Đề thi Khoa học quản lý môn Luật kinh tế 1 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Câu 1. Phân tích nội dung các phương pháp quản lý. Liên hệ vận d甃⌀ng phương pháp kinh tế ? Câu 2 :Phân tích nội d甃⌀ng các nguyên tắc quản lý? Liên hệ việc vận d甃⌀ng nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả ở cơ quan, đơn vị (anh, chị) đang công tác Câu 3: Trình bày các mô hình cơ cấu tổ chức quản lý? Câu 4: Phân tích các chức năng quản lý? Câu 5 : Phân tích m甃⌀c tiêu, động lực trong quản lý, liên hệ vấn đề tiền lương và thu nhập? Câu 6: Phân tích m甃⌀c tiêu, động lực trong quản lý, mối quan hệ giữa m甃⌀c tiêu và động lực?  Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Luật kinh tế 1 51 tài liệu

Thông tin:
7 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi Khoa học quản lý môn Luật kinh tế 1 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Câu 1. Phân tích nội dung các phương pháp quản lý. Liên hệ vận d甃⌀ng phương pháp kinh tế ? Câu 2 :Phân tích nội d甃⌀ng các nguyên tắc quản lý? Liên hệ việc vận d甃⌀ng nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả ở cơ quan, đơn vị (anh, chị) đang công tác Câu 3: Trình bày các mô hình cơ cấu tổ chức quản lý? Câu 4: Phân tích các chức năng quản lý? Câu 5 : Phân tích m甃⌀c tiêu, động lực trong quản lý, liên hệ vấn đề tiền lương và thu nhập? Câu 6: Phân tích m甃⌀c tiêu, động lực trong quản lý, mối quan hệ giữa m甃⌀c tiêu và động lực?  Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 32573545
KHOA H C QU N LĀ
Câu 1. Phân tích nội dung các phương pháp quản lý. Liên hệ vận d ng phương pháp
kinh tế ?
Câu 2 :Phân tích nội d ng các nguyên tắc quản lý? Liên hệ việc vận d ng nguyên
tắc tiết kiệm và hiệu quả ở cơ quan, đơn vị (anh, chị) đang công tác
Câu 3: Trình bày các mô hình cơ cấu tổ chức quản lý?
Câu 4: Phân tích các chức năng quản lý?
Câu 5 : Phân tích m c tiêu, động lực trong quản lý, liên hệ vấn đề tiền lương và thu
nhập?
Câu 6: Phân tích m c tiêu, động lực trong quản lý, mối quan hệ giữa m c tiêu
động lực?
Câu 3.
Cơ c Āu t chc l
g
?
Cơ c Āu t chc lcách mmột công ty hoặc t chc phi lợi nhuận sắp xếp các
thnh viên, các bộ phận vcác quy trnh lm việc. Nó xác định cách mquyền lực,
trách nhiệm v thông tin được phân phối vquản lý trong t chc.
Cơ c Āu t chc có thể thể hiện bằng cách xác định các mc độ quản lý, quan hệ
c Āp dưới vc Āp trên, c Āu trúc bộ phận vcác quy trnh lm việc. Nó cũng liên
quan đến việc phân chia vt chc các nguồn lực, nhiệm vụ vtrách nhiệm của từng
thnh viên trong t chc.
Một cơ c Āu t chc tốt giúp tăng cường hiệu su Āt lm việc, tăng cường sự phối
hợp vtương tác giữa các bộ phận, vtạo ra môi trường lm việc có hiệu quả. Nó
cũng giúp xác định vai trò vtrách nhiệm của từng thnh viên trong t chc, đồng
thời tạo ra sự minh bạch vđồng nh Āt trong quản lý t chc. ác yếu tố ảnh
hưng đến mô hnh cơ c Āu t chc
Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưng đến mô hnh cơ c Āu t chc của một công ty.
Dưới đây l
một số yếu tố quan trọng:
Kích thước t chc: Kích thước của t chc có thể ảnh hưng đến cơ c Āu t
chc. T chc nhỏ thường có c Āu trúc tuyến tính đơn giản hơn, trong khi t chc
lớn có thể có nhiều bộ phận vc Āu trúc phc tạp hơn.
lOMoARcPSD| 32573545
Ng
nh nghề v
mục tiêu kinh doanh: Loại h
nh kinh doanh v
mục tiêu của t chc
cũng có thể ảnh hưng đến cơ c Āu t chc. Ví dụ: Một t chc công nghệ có thể
có c Āu trúc phẳng hơn để thúc đẩy sự linh hoạt vsáng tạo, trong khi một t chc
t
kiểm soát.
