















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58540065
KINH TẾ MÔI TRƯỜNG 
Giảng viên: TS. Phạm Hương Giang 
Email: giang.pham@gmail.com  SĐT: 0933 523 468  STT: 09  MỞ ĐẦU 
Các vấn đề môi trường toàn cầu và chính sách: 
+ Thích hứng thú Quan sát vấn đề Tìm ra nguyên nhân kinh tế về các 
vấn đề môi trường Tìm ra giải pháp, các sáng kiến Đạt được mục tiêu đặt ra 
 Môi trường trở lên tốt hơn. 
- Ô nhiễm và suy thoái môi trường: không khí, nước, đất, tiếng ồn, mưa  axit, v.v. 
- Tình trạng nóng lên của trái đất 
- Băng tan, nước biển dâng 
- Cạn kiệt tài nguyên, nạn phá rừng   Mất cân bằng sinh thái  Nguyên nhân: 
o Ý thức của con người o Chạy theo lợi ích KT mà xả thải bừa bãi 
gây ô nhiếm mô trường o Cơ chế quản lý chưa thực sự được thực 
hiện nghiêm chỉnh o Quyền tài sản về môi trường ko được phân rõ 
ràng Các mục tiêu phát triển bền vững:  o Xóa nghèo o Ko  tầng  còn nạn đói o Sức  o Giảm BBĐ  khỏe và có cuộc sống  o Các TP và cộng đồng 
tốt o Giáo dục có chất 
bền vững o Tiêu thụ và  lượng o Bình đẳng  sx có trách nhiệm o 
giới o Nước sạch và vệ 
Hành động về khí hậu o  sinh o Năng lượng 
Tài nguyên và môi trường  sạch và giá thành  Biển/ 
hợp lý o Công việc tốt 
Đất liền o Hòa bình công lý và  và TTKT o Công nghiệp 
các thể chế mạnh mẽ o Quan hệ  sáng tạo và pt hạ 
đối tác vì các mục tiêu 
- Khái niệm KTMT: là n/c mqh tương tác phụ thuộc và quy định lẫn nhau 
giữa KT và MT đảm bảo sự pt ổn định, hiệu quả, liên tục và bền vững 
trên cơ sở bảo vệ MT và lấy con ng làm trung tâm.      lOMoAR cPSD| 58540065
• Nghiên cứu các vấn đề môi trường với viễn cảnh và những ý tưởng 
phân tích kinh tế. Nó khai thác từ cả hai phía: kinh tế vĩ mô và kinh 
tế vi mô, nhưng từ kinh tế vi mô nhiều hơn (Nguyễn Thế Chinh,  2003) 
• Ứng dụng các lý thuyết và kỹ thuật phân tích kinh tế (vi mô) để 
nghiên cứu xem các nguồn tài nguyên môi trường được phát triển 
và quản lý như thế nào? 
• Xem xét các hoạt động kinh tế ảnh hưởng đến các môi trường tự  nhiên ra sao? 
• Xem xét cách thay đổi các thể chế và chính sách kinh tế nhằm cải 
thiện chất lượng môi trường. 
- Sự khác biệt giữa KTMT và các môn kinh tế học khác; 
• KTMT tập trung nghiên cứu xem các hoạt động kinh tế ảnh hưởng 
như thế nào đến môi trường tự nhiên (không khí, nước, đất và vô 
số các gng loài sinh vật) 
• KTMT nghiên cứu và đánh giá các phương pháp khác nhau để xã 
hội đạt được mục đích sử dụng tối ưu tất cả các nguồn tài nguyên 
trong đó có tài nguyên môi trường.    Kinh tế    Môi trường 
• Sản xuất: lấy nguyên liệu từ môi  • Cung cấp nguyên vật 
trường => sản phẩm + cải tạo môi  liệu đầu vào cho quá 
trường + xả rác thải, khí thải, tiếng  trình sản xuất  ồn…  • Cung cấp môi trường 
• Phân phối: mang sản phẩm tới người  sống cho con người 
tiêu dùng + rác thải, chất thải,… 
• Nhận rác thải, chất thải 
• Tiêu dùng: sử dụng sản phẩm + xả ra  từ quá trình sinh hoạt,  rác thải sinh hoạt,…  sản xuất,…   
- Các vấn đề của KTMT:  
• Tại sao môi trường lại bị suy thoái? (hành vi cá nhân, tập thể, hi 
sinh vì lợi ích kinh tế, thể chế kinh tế - xã hội, cơ chế quản lý, v.v.) 
