




Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58540065
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây      
1. Môi trường theo định nghĩa của Luật bảo  7. Tính động của hệ thống môi trường nói lên: 
vệ môi trường Việt Nam:   A. 
Sự vận động của các phần tử trong hệ  A. 
Bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật  thống môi trường  chất nhân tạo  B. 
Sự vận động của các phần tử và mối liên  B. 
Bao gồm tất cả các yếu tố bên ngoài tác 
hệ giữa các phần tử trong hệ thống môi trường C. 
động đến một đối tượng hay sự vật C. Bao gồm 
Sự vận động của các phần tử và mối liên hệ giữa 
yếu tố tự nhiên, nhân tạo và xã hội 
các phần tử để thiết lập một trạng thái cân    bằng 
2. Môi trường sống của con người theo chức   
năng được chia thành:  
8. Ô nhiễm môi trường là:  
A. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi 
A. Sự làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học và sinh  trường nhân tạo  học của môi trường 
B. Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo 
B. Sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi 
C. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội 
phạm tiêu chuẩn môi trường 
D. Môi trường nhân tạo, môi trường xã hội 
C. Sự di chuyển các chất độc hại hoặc năng lượng   
vào môi trường đến mức có khả năng gây hại 
3. Môi trường gồm các chức năng cơ bản:  
đến sức khỏe con người và sinh vật 
A. Là không gian sống, nơi cung cấp tài  D. Cả B và C 
nguyên và chứa đựng chất thải B. Chỉ là không   
gian sống của con người C. Nơi giảm nhẹ các   
tác động của tự nhiên đến con người và sinh 
9. Sự cố môi trường do:   vật  A. 
Tác động bất thường của tự nhiên: bão, lũ, 
D. Nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con 
hạn hán, động đất, núi lửa…  người E. Cả A, C, D  B. 
Tác động tiêu cực của con người: hỏa   
hoạn, sự cố trong tìm kiếm thăm dò vận chuyển và 
4. Theo quan điểm hệ thống, môi trường 
khai thác dầu khí, khoáng sản; sự cố trong các nhà 
bao gồm các đặc trưng: A. Tính cơ cấu, tính 
máy nguyên tử C. Chủ yếu do con người gây ra  động, tính mở  D. Cả A và B 
B. Tính cơ cấu, tính động    C. Tính mở   
D. Tính cơ cấu, tính động, tính mở và khả năng 
10. Tài nguyên thiên nhiên theo quan điểm của 
tự tổ chức tự điều chỉnh 
kinh tế môi trường được phân loại gồm:    
A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên 
5. Trong 4 đặc trưng cơ bản của môi trường, 
khoáng sản và tài nguyên sinh vật B. Tài nguyên 
đặc trưng quan trọng nhất là:  
vô hạn và tài nguyên hữu hạn C. Tài nguyên có 
A. Tính cơ cấu phức tạp 
khả năng tái tạo và tài nguyên không có khả năng  B. Tính động  tái tạo  C. Tính mở  D. Không có ý nào đúng 
D. Khả năng tự tổ chức tự điều chỉnh     
11. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển: 
6. Tính cơ cấu phức tạp của hệ thống môi 
A. Là đối lập nhau theo kiểu loại trừ B. Môi trường 
trường được hiểu:  
là địa bàn và đối tượng của phát triển, còn phát  A. 
Là một hệ thống gồm nhiều phần tử hợp 
triển là nguyên nhân tạo nên những biến đổi môi  thành  trường  B. 
Là một hệ thống gồm nhiều phần tử có thể  C. 
Phát triển chỉ gây ra những ảnh hưởng xấu 
được phân chia theo chức năng và theo thang cấp  đến môi trường  C. 
Là hệ thống của nhiều phần tử có mối liên  hệ đan xen nhiều chiều      lOMoAR cPSD| 58540065 D. 
