Đề thi HSG Toán 11 năm 2018 – 2019 trường Phùng Khắc Khoan – Hà Nội
Nhằm tuyển chọn các em học sinh giỏi Toán 11 để tuyên dương, khen thưởng, làm tấm gương cho các học sinh khác, đồng thời bổ sung vào đội tuyển học sinh giỏi Toán 11 cấp trường, vừa qua, trường THPT Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất – Hà Nội
Preview text:
Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội
Trường Phùng Khắc Khoan
*** ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn : Toán- Khối: 11 Năm học 2018-2019
Thời gian: 150 phút ( Đề có 01 trang)
=============================================== Câu 1 ( 4 điểm)
1 - Tính tổng các nghiệm của phương trình sin x cos x cos x sin x 1 trên 0; 2 .
2 - Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: 3 2
x x 2 7
2 m 6m x 8 0. Câu 2 ( 6 điểm)
1 - Cho n là số dương thỏa mãn n 1 3 5C C . n n n 2 nx 1 Tìm số hạng chứa 5
x trong khai triển nhị thức Newton P . 14 x
2 - Một tổ gồm 9 em, trong đó có 3 nữ được chia thành 3 nhóm đều nhau. Tính xác xuất để mỗi nhóm có một nữ.
3 - An và Bình thi đấu với nhau một trận bóng bàn có tối đa 5 séc , người nào thắng trước 3 séc sẽ
giành chiến thắng chung cuộc. Xác suất An thắng mỗi séc là 0, 4 (không có hòa). Tính xác suất để An thắng chung cuộc . Câu 3 ( 4 điểm)
1-Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho các điểm A 2
;3, A1;5 và B5; 3 , B7; 2 . Phép quay tâm I ;
x y biến A thành A và B thành B, tính x y .
2- Cho đường tròn O; R đường kính AB . Một đường tròn O tiếp xúc với đường tròn O và
đoạn AB lần lượt tại C và D . Đường thẳng CD cắt O; R tại I . Tính độ dài đoạn AI . Câu4 (4điểm)
Cho hình chóp S.ABC , M là một điểm nằm trong tam giác ABC . Các đường thẳng qua M song song với S ,
A SB, SC cắt các mặt phẳng SBC,SAC ,SAB lần lượt tại A , B ,C . a) Chứng minh rằng . b) Chứng minh rằng
khi M di động trong tam giác ABC
MA MB MC c)
Tìm vị trí của M trong tam giác ABC để . .
đạt giá trị lớn nhất. SA SB SC
Câu5 (2điểm) Cho a, b, c là ba hằng số và (u ) là dãy số được xác định bởi công thức: n
u a n 1 b n 2 c n 3 ( n
*). Chứng minh rằng limu 0 khi và chỉ khi a b c 0. n n n
-------------------------------------------HẾT-----------------------------------------
ĐÁP ÁN Thi học sinh giỏi cấp trường MÔN TOÁN LỚP 11 ( 2018- 2019) Câu 1 Nội dung Thang điểm
Tính tổng các nghiệm của phương trình sin x cos x cos x sin x 1 trên 0; 2
sin x cos x cos x sin x 1 (3)
Đặt t sin x cos x 2 sin x t 0; 2. 4 2 t t t
t 1 2sin x cos x sin x cos x 3 2 1 1 1 2 2 t 1 t 2t 3 0 2 2 t 3 l 2 2 điểm sin x 4 2
Với t 1: 2 sin x 1 1,0 4 2 sin x 4 2 x k2 x k2 4 4 x k 2 x k2 4 4 2
x k2
x k2 4 4 2
x k2
x k2 4 4 1,0 3
Suy ra phương trình có 3 nghiệm trên 0; 2 là x
; x ; x 2 2 3 Vậy tổng 3 nghiệm là 3. 2 2
2 - Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: 3 2
x x 2 7
2 m 6m x 8 0.
+ Điều kiện cần: Giả sử phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt x , x , x lập thành một 1 2 3 2
cấp số nhân.Theo định lý Vi-ét, ta có x x x 8. 1 2 3
điểm Theo tính chất của cấp số nhân, ta có 2
x x x . Suy ra ta có 3
x 8 x 2. 1 3 2 2 2
+ Điều kiện đủ: Với m 1 và m 7 thì 2
m 6m 7 nên ta có phương trình 1,0 3 2
x 7x 14x 8 0.
Giải phương trình này, ta được các nghiệm là 1, 2, 4. Hiển nhiên ba nghiệm này lập thành một
cấp số nhân với công bôị q 2. 1,0
Vậy, m 1 và m 7
là các giá trị cần tìm. Câu
1 - Cho n là số dương thỏa mãn n 1 3 5C C . n n 2 n 2 nx 1 Tìm số hạng chứa 5
x trong khai triển nhị thức Newton P 14 x
Điều kiện n , n 3. n n n 5. ! ! 5 1 Ta có 1 3 5C C n n 1!.n 1 ! 3!.n 3!
n 3 !n 2n 1 6.n 3!
n 7TM 2 2
n 3n 28 0 n 4 L điểm 1,0 7 2 x 1
Với n 7 ta có P 2 x k 1
Số hạng thứ k 1 trong khai triển là k 14 3 T .C . k x k 1 7k 7 2
Suy ra 14 3k 5 k 3 1,0 35 Vậy số hạng chứa 5
x trong khai triển là 5 T x . 4 16
2 - Một tổ gồm 9 em, trong đó có 3 nữ được chia thành 3 nhóm đều nhau. Tính xác xuất để mỗi nhóm có một nữ.