• Sự suy thoái môi trường dẫn đến những hậu quả gì? (kinh tế, xã  hội, môi trường, v.v.) 
• Có thể làm gì để ngăn chặn và giảm sự suy thoái môi trường một 
cách có hiệu quả nhất? ("Khuyến khích kinh tế“ = vật chất & phi  vật chất) 
- Các vấn đề môi trường của VN hiện nay:      lOMoAR cPSD| 58540065
• Suy giảm tài nguyên thiên nhiên do các nhân tố khách quan và tác  động của con người 
• Ô nhiễm môi trường sinh thái gia tăng do các hoạt động kinh tế, xã  hội 
• Nồng độ bụi ở đô thị vượt quá nhiều lần chỉ tiêu cho phép. 
• Mất cân bằng sinh thái do vấn đề khai thác mỏ, vật liệu xây dựng, 
vàng đá quý… chính thức và tự do 
• Các vấn đề tương tự các nước khác trên thế giới: nạn phá rừng, sói 
mòn đất, việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên ven biển đe dọa 
tới các hệ sinh thái, sự đa dạng sinh học và sự cạn kiệt nguồn gen.        lOMoAR cPSD| 58540065   CHƯƠNG I: 
MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN  I. Môi trường 
1. Khái niệm môi trường: 
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo (vật chất và phi vật chất) 
quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, 
KT, XH, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. 
• Môi trường sống: Là tổng hợp những điều kiện bên ngoài như vật lý, 
hóa học, sinh học có liên quan đến sự sống. 
• Môi trường sống của con người: Là tổng hợp những điều kiện bên 
ngoài như vật lý, hóa học, sinh học bao quanh con người và có ảnh 
hưởng tới sự sống và pt từng thành phần cá nhân, từng cộng đồng và 
toàn bộ người trên hành tinh. 
- Các khái niệm liên quan 
• Hệ sinh thái: là hệ thống các quần thể sinh vật cùng sống và cùng pt 
trong một môi trường nhất định, có quan hệ tương tác với nhau và với  môi trường đó 
• Đa dạng sinh học: Là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh 
vật và hệ sinh thái trong tự nhiên. Xem xét đa dạng sinh học chia làm 3 
cấp độ: Cấp loài Quần thể Quần xã 
- Thành phần môi trường: Các yếu tố vật lý hình thành một phần ko thể thiếu 
của môi trường bao gồm: đất nước, không khí, âm thanh, ánh sáng và cá dạng  vật chất khác 
• Khí quyển: Là vùng nằm ngoài vỏ trái đất chiều cao từ 0 – 100km. 
- Các yếu tố vật lý tồn tại trong khí quyển: Nhiệt, áp suất, mưa, nắng, gió, bão 
- Các thành phần ở tầng khí quyển sát mặt đất gồm 79% Nito; 20% 
Oxy: 0,93% Argon; 0,02% Ne; 0,03% CO2; 0,005% He; một ít 
Hydro; trong không khí có hơi nước và bụi 
• Thạch quyển: Phần rắn của trái đát có độ sâu từ 0 – 60km tính từ mặt 
đất và có độ sâu từ 0-20km tính từ đáy biển 
- Chứa đựng các yếu hóa học, như các nguyên tố hóa học, các hợp 
chất rắn, hữu cơ, vô cơ  - Cơ sở cho sự sống 
• Thủy quyển: Là nguồn nước dưới mọi dạng. Tổng lượng nước trên trái 
đất khoảng gần 1,4 tỷ km3, trong đó có tới 97% là nước mặn không  uống được. 
• Sinh quyển: Bao gồm các cơ thể sống (các loài sinh vật) và những bộ 
phận của thạch quyển, thủy quyển và khí quyển tạo nên môi trường sống  của các cơ thể sống 
• Trí quyển: bao gồm các bộ phận trên Trái đất tại đó có tác động của trí 
tuệ con ng. Trí quyển là một quyển năng động      lOMoAR cPSD| 58540065
Các yếu tố tự nhiên hay nhân tạo đều có 3 yếu tố vật lý, hoá học, sinh học. VD: 
Nước có tính chất vật lý là ko màu ko mùi ko vị chất lỏng, hóa học là H2O, 
sinh học khi đổ chất khác vào nó ko còn là nước nữa. 