Là mối quan hệ qua lại hai chiều và muốn   
có được sự phát triển bền vững thì phải có sự kết 
16. Khi xảy ra ngoại ứng tiêu cực:  
hợp hài hòa giữa phát triển và môi trường 
A. Chi phí biên xã hội lớn hơn chi phí biên của 
12. Phát triển bền vững:   
cá nhân do xã hội phải chịu thêm chi phí ngoại 
A. Là sự phát triển cân đối giữa ba khía cạnh 
ứng B. Chi phí biên cá nhân cũng là chi phí 
kinh tế, xã hội và môi trường  biên xã hội 
B. Là sự phát triển mà khía cạnh kinh tế luôn    được coi trọng 
C. Lợi ích biên xã hội nhỏ hơn lợi ích biên cá nhân 
C. Là mong muốn của các quốc gia song 
do cá nhân đã đẩy được chi phí ngoại ứng cho xã 
không thể thực hiện được vì phát triển và 
hội trong trường hợp ngoại ứng tích cực 
môi trường luôn đối kháng nhau   
D. Là sự phát triển có tính đến công bằng giữa 
17. Tổn thất phúc lợi xã hội trong trường hợp  các thế hệ 
xảy ra ngoại ứng tiêu cực:   E. Cả A và D  A. 
Là không có vì thiệt hại của người này là   
lợi ích của người khác 
13. Chất lượng môi trường được coi là hàng  B. 
Là do có sự chênh lệch giữa mức hoạt động  hóa khi:  
tối ưu cá nhân và mức hoạt động tối ưu xã hội C. 
A. Sản xuất phát triển ở trình độ cao và tái sản 
Thể hiện sự chênh lệch giữa chi phí của xã hội với 
xuất chất lượng môi trường được đặt ra như  chi phí của cá nhân 
một yếu tố khách quan để cho quá trình sản   
xuất được thực hiện liên tục 
18. Khi xảy ra ngoại ứng tiêu cực:  
B. Chất lượng môi trường được mua – bán trong 
A. Cần có chính sách trợ cấp đối với người sản 
nền kinh tế thị trường 
xuất/tiêu dùng để họ hoạt động ở mức tối ưu xã 
C. Kinh tế hàng hóa phát triển, có thể tiền tệ hóa  hội 
được các chi phí khắc phục môi trường 
B. Cần áp dụng chính sách thuế để điều tiết hoạt  D. Cả A và C 
động sản xuất/tiêu dùng về mức tối ưu xã hội  E. Cả A và B 
C. Cần có chính sách để người gây ra ngoại ứng   
phải khắc phục ngoại ứng 
14. Ngoại ứng (ảnh hưởng ngoại lai) trong  D. Cả B và C 
kinh tế được hiểu:    
A. Là sự tác động lên đối tượng khác 
19. Khi xảy ra ngoại ứng tích cực:  
B. Là hiện tượng không thể tránh được trong nền 
A. Lợi ích xã hội luôn lớn hơn lợi ích của cá nhân  kinh tế thị trường 
do xã hội nhận được thêm lợi ích ngoại ứng 
C. Là những ảnh hưởng lên đối tượng khác 
B. Lợi ích xã hội không thay đổi 
nhưng không được tính vào hệ thống kinh tế 
C. Chi phí của xã hội nhỏ hơn chi phí của cá 
D. Là những tác động lên đối tượng khác tạo ra 
nhân do xã hội nhận được lợi ích ngoại ứng 
lợi ích hoặc tổn thất cho họ nhưng xét trên   
quan điểm xã hội thì ngoại ứng không gây tổn 
20. Hàng hóa công cộng:   thất phúc lợi xã hội 
A. Là hàng hóa có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng   
của nhiều người trong cùng một thời điểm B. Là 
15. Thất bại thị trường do Ngoại ứng gây ra 
hàng hóa mà việc tiêu dùng của người này không 
là: A. Sản xuất/ tiêu dùng ở mức lớn hơn mức 
gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến  tối ưu xã hội 
việc tiêu dùng của người khác  B. 
Sản xuất/ tiêu dùng ở mức thấp hơn mức 
C. Là hàng hóa không loại trừ và không thể loại  tối ưu xã hội 
trừ một cá nhân nào ra khỏi việc tiêu dùng  C. 