Chiến lược t chc: Chiến lược t chc cũng có thể ảnh hưng đến cơ c Āu t
chc. Ví dụ: Một t chc có chiến lược m rộng v
đa quốc gia để quản lý các hoạt động trên quốc tế.
Văn hóa t chc: Bao gồm giá trị, niềm tin vphong cách lãnh đạo, cũng có thể ảnh
hưng đến cơ c Āu t chc. Ví dụ: Một t chc có văn hóa phân quyền có thể có
tạo điều kiện cho sự sáng tạo v
tự chủ.
quyền lực: Có các mô h
nh quản lý như tuyến tính, ma trận hoặc
mạng lưới có thể ảnh hưng đến cách mthông tin vquyền lực được truyền đạt v
quản lý trong t chc.
Công nghệ vhệ thống thông tin: Với sự phát triển của công nghệ, t chc có thể áp
a vo công nghệ để tạo ra một cơ c Āu t chc
linh hoạt hơn v tăng cường giao tiếp vtương tác. Môt số mô hnh cơ c Āu t
chc cơ bả Cơ c
Mối quan hệ trong cơ c Āu t chc l
được thiết lập chủ yếu theo chiều dọc
Công việc được tiến h
nh theo tuyến
Đặc điểm:
Một người lãnh đạo thực hiện t Āt cả các chc năng quản trị, mọi v
quyết theo đường thẳng Ưu điểm:
Mệnh lệnh được thi h
nh nhanh.
Dễ thực hiện chế độ một thủ trưng Mỗi
Nhược điểm:
đòi hỏi phải có hiểu biết to
n diện.
Không tận dụng được các chuyên gia giúp việc.
lOMoARcPSD| 32573545
y được áp dụng ph biến  cuối thế kỷ XIX vđược áp dụng chủ yếu 
các doanh nghiệp có quy mô sản xu Āt không phc tạp vtính ch Āt của sản xu Āt
lđơn giản. Ngy nay, kiểu t chc ny vẫn được áp dụng  những đơn vị có quy
mô nhỏ,  những c lý th Āp: Phân xưng, t đội sản xu Āt. Khi quy mô
vphạm vi các v Ān đề chuyên môn tăng lên, cơ c Āu ny không thích hợp vđòi
hỏi một giải pháp khác. Cơ c Āu chc năng ( Song trùng lãnh đạo )
y được Frederiew. Taylor lần đầu tiên đề
xướng váp dụng trong chế độ đốc công chc năng . Việc quản lý được thực hiện theo
chc năng, mỗi c
nh Đặc điểm:
Trong phạm vi to
n doanh nghiệp, người lãnh đạo tuyến trên lẫn người lãnh đạo tuyến
chc năng đều có quyền ra quyết định về các v Ān đề có liên quan đến chuyên môn của
họ cho các phân xưng t
y được
phân chia trong các đơn vị riêng biệt để cùng tham gia quản lý. Mỗi đơn vị được chuyên
môn hoá thực hiện chc năng vhnh thnh những người lãnh đạo chc năng .
Ưu điểm:
Tận dụng được các chuyên gia v
o công tác lãnh đạo.
Giảm gánh nặng cho người lãnh đạo chung.
Nhược điểm:
Vi phạm chế độ một thủ trưng.
Xem thêm ngay bi viết: “Khám phá các bước vân dụng mô hnh chuỗi giá trị”
Cơ c Āu trực tiếp chc năng
Điều kiện áp dụng mô hnh cơ c Āu t chc chc năng:
Môi trường phải n định mọi v Ān đề thuộc về thủ trưng đơn vị, tuy nhiên có sự
giúp đỡ của các lãnh đạo chc năng, các chuyên gia. Từ đó cùng dự thảo ra các quyết
định cho các v Ān đề phc tạp để đưa xuống cho người thực hiện v
người thực hiện
chỉ nhận mệnh lệnh của người lãnh đạo doanh Đặc điểm:
Lãnh đạo các phòng chc năng l
m nhiệm vụ tham mưu, giúp việc, theo dõi, đề xu Āt,
kiểm tra, tư v Ān cho thủ trưng nhưng không có quyền ra quyết định cho các bộ phận ,
Ā kiến của lãnh đạo các phòng chc năng đối với các đơn vị sản xu
p vụ, các đơn vị nhận mệnh lệnh trực tiếp từ thủ trưng đơn
lOMoARcPSD| 32573545
vị, quyền quyết định thuộc về thủ trưng đơn vị sau khi đã tham khảo ý kiến các phòng
chc năng.