Con người có tính chất vật lý là mềm do cơ và da, cứng do xương. Tính chất 
hóa học của cơ thể con ng có đến 70% là nước. Tỉ lệ thành phần hóa học của 
Trái Đất gần tương đương với thành phần chất trong cơ thể. 
- Thuộc tính môi trường: Vật lý, Hóa học, Sinh học của thành phần môi trường. 
- Biến đổi môi trường: Là sự thay đổi tính chất và thành phần của môi trường 
dẫn đến những tác động tiêu cực đến con ng, sinh vật và tự nhiên 
• Ô nhiễm môi trường: là sự thay đổi vật lý hóa học, sinh học của thành 
phần môi trường, vi phạm các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hoặc 
tiêu chuẩn môi trường dẫn đến tác động tiêu cực đến con ng, sinh vật, tự  nhiên. 
• Suy thoái môi trường: là sự giảm số lượng và chất lượng của thành 
phần môi trường dẫn đến tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, sinh  vật và tự nhiên. 
• Sự cố môi trường: là sự cố do con ng hoặc tự nhiên gây ra: 
- Câu hỏi: Đúng sai? Giải thích: Theo d/n Luật bảo vệ môi trường của Việt 
Nam 2020, hươu Sao La không thuộc thành phần của môi trường vì đây có 
nguy cơ tuyệt chủng và không có môi liên hệ nào giữa Sao La và con người 
2. Bản chất của hệ thống môi trường    2.1. 
Tính chất cơ cấu (cấu trúc) phức tạp:  
- Hệ thống môi trường bao gồm nhiều phần tử (thành phần) hợp thành. Các phần 
tử đó có bản chất khác nhau(TN, KT, dân cư, XH) và bị chi phối bởi các quy 
luật khác nhau, đôi khí đối lập vs nhau    2.2.  Tính động 
- Hệ thống môi trường là một hệ động, các phần tử trong hệ thống môi trường 
luôn tự vận động và tương tác với nhau để thiết lập một trạng thái cân bằng. 
Khi một trog các yếu tố bên trong hệ môi trường thay đổi phá vỡ sự cân bằng 
 MT lại vận động hình thành cân bằng mới VD:  Núi lửa phun, ... 
Bên Nga, tuần lộc kéo xe cho ông già Noel Con tuần lộc có thật nhưng nó là đồ 
ăn loài sói Để bảo toàn tuần lộc, con ng săn bắt loài sói Số lượng loài sói sụt 
giảm, Tuần lộc gia tăng Suy giảm gen về các con tuần lộc vì hồi trước nhưng con 
tuần lộc kém sẽ chết nhưng sói giảm sẽ làm giảm gen của tuần lộc.    2.3.  Tính mở 
- Các dòng vật chất, năng lượng, thông tin liên tực “chảy” trong không gian và 
thời gian. Các phần tử trong hệ thống môi trường luôn chuyển động vào hoặc ra 
từ hệ này hệ khác, trang thái này trạng thái khác 
VD: Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính,...      lOMoAR cPSD| 58540065   2.4. 
Khả năng tự tổ chức và điều chỉnh 
- Các phần tử trg hệ thống môi trường có khả năng tự tổ chức lại hoạt động của 
mình và tự điều chỉnh để thích ứng với những thay đổi Bên ngoài theo quy luật 
tiến hóa nhằm hướng tới trạng thái ổn định 
VD: Con tắc kè tự đổi màu da, xương rồng lá biến thành gai,...    2.5. 
Khả năng tự đồng hóa 
- Khả năng của hệ thống tự nhiên chấp nhận một số chất ô nhiễm nhất định và 
biến chúng trở nên lành tính hoặc không gây hại 
- Ô nhiễm chỉ xảy ra khi vượt quá khả năng đồng hóa của chất thải 
VD: Ô nhiễm làm thay đổi màu nước sông nhưng ko ảnh hưởng đến sinh vật 
3. Vai trò của môi trường 
- Cung cấp tài nguyên thiên nhên (Các nguồn tài nguyên được lấy 
từ hệ thống tự nhiên) 
 Có thể tái tạo (cá, rừng, nước, ...) 