Luôn tạo ra động cơ để người sản xuất/ tiêu  D. Cả A và C 
dùng đẩy chi phí cho xã hội  E. Cả A và B  D. 
Sản xuất/ tiêu dùng ở mức lớn hơn mức tối   
ưu xã hội trong trường hợp ngoại ứng tiêu cực và 
21. Hàng hóa công cộng có thể gây thất bại thị 
Sản xuất/ tiêu dùng ở mức thấp hơn mức tối ưu 
trường do: A. Xu hướng tiêu dùng quá mức  xã hội      lOMoAR cPSD| 58540065 B. 
Không có kinh phí để tiếp tục sản xuất 
B. Tạo ra động cơ khuyến khích doanh nghiệp đầu 
hàng hóa công cộng do tất cả đều được tiêu dùng  tư giảm thải  miễn phí    C. 
Xuất hiện hiện tượng “người ăn theo” khi 
C. Buộc các doanh nghiệp phải cân nhắc giữa đầu 
hàng hóa này được cung cấp ra thị trường 
tư giảm thải hay chấp nhận nộp phí 
22. Giải pháp thuế ô nhiễm:   
D. Không điều tiết được mức thải về mức ô nhiễm  A. 
Không điều tiết được mức sản xuất/ tiêu 
tối ưu do doanh nghiệp luôn chấp nhận nộp phí 
dùng về mức tối ưu mà chỉ làm tăng chi phí  tại mọi mức thải.  sản xuất  E. Cả B và C  B. 
Là công cụ kinh tế giúp điều tiết mức   
sản xuất/tiêu dùng về mức tối ưu xã hội C. 
27. Chuẩn thải nên được sử dụng trong trường 
Được đánh cố định tại mọi mức sản lượng D. 
hợp sau để đạt hiệu quả kinh tế:  
Làm cho đường chi phí cá nhân biên và chi  A. 
Khi không có đủ thông tin về MAC, MDC 
phí xã hội biên trùng nhau 
và đường MAC dốc hơn đường MDC    B. 
Khi có đủ thông tin về hàm MAC và MDC 
23. Thuế ô nhiễm tối ưu (t* = MEC(Q*)) có ưu 
C. Khi không đủ thông tin về MAC, MDC và  điểm:  
đường MAC thoải hơn đường MDC 
A. Tạo động cơ kinh tế để đạt được mức sản 
D. Không có trường hợp nào 
xuất hiệu quả xã hội B. Giảm chi phí sản xuất   
C. Tạo nguồn thu để đầu tư cho bảo vệ môi 
28. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng:   trường D. Cả A và B  A. 
Là sự kết hợp của công cụ chuẩn thải và  E. Cả A và C  phí thải    B. 
Giúp tối thiểu hóa chi phí giảm thải của các 
24. Thuế ô nhiễm tối ưu (t* = MEC(Q*)) có  doanh nghiệp  nhược điểm:   C. 
Sẽ không có tác dụng khi có thêm nhiều  A. 
Khó xác định vì chi phí ngoại ứng không 
doanh nghiệp tham gia thị trường mua bán giấy  thể tính được 
phép D. Luôn đạt được mức ô nhiễm tối ưu trong  B. 
Không tạo động cơ kinh tế khuyến khích 
một ngành sản xuất hay một khu vực vì tổng lượng 
các doanh nghiệp giảm thải vì việc đánh thuế 
thải không thay đổi E. Cả A, B và C F. Cả A, B và 
không quan tâm đến mức thải của doanh nghiệp  D 
C. Mức thuế thường thay đổi chậm hơn so với   
sự thay đổi sản lượng 
29. Một doanh nghiệp sẽ tham gia vào thị  D. Cả B và C 
trường mua bán giấy phép xả thải khi: A. Chi   
phí giảm thải biên cao hơn giá giấy phép B. Chi 
25. Chuẩn mức thải:  
phí giảm thải biên thấp hơn mức giá giấy phép  A. 
