Đề thi kết thúc học phần - Nguyên Lý kế toán | Trường Đại học Quy Nhơn
Đề thi kết thúc học phần - Nguyên Lý kế toán | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
HỌC KỲ: I NĂM HỌC: 2021 – 2022
Học phần: Nguyên lý kế toán Số tín chỉ: 03
Mã học phần:1140048 Mã đề: 02
Thời gian làm bài: 9
0 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 02 trang
(Sinh viên được sử dụng tài liệu tham khảo để làm bài.)
Câu I. (3,0 điểm): Nhận định Đúng hay Sai và giải thích ngắn gọn cho các câu dưới đây:
1. Khi tính giá nguyên vật liệu, sản phẩm và hàng hóa xuất kho đòi hỏi phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán.
2. Tiền lƣơng của bộ phận quản lý doanh nghiệp không đƣợc tính vào chi phí sản xuất. 3. .
Theo cơ sở dồn tích, nghiệp vụ kinh tế đƣợc ghi sổ khi có hoạt động thực thu thực chi tiền
4. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu không làm ảnh hƣởng giá thực tế vật liệu nhập kho.
5. Nghiệp vụ “Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng” ảnh hƣởng đến Bảng cân đối kế toán.
6. Báo cáo tài chính đƣợc lập vào ngày khóa sổ kế toán.
7. Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
8. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ phản ánh toàn bộ dòng tiền vào, dòng tiền ra của doanh nghiệp.
9. Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” chỉ có số dƣ bên Nợ.
10. Khi bán hàng, kế toán phải thực hiện 2 định khoản, gồm định khoản phản ánh doanh thu và
định khoản phản ánh giá vốn hàng bán. Việc làm này là tuân thủ nguyên tắc nhất quán.
11. Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh.
12. Chứng từ lập một lần cần đƣợc hủy ngay sau khi ghi sổ xong.
13. Chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
14. Các tài khoản điều chỉnh không có số dƣ cuối kỳ.
15. Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” có số dƣ cuối kỳ bên Nợ.
Câu II. (2,0 điểm) Công ty TNHH Sa Pa hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong tháng 11/N có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến vật liệu X nhƣ sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 2.000 kg vật liệu X, đơn giá 22/kg
- Ngày 2, xuất 1.000 kg vật liệu X
để chế tạo sản phẩm;
- Ngày 4, nhập kho 1.500 kg vật liệu X, giá mua có thuế GTGT thuế suất 10% là 23/kg; -
Ngày 5, xuất kho 2.000 kg vật liệu X để trực tiếp sản xuất sản phẩm;
- Ngày 10, nhập kho 3.500 kg vật liệu X, giá mua ghi trên hoá đơn theo giá chƣa có thuế GTGT
thuế suất 10% là 22/kg, đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng;
- Ngày 13, nhập kho 2.000 kg vật liệu X, giá mua ghi trên hoá đơn theo giá đã có thuế GTGT thuế
suất 10% là 24,2/kg, chƣa trả tiền cho ngƣời bán;
- Ngày 14, xuất kho sản xuất 4.500 kg vật liệu X để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 800 kg cho bộ
phận sản xuất, 300kg cho bộ phận quản lý doanh nghiệp;
- Ngày 25, nhập kho 1.000 kg vật liệu X, giá mua ghi trên hoá đơn theo giá chƣa có thuế GTGT
thuế suất 10% là 23/kg. Chi phí vận chuyển theo giá đã có thuế GTGT thuế suất 10% là 1.100 do bên bán chi trả.
Yêu cầu: Xác định giá trị vật liệu X nhập và xuất kho theo phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
Câu III. (5,0 điểm) Cho tài liệu kế toán tại Công ty TNHH ABC hạch toán thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ. (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ: Tên tài khoản Số tiền Tên tài khoản Số tiền Tiền mặt 11.000
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1.500 Tiền gửi ngân hàng 31.000 Thành phẩm 21.500
Nguồn vốn chủ sở hữu 158.500
Phải trả công nhân viên 8.500 Tài sản cố định 130.000 Nguyên vật liệu 13.000 Phải trả ngƣời bán 20.000 Phải thu khách hàng 14.000
II. Trong quý II/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trƣớc bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho chế tạo sản phẩm 40.000, thuế GTGT 4.000, đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Xuất công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận sản xuất 4.000, bộ phận bán hàng 500, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.
4. Tính ra tiền lƣơng phải trả cho công nhân sản xuất 22.000, nhân viên quản lý phân xƣởng 6.000, nhân viên bán hàng 5.000, 10.000.
nhân viên quản lý doanh nghiệp
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định.
6. Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho phân xƣởng sản xuất 5.000, bộ phận bán hàng 1.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp 2.000.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài theo giá chƣa có thuế GTGT thuế suất 10% dùng cho bộ nhận sản
xuất 3.000, bộ phận bán hàng 1.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.500, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Xuất kho thành phẩm gửi bán theo giá vốn là 15.000, giá bán chƣa có thuế GTGT thuế xuất 10% là 20.000.
9. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, biết rằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 300.
10. Xuất kho bán cho khách hàng 800 sản phẩm, giá bán cả thuế GTGT thuế suất 10% là 140/sản phẩm.
11. Mua một ôtô của Công ty Trƣờng Hải theo giá chƣa có thuế GTGT thuế suất 10% là 300.000,
thanh toán bằng chuyển khoản 30.000, phần còn lại trả bằng tiền vay ngắn hạn.
11. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. -Hết- 2