- Lớn lên theo thời gian qua quá trình sinh học 
- Sử dụng lâu dài nếu được quản lý bền vững 
- Có thể thành tài nguyên ko thể tái tạo nếu khai thác > khả năng 
tăng trưởng của nguồn tài nguyên 
• Không thể tái tạo: dầu mỏ, than đá 
- Không có quá trình bổ sung sau khi sử  dụng 
- Thay đổi trạng thái khi sử dụng - Chứa  chất thải:  • Chất thải: 
- Là chất loại bỏ sau quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng của hoạt 
động kinh tế đưa trực tiếp vào môi trường 
- Chất thải vượt quá khả năng hấp thụ của môi trường Làm thay 
đổi chất lượng môi trường chất gây ô nhiễm 
- Cung cấp không gian sống và các dịch vụ cảnh quan 
4. Quan hệ tương tác giữa Kinh tế và Môi trường -  
Hoạt động của hệ thống kinh tế theo chu trình sau: 
Wr (resource) Wp (production) Wc (consumption) 
- Tổng lượng khí thải hệ thống kinh tế: W = Wr + Wp + Wc 
- Định luật thứ nhất của nhiệt động lực học: NL và vật chất không mất đi và 
cũng không tự sinh ra, nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác Tài 
nguyên càng khai thác nhiều thì chất thải càng tăng:  R = W = Wr + Wp + Wc  II. Tài nguyên      lOMoAR cPSD| 58540065
III. Biến đổi môi trường   IV. Phát triển 
V. Phát triển bền vững        lOMoAR cPSD| 58540065  CHƯƠNG II: 
KINH TẾ HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG 
- Là các mô hình lý thuyết xử lý khâu nào NSX hay NTD 
- Lượng bài tập nhiều => Thi 
- Bài tập nhóm ghi 3 lý do o Bài báo cáo từ các trang uy tín: WB,... (2022- nay) 
o Dùng dữ liệu nào, tài liệu bài tham khảo nào??. Các câu nói của ai 
để dùng dữ liệu. Nguồn dữ liệu có uy tín không?? o Mục đích bài  nghiên cứu 
I. Mô hình thị trường và hiệu quả kinh tế 
1. Mô hình hoạt động của thị trường    1.1.  Thị trường 
- Thị trường là bất kỳ khung cảnh nào trong đó tập hợp những ng mua và ng bán 
họ tác động qua lại lẫn nhau dẫn đến khả năng trao đổi, mua bán các loại hàng  hóa và dịch vụ. 
- Ng mua: tối đa hóa lợi ích 
- Ng bán: tối đa hóa lợi nhuận 
 Sự trao đổi qua lại quyết định P, Q    1.2.  Cầu   
- Đường cầu thị trường là tổng cộng theo chiều ngang đường cầu cá nhân:  QmD=Q1+Q2+Q3    1.3.  Cung   
- Đường cung thị trường: là tổng hợp mức cung cá nhân theo chiều ngang:  QmS=Q1+Q2+Q3    1.4. 
Cân bằng thị trường 
2. TDTD và TDSX    2.1. 
Lợi ích và Lợi ích cận biên (B và MB)  - MB = TB’Q  - MB >=MC tiêu dùng  MB < MC Từ chối    2.2. 
Hiệu quả xã hội và Hiệu quả KT 
- Trong thị trường CTHH, tất cả chi phí cá nhân được cộng lại thành MSC (CP 
cận biên XH), tất cả lợi ích cá nhân MSB ( Lợi ích cận biên XH)  Q1  TB = ∫ MSB .dQ  0 
3. Thất bại thị trường 
- Tình tranh không hoàn hảo: Thiếu thông tin,      lOMoAR cPSD| 58540065
- HH gdich trên thị trường là HHCC      lOMoAR cPSD| 58540065 - 
Ngoại ứng: quyết định sx hoặc td của một/một số cá nhân tác động trực tiếp 
đến việc sản xuất hay tiêu dùng của những người khác mà không thông qua giá  cả thị trường. 