Được xác định dựa trên mức thải trung 
C. Chi phí giảm thải biên bằng mức giá giấy phép  bình của doanh nghiệp  D. Cả A và B  B. 
Được xác định dựa trên mức ô nhiễm tối  E. Cả A, B và C 
ưu C. Được xác định dựa trên sức chịu tải của   
môi trường D. Không ý nào đúng 
30. Thỏa thuận mức ô nhiễm thông qua thị   
trường chỉ xảy ra khi:   26. Phí thải:  
A. Quyền tài sản MT thuộc về cả người gây ô 
A. Luôn làm tăng chi phí giảm thải của doanh 
nhiễm và người chịu ô nhiễm B. Quyền tài sản MT  nghiệp 
thuộc về phía chịu ô nhiễm 
C. Quyền tài sản MT thuộc phía gây ô nhiễm 
hoặc phía chịu ô nhiễm      Phần 2: Bài tập       lOMoAR cPSD| 58540065
Các nhà quản lý môi trường đang xem xét để ban hành chính sách quản lý. Giả sử họ có đầy đủ 
thông tin về hàm thiệt hại môi trường MDC = 0,5W song không có đủ thông tin về hàm chi phí 
giảm thải của doanh nghiệp. Hàm MAC thực tế của doanh nghiệp là MACT = 45 – 0,75W, hàm 
MAC ước đoán của các nhà quản lý là MACes = 15 – 0,75W (W là lượng thải tính bằng tấn và chi 
phí giảm thải tính bằng triệu đồng)  
a. So sánh mức ô nhiễm tối ưu với mức chuẩn thải mà cơ quan quản lý sẽ áp dụng? 
b. So sánh mức phí thải cơ quan quản lý áp dụng với mức phí thải tối ưu? 
c. Xác định chi phí của ô nhiễm gây ra cho xã hội tại mức ô nhiễm tối ưu và mức chuẩn thải được áp  dụng? 
d. So sánh tổn thất phúc lợi xã hội khi áp dụng công cụ chuẩn thải với tổn thất phúc lợi xã hội khi áp 
dụng phí thải? Công cụ nào nên được áp dụng trong trường hợp này? e. Thể hiện kết quả tính toán  bằng đồ thị            lOMoAR cPSD| 58540065 Câu Trả lời  
Phần 1: Trắc nghiệm:     1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  A  A  E  D  D  B  C  D  D  C  11  12  13  14  15  16  17  18  19  20  D  E  D  C  D  A  B  D  A  E  21  22  23  24  25  26  27  28  29  30  C  B  E  D  B  E  C  F  E  C  31  32  33  34  35            B  C  C  F  C              Phần 2: Bài tập  
a. Mức ô nhiễm tối ưu: MDC = MACT hay 0,5W = 45 – 0,75W  WT = 36 tấn 
Mức chuẩn thải cơ quan quản lý áp dụng: MDC = MACE hay 0,5W = 15 – 0,75W WE  = 12 tấn   
b. Phí thải tối ưu fT = 18 triệu đồng/tấn 
Phí thải cơ quan quản lý áp dụng: fE = 6 triệu đồng/tấn.   
c. Chi phí của ô nhiễm gây ra 
Tại mức ô nhiễm tối ưu: DCT = 0,5 x 18 x 36 = 324 (triệu đồng) Tại 
mức chuẩn thải: DCE = 0,5 x 6 x 12 = 36 (triệu đồng)    d. 
Tổn thất phúc lợi khi áp dụng chuẩn thải 
DWL = 0,5[MACT(WE) – MACE(WE)] x (WT - WE) = 0,5 x (36 – 6)(36 – 12) = 360 (triệu đồng) Tổn 
thất phúc lợi khi sử dụng phí thải: 
DWL = 0,5[MDC(W1) – MACT(W1)] x (W1 - WT) = 0,5 x (26 – 6)(52 – 36) = 160 triệu 
(W1 là mức thải mà doanh nghiệp thải vào môi trường nếu CQQL áp dụng mức phí thải fE = 6 triệu  đồng/tấn). 
Tổn thất phúc lợi khi áp dụng chuẩn thải lớn hơn tổn thất khi áp dụng phí thải, do đó CQQL nên chọn  phí thải.