Bước 1: Tìm số phần tử không gian mẫu. 2
Chọn ngẫu nhiên 3 em trong 9 em đưa vào nhóm thứ nhất có số khả năng xảy ra là 3 C 9 điểm
Chọn ngẫu nhiên 3 em trong 6 em đưa vào nhóm thứ hai có số khả năng xảy ra là 3 C . 6
Còn 3 em đưa vào nhóm còn lại thì số khả năng xảy ra là 1 cách. 1,0 Vậy 3 3 C C .1 1680 9 6
Bước 2: Tìm số kết quả thuận lợi cho A .
Phân 3 nữ vào 3 nhóm trên có 3! cách.
Phân 6 nam vào 3 nhóm theo cách như trên có 2 2
C C .1 cách khác nhau. 1,0 6 4 2 2
3!.C C .1 540. A 6 4
Bước 3: Xác suất của biến cố A là P A A 540 27 . 1680 84
3-An và Bình thi đấu với nhau một trận bóng bàn có 5 séc , người nào thắng trước 3 séc sẽ giành
chiến thắng chung cuộc. Xác suất An thắng mỗi séc là 0, 4 (không có hòa). Tính xác suất An thắng chung cuộc
Giả sử số séc trong trân đấu giữa An và Bình là x . Dễ dàng nhận thấy 3 x 5. Ta xét các trường hợp: 2
TH1: Trận đấu có 3 séc An thắng cả 3 séc. Xác suất thắng trong trường hợp này là: điểm
P 0, 4.0, 4.0, 4 0, 064 1
TH2: Trận đấu có 4 séc An thua 1 trong 3 séc: 1, 2 hoặc 3 và thắng séc thứ 4 .
Số cách chọn 1 séc để An thua là: 1
C (Chú ý xác xuất để An thua trong 1 séc là 0, 6. ) 3 1,0 1 3
P C .0,4 .0,6 0,1152 2 3
TH3: Trận đấu có 5 séc An thua 2 séc và thắng ở séc thứ 5 .
Số cách chọn 2 trong 4 séc đầu để An thua là 2 C cách. 4 2 3 2
P C .0,4 .0,6 0,13824 1,0 3 4
Như vậy xác suất để An thắng chung cuộc là: P P P P 0,31744 1 2 3
1-Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho các điểm A 2 ;3, ’
A 1;5 và B 5; 3 , ’ B 7; 2 . Phép quay tâm I ;
x y biến A thành ’
A và B thành ’
B , tính x y Q
A A ' IA IA ' 1 Q
B B ' IB IB ' 2 O, O, 2 1,0 2
x2 3 y2 1 x2 5 y2 điểm Từ 1 và 2
5 x2 3
y2 7 x2 2 y2 25 x
6x 4y 13 2 1,0 x y 3
4x 12y 19 31 y 2
Cho đường tròn O; R đường kính AB . Một đường tròn O tiếp xúc với đường tròn O
và đoạn AB lần lượt tại C và D . Đường thẳng CD cắt O; R tại I . Tính độ dài đoạn AI . 2 C O' điểm B A D O I R R Ta có: V V I D CD CI 2 R O O CO CO 1 R C, R C, R R R CD CO 1,0 Từ 1 và 2 OI€ O D
OI AB I là điểm chính giữa của cung CD CI AB . 1,0 Câu
Cho hình chóp S.ABC , M là một điểm nằm trong tam giác ABC . Các đường thẳng qua M song 4 song với S ,
A SB, SC cắt các mặt phẳng SBC,SAC,SAB lần lượt tại A , B ,C . a) Chứng minh rằng b) Chứng minh rằng
khi M di động trong tam giác ABC ?
MA MB MC c) . .
nhận giá trị lớn nhất. Khi đó vị trí của M trong tam giác ABC là: SA SB SC 2 điểm a) Do MA S
∥ A nên bốn điểm này nằm trong cùng mặt phẳng. Giả sử E là giao điểm của mặt 0,5 MA ME S
phẳng này với BC . Khi đó ,
A M , E thẳng hàng và ta có: MBC . SA EA S ABC MB S MC S MA MB MC B / Tương tự ta có: MAC , MAB . Vậy
1. Vậy đáp án đúng là . SB S SC S SA SB SC ABC ABC 0,5
c) Ap dụng bất đẳng thức Cauchy ta có : MA MB MC
MA MB MC
MA MB MC 1 3 3 . . . . SA SB SC SA SB SC SA SB SC 27 . MA MB MC
Dầu bằng xảy ra khi và chỉ khi: S S S . MAC MAB MBC SA SB SC 1,0
Điều này chỉ xảy ra khi M là trọng tâm tam giác ABC . Vậy đáp án đúng là B. Câu5 (2điểm)
Cho a, b, c là ba hằng số và u là dãy số được xác định bởi công thức: n
u a n 1 b n 2 c n 3 ( n *). n
Chứng minh rằng lim u 0 khi và chỉ khi a b c 0. n n 2,0 đ Đặ u n 2 n 3 t n v a b c
v a b c khi n n n n 1 n 1 n 1 0, 5 Ta có: u v n 1 n n 0, 5
cho nên: nếu a b c 0 thì lim u ( ) 0. n n 0, 5
Ngược lại nếu a b c 0 a b
c thì khi n ta có b c u b n
n c n n n 2 2 1 3 1 0
n 2 n 1
n 3 n 1 0,5