




Preview text:
Môn: Toán – Đề số 3 Thời gian: 90 phút
Câu 1: Cho biểu thức
x x −1 x x +1 x − 2 P = − . x − x
x + x x + 2 a. Rút gọn biểu thức.
b. Tìm giá trị của x nguyên để P đạt giá trị nguyên. Câu 2: 2 2
x + xy + y −1 = 0
a. Giải hệ phương trình:
x − y = 3 + xy b. Giải phương trình: 2 2
25 − x − 10 − x = 3
Câu 3: Cho phương trình: 2 x − (m − ) 2 2
1 x + m − 3m = 0
Tìm giá trị tham số m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt cùng âm
Câu 4: Cho đường tròn tâm O đường kính AB. I là trung điểm của OA. Đường
tròn tâm I đi qua A, P là điểm bất kì nằm trên đường tròn tâm I, AP cắ (O) tại Q
a. Chứng minh rằng (I), (O) tiếp xúc với nhau tại A
b. Chứng minh: IP / /OQ c. Chứng minh: PQ = PA
d. Xác định vị trí của P để tam giác ABQ có diện tích lớn nhất 1 1
Câu 5: Chứng minh rằng: x − 1 + y − 1 = x + y biết x 0, y 0, + = 1 x y Đáp án Đề số 3
Câu 1: Điện kiện: x 0, x 1, x 2, x 0
x x −1 x x +1 x − 2 P = − . x − x
x + x x + 2 − ( x + x )3 3 1 ( ) 1 x − 2 P = − x ( x − ) x ( x + ) .x+2 1 1
( x 1)(x x 1) ( x 1)(x x 1) − + + + − + x − 2 P = − x ( x − ) x ( x + ) .x+2 1 1
(x x 1) (x x 1) + + − + x − 2 P = − . x x x + 2 2 x x − 2 2.(x − 2) P = . = x x + 2 x + 2 2 x − 2 8 b. P (x) ( ) = = 2 − x + 2 x + 2
Để P(x) nguyên thì x + 2U (8) = 1 , 2 , 4 , 8 ta có bảng sau x +2 -8 -4 -2 -1 1 2 4 8 x -10 -6 -4 -3 -1 0 2 6
Kết hợp với điều kiện xác định ta có: x = 6 thỏa mãn
Vậy x = 6 thì P(x) đạt giá trị nguyên Câu 2: a.
x + xy + y −1 = 0 (x − y)2 2 2 = 1− 3xy
x − y = 3 + xy
x − y = 3 + xy (3+ xy)2 2 2 = 1− 3xy
9 + 6xy + x y = 1− 3xy
x − y = 3 + xy
x − y = 3 + xy 2 2
x y + 9xy + 8 = 0 (1)
x−y = 3+xy (2)
Từ phương trình (1) ta đặt xy = t. Phương trình trở thành t = 1 − xy = 1 − 2
t + 9t + 8 = 0 t = 8 − xy = 8 − Với xy = 1
− kết hợp với phương trình (2) ta có : xy = 1 − (y + 2).y = 1 − y = 1 −
(x, y) = (1,− ) 1 x − y = 2 x = y + 2 x =1
Với xy = 8 kết hợp với phương trình (2) ta có :
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x y) 11+ 3 17 1 − 1+ 3 17 11− 3 17 1 − 1− 3 17 , = , = , ( 2 2 2 2
x, y ) = (1, − ) 1 11+ 3 17 1 − 1+ 3 17 11− 3 17 1 − 1− 3 17 = , = , 2 2 2 2 b. 2 2
25 − x − 10 − x = 3 2 25− x 0 5 − x 5
Điều kiện xác định:
− 10 x 10 2 10 − x 0
− 10 x 10 2
a = 25− x Đặt ,(a,b 0) 2
b = 10 − x Phương trình trở thành:
a − b = 3 a − b = 3 a − b = 3 2 2 a − b = 15 ( a − b
)(a+b) = 15 a+b = 5 2 a = 4 25 − x = 4 x = 3 2 x = 9 (tm) = 2 b 1 − = x = 3 10 x 1 −
Vậy phương trình có nghiệm x = 3 hoặc x = -3 Câu 3: 2 x − (m − ) 2 2
1 x + m − 3m = 0
Để phương trình có hai nghiệm âm phân biệt ta có: ' 0 ( m − )2 2
1 − m + 3m 0 m 1 1 m 3 2 x .x 0 m − 3m 0 0 m 3 1 2 Vây 1 Câu 4: Chứng minh
a. Ta có: OI = OA − IA (O) và (I) tiếp xúc với nhau tại A
b. Tam giác OAQ cân tại O Q = A 1 1
Tam giác IAP cân tại O P = A 1 1
Q = P IP / /OQ 1 1 c. 0
APO = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) OP ⊥ AQ OP là đường
cao của tam giác OAQ mà OAQ cân tại O nên OP là đường trung tuyến AP = PQ
d. Kẻ HQ vuông góc với AB. 1 Ta có: S = . AB QH ABQ 2
Mà AB là đường kính không đổi nên S
lớn nhất khi QH lớn nhất hay Q ABQ
trùng với trung điểm của AB
Muốn Q trùng với trung điểm của AB thì P là trung điểm của cung AO
Thật vậy P là trung điểm của cung AO thì PI ⊥ AO mà IP / /OQ QO ⊥ AB tại O
Vậy Q là trung điểm của AB kéo theo H trùng với O, OQ lớn nhất neenn QH lớn nhất 1 1 Câu 5: + = 1 (1) x y 1 1 Ta có: +
= 1 x 1,y 1, x − 1, y − 1 x y
Từ (1) ta có: x + y = xy xy − x − y + 1 = 1 (x − 1)(y − 1) = 0 (x − )
1 (y − 1) = 1 2 (x − 1)(y − 1) = 2
x + y = x + y + 2 (x −1)(y −1) − 2 = ( x −1 + y −1)2
x + y = x − 1 + y − 1