- Các quyết định về Tài sản không được phân định rõ ràng Xử lý vđ thất bại thị 
trường thế nào? II. Ngoại ứng 
1. Ngoại ứng 
Khi quyết định sx/td của cá nhân tác động trực tiếp đến những ng khác Giá không 
phản ánh đủ các lợi ích và Chi phối đối vs XH Thị trường sx quá nhiều hoặc quá ít 
 Lãng phí nguồn lực, TTPLXH.  Ngoại ứng tích cực  Ngoại ứng tiêu cực 
Là hiện tượng khi quyết định thực hiện 
Là hiện tượng khi quyết định thực hiện 
một hoạt động KT, hđ này đã mang lại 
một hoạt động KT, hđ này đã áp đặt CP 
lợi ích một cách ngẫu nhiên cho các cá 
một cách ngẫu nhiên cho các cá nhân, tổ 
nhân, tổ chức khác mà không nhận được chức khác mà không phải đèn chi trả bất 
khoản thù lao thỏa đáng 
cứ khoản tài chính nào.  VD: Hđ trồng rừng 
VD: Nhà máy xả thải ô nhiễm nước 
- Tăng thu nhập của ng nông dân  - Giảm thu nhập ngư dân 
(đất trồng không bị sói mòn) 
- Giảm thu nhập ng nông dân 
- Tăng thu nhập của những ng làm 
- Ng dân phải tìm nguồn nước sạch  trong ngành du lịch  mới để thay thế 
- Giám CP cao để nạo vết trầm tích 
- Phát sinh viện phí chữa bệnh do ô 
của nhà máy thủy điện  nhiễm    1.1. 
Ngoại ứng tích cực  - 
Hoạt đồng trồng rừng o  Người sản xuất MC o  Người tiêu dùng MB    1.2. 
Ngoại ứng tiêu cực  III. Ô nhiễm 
1. Ô Nhiễm môi trường    1.1. 
Ô nhiễm môi trường là ngoại ứng 
- Ô nhiễm môi trường theo quan điểm kinh tế học phụ thuộc vào 2 yếu tố: tác 
động vật lý của chất thải và phản ứng của con người đối với tác động ấy Khi 
đó Ô nhiễm môi trường là ngoại ứng. 
- Ô nhiễm môi trường là một dạng ngoại ứng mà ở đó tác động được tạo ra bên 
trong một hoạt động hoặc quá trình sản xuất hay tiêu dùng nào đó nhưng lại 
gây ra những chỉ phí không được tính đến cho những hoạt động hoặc quá trình  khác bên ngoài. 
 Cần phải giảm ô nhiễm      lOMoAR cPSD| 58540065
- NƯ tiêu cực: DN sx vs xả thải Ô nhiễm    Qm = Waste ( Wm) 
Q* = W* (Optimal Waste): Không khuyến khích lâu dài 
 Định hướng mới Qm + N = W* = Total Environment Cost ( TEC) min    1.2. 
Ô nhiễm tối ưu 
a) Ô nhiễm tối ưu tại mức sản lượng tối ưu XH (Q*) 
- Xác định W* dựa trên giả đinh là ô nhiễm có quan hệ tỷ lệ thuận với sản lượng  sản xuất ra.   
Để giảm lượng chất thải trong MT cần yêu cầu giảm sx Không phải biện pháp  tối ưu 
b) Ô nhiễm tối ưu tại mức cực tiểu hóa chỉ phí ô nhiễm  
- Trong thực tế, không nhất thiết phải thay đổi sản lượng mà chỉ cần thay đổi chi 
phí cho việc kiểm soát ô nhiểm cũng sẽ có thể đạt được mức W* (giảm thải do 
sản xuất sạch hơn, xử lý ô nhiễm, đầu tự máy móc công nghệ....) đồng thời 
người chịu ở nhiễm cũng có thể nên chấp nhận thiệt hại do 1 lượng ổ nhiễm 
nhất định và chịu chỉ phí thiệt hại môi trường do ô nhiễm gây ra. Khi đó chỉ phí 
ô nhiễm môi trường được chia ra cho 2 đối tượng: (1) người chịu thiệt hại do ô 
nhiễm gây ra; (2) Người phải kiểm soát giảm lượng chất thải do anh ta xả ra 
- Chi phí thiệt hại môi trường (DC-Damage Cost): là chi phí của tất cả các tác 
động bất lợi mà những người sử dụng môi trường gánh chịu do môi trường bị ô 
nhiễm, suy thoái. Những tác động bắt lợi này có nhiều dạng khác nhau và trong 
từng hoàn cảnh cụ thể cũng khác nhau. Dành cho đối tượng gánh chịu ô 
nhiễm (không phải người xả thải ra MT 
- Chi phí thiệt hại môi trường biên (Marginal Damage Cost - MDC) là mức 
thay đổi chi phí thiệt hại khi lượng chất thải hoặc nồng độ chất gây ô nhiễm 
trong môi trường thay đổi một đơn vị. 
