KINH TẾ TUẦN HOÀN TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ MỚI
Kinh tế tuần hoàn (KTTH) là một mô hình kinh tế mang tính bền vững, nhấn mạnh việc
tối ưu hóa tài nguyên và giảm thiểu chất thải bằng cách duy trì các sản phẩm, vật liệu và tài
nguyên trong chu kỳ sử dụng càng lâu càng tốt.
Mô hình này dựa trên nguyên tắc “mọi thứ đều là
đầu vào đối với thứ khác,” tức là chất thải từ hoạt động này có thể trở thành nguyên liệu cho hoạt
động khác – trái ngược với mô hình kinh tế tuyến tính.
Trong bối cảnh hiện nay, khi tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt và hiện tượng biến đổi
khí hậu ngày càng gia tăng, mô hình này giúp giảm nhu cầu khai thác tài nguyên, từ đó giảm thiểu các
tác động tiêu cực đến môi trường, đồng thời mở ra những cơ hội mới về việc làm, tiết kiệm chi phí và
gia tăng tính đổi mới, sáng tạo trong sản xuất
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật (IoT), công nghệ dữ
liệu đã giúp tận dụng tối đa sự tiến bộ công nghệ để tối ưu hoá quy trình sản xuất, theo dõi vòng đời
sản phẩm từ sản xuất, tiêu dùng, đến tái chế giúp các doanh nghiệp cải thiện hiệu suất, cắt giảm chi
phí và tối ưu hóa việc sử dụng nguyên liệuĐặc biệt, sau khủng hoảng đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu
do đại dịch Covid-19 và tình hình căng thẳng giữa các cường quốc kinh tế như Mỹ-tTrung quốc hay lOMoAR cPSD| 58540065
xung đột địa chính trị đã thúc đẩy doanh nghiệp tái cấu trúc chuỗi cung ứng để đảm bảo tính bền
vững và linh hoạt, mục tiêu là giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, đặc biệt là nguyên
liệu thô, bằng cách tái sử dụng và tái chế tài nguyên có sẵn, tăng tính tự chủ trong sản xuất
Cùng với đó, hiện nay các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) ngày càng trở thành động lực tăng
trưởng, nhờ vào khả năng thích ứng linh hoạt và sáng tạo trong môi trường cạnh tranh toàn cầu, việc
áp dụng mô hình KTTH để tăng tính cạnh tranh, tiết kiệm chi phí sản xuất và nâng cao uy tín thương
hiệu ,giúp họ duy trì hoạt động và đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Có thể thấy, KTTH không chỉ là 1 xu hướng, mà là nền tảng cốt lõi của kinh tế tương lai
Thay vì xem KTTH như một xu hướng mới nổi hoặc giải pháp cho khủng hoảng tài nguyên và môi
trường trước mắt, KTTH sẽ không chỉ là một sự lựa chọn mà trở thành điều kiện tất yếu cho sự tồn tại
và phát triển của toàn cầu
KTTH không chỉ là chiến lược bảo vệ môi trường, mà là chiến lược tăng trưởng kinh
tế. Nhiều quan điểm cho rằng KTTH chủ yếu là 1 giải quyết bảo vệ môi trường, nhưng theo
em, đây có thể đc coi là 1 mô hình kinh tế thực sự, có hiệu quả mạnh mẽ trong việc gia tăng
giá trị và hiệu quả kte toàn XH.
KTTH như một công cụ để đạt được “độc lập kinh tế” trong thời đại toàn cầu hóa
phức tạp: rủi ro địa chính trị hay đại dịch.,,,
Tiếp đó, KTTH nên trở thành nền tảng của mọi ngành công nghiệp trong hệ thống
kinh tế-môi trg chứ ko chỉ 1 số ngành đặc thù. Ví dụ, ngành công nghiệp xây dựng cần
chú trọng hơn vào việc sử dụng vật liệu tái chế, hoặc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng có thể thiết kế sản phẩm theo cách dễ dàng tái chế và kéo dài tuổi thọ của sản phẩm..
Và đặc biệt là, yếu tố quyết định tới hiệu quả xã hội chính là KTTH cần gắn liền với
trách nhiệm của mỗi cá nhân, chứ ko phải phạm vi chính phủ hay các nhà đầu tư.

Về phía Chinh phủ- doanh nghiệp, Chính phủ cần tạo ra những chính sách hỗ trợ và thúc
đẩy doanh nghiệp thực hiện KTTH, trong khi doanh nghiệp cần chủ động đầu tư vào công
nghệ và quy trình tái chế. Sự hợp tác này sẽ tạo ra cơ hội lớn cho việc chuyển đổi sang nền
kinh tế bền vững trong dài hạn.