- Chi phí kiểm soát môi trường hay chi phí giảm ô nhiễm (Abatement cost - 
AC): là những chi phí để làm giảm lượng chất gây ô nhiễm được thải vào môi 
trường hoặc làm giảm nồng độ các chất gây ô nhiễm ở môi trường xung quanh. 
 Đối tượng xả thải mà tự xử lý lượng chất thải đó Chịu chi phí.      lOMoAR cPSD| 58540065 - 
- Chi phí giảm ô nhiễm biên (Marginal Abatement Cost – MAC): thể hiện sự 
gia tăng trong tổng chi phí giảm thải để làm giảm được một đơn vị chất thải  gây ô nhiễm 
Chi phí thiệt hại tối ưu khi MAC = MDC Điểm đó được gọi là ô nhiễm tối ưu 
và tổng chi phí min Đối tượng bị thiệt hại thì CP là OAW*, đối tượng gây ô 
nhiễm chịu W*AWm. Hai bên cân đối HĐ vẫn diễn ra và tổng chi phí nhỏ  nhất. 
2. Các giải pháp thị trường để khắc phục ô nhiễm    - Quyền tài sản: 
o Thuộc về bên chịu ô nhiếm: Nhìn đường MDC là chi phí nta chi trả cho 
chịu ô nhiễm Qtrinh thương thuyết 2 bên MAC phải đàm phán vs ng 
có quyền tài sản trong DN Sau đó, nta sẽ lấy 1 điểm W1 < W* tại 
đây khi xử lý chất thải nta phải trả chi phí W1C < Chi phí DN phải trả 
W1D Lợi nhuận khi xử lý chất thải là ACDO = ACW1O – OW1D 
(DCW1) chuyển sang cho DN và DN giảm thải 
3. Các giải phap của Nhà nước để khắc phục ô nhiễm IV.Các 
giải pháp của thị trường đối với ô nhiễm môi trường 
V. Các giải pháp của nhà nước đối với ô nhiễm 
1. Thuế ô nhiễm là thuế Pigou 
- Lượng chất thải sẽ thay đổi nếu DN thay đổi số lượng sp sx ra. 
- Mức thuế o nhiễm tính theo mỗi sp là như nhau với CP ngoại ứng do đơn vị sp 
gây ô nhiễm gây ra tổn thất XH  - MB =MSB = P; MPC = MC 
- DN phải trả mức thuế cao hơn so với mức thiệt hại gây ra do hđ này  - Tổng thuế = t x Q* 
- Trong thực tế khó xđ được mức thuê sdo đường MEC không rõ ràng. 
2. Phí thải (f*) 
- Dành cho đối tượng xả thải 
- Khi mức phí thải được bàn hành thì chi phí sản xuất chỉ có DN thay đổi vì sx 
bao nhiêu DN sẽ phải nộp bấy nhiêu phí thải.      lOMoAR cPSD| 58540065   -          lOMoAR cPSD| 58540065 - 
XĐ f* = MDC – MAC o F* Xả thải Trả tiền 
1 đơn vị chất thải: Trả phí f*, giảm thải  MAC(W) 
 Phí thải có linh hoạt với các DN khác nhau 
không??? Các DN có cách thức, công nghệ sản 
xuất và quy trình xử lý chất thải khác nhau. 
3. Chuẩn mực thải   
- Số lượng mức thải tối đa DN đó được thải ra ngoài môi trường      CHƯƠNG III: 
PHÂN TÍCH LỢI ÍCH CHI PHÍ (CBA)  I.  Tổng quan về CBA  -  II. 
Các bước tiến hành trg CBA  III. 
Các vấn đề trong phân tích CBA 
IV.Ý nghĩa của công cụ CBA      lOMoAR cPSD| 58540065 CHƯƠNG IV: 
ĐÁNH GIÁ KINH TẾ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI  TRƯỜNG 
I. Khái niệm đánh giá kinh tế các tác động môi trường II. 
Tổng giá trị kinh tế 
III. Các bước thực hiện đánh giá kinh tế các tác động môi trường        lOMoAR cPSD| 58540065   CHƯƠNG V: 
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 
I. Quản lý môi trường và vai trò của nhà nước trong quản lý  
II. Nội dung và nguyên tắ quản lý môi trường 
III. Các công cụ quản lý môi trườngIV.Hệ thống tổ chức quản lý môi trường