Ưu điểm:
Thực hiện được chế độ một thủ trưng.
Tận dụng được các chuyên gia
Khắc phục được nhược điểm của cơ c Āu trực tiếp vcơ c Āu chc năng nếu để riêng
Nhược điểm:
Số lượng người tham mưu cho giám đốc sẽ nhiều, gây lãng phí nếu các phòng không
được t chc hợp lý.
ác bộ phận chc năng nên
y có quá nhiều ưu điểm nên nó được áp dụng
trong cơ chế hiện nay.
Cơ c Āu trực tuyến – tham mưu ( cơ c Āu phân
nhánh ) Sơ đồ mô hnh cơ c Āu t chc trực tuyến
- tham mưu:
) Đặc điểm:
Cơ quan tham mưu có thể l
một hoặc một nhóm chuyên gia hoặc cán bộ trợ lý. Cơ quan
tham mưu có nhiệm vụ đưa ra ý kiến góp ý dự thảo quyết định cho lãnh đạo doanh
nghiệp.
Ưu điểm:
y thuận lợi v
thực hiện yêu cầu của một chế độ thủ trưng.
Bước đầu đã biết khai thác tiềm năng của cơ quan tham mưu.
Nhược điểm:
m việc với tham mưu,
dẫn tới t
nh trạng ra tốc độ quyết định chậm, nhiều lú
doanh.
Cơ c Āu t chc kiểm ma trận
F: Các phòng chc năng
O: các sản phẩm, dự án, các công tr
nh.
lOMoARcPSD| 32573545
Đặc điểm:
Khi thực hiện một dự án sẽ đề xu Āt ra một chủ nhiệm dự án, các phòng chc năng đề
xu Āt ra một cán bộ tương ng. Khi dự án kết thúc người no tr về công việc của
người đó.
Ưu điểm:
y có tính năng động cao dễ di chuyển các cán bộ có năng lực để thực hiện
các dự án khác nhau
Sử dụng cán bộ có hiệu quả, tận dụng được cán bộ có chuyên môn cao, giảm cồng kềnh
cho bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Nhược điểm:
Hay xảy ra mâu thuẫn giữa người lãnh đạo dự án vngười lãnh đạo chc năng, do đó
phải có tinh thần hợp tác cao.
y thường chỉ áp dụng đối với các mục tiêu ngắn hạn v
trung
Chỉ duy tr
một số cán bộ cho những bộ phận nòng cốt, khi n
o cần thi tuyển thêm
người theo hợp đồng, khi hết việc th
người tạm tuyển bị phân tán.
Chỉ áp dụng  những doanh nghiệp m
công việc mang tính thời vụ hoặc tùy thuộc v
o
khả năng thắng thầu.
Mô hnh cơ c Āu t chc: phi chính thc
Thực ch Āt lnhững giao tiếp cá nhân trong quá trnh thực thi nhiệm vụ tại nơi lm
việc. Qua đó hnh thnh nên các nhóm, t không chính thc nằm ngoi cơ c Āu
chính thc đã được phê chuẩn của doanh nghiệp. Cơ c
y có vai trò lớn trong thực
tiễn quản lý, nó không định hnh vkhông thay đ i, luôn tồn tại song song với cơ
c Āu chính thc. Nó tác động nh
doanh.
y l
tr
nh
độ chưa ho
n thiện của cơ c Āu chính thc. Nên nó đòi hỏi người lãnh đạo phải có
nghệ thuật quản lý vphải thường xuyên nghiên cu cơ c
y, thúc đẩy sự phát
y v
mục tiêu quản lý chung của doanh nghiệp?
Các mối liên hệ trong cơ c Āu t chc bộ máy quản lý doanh nghiệp:
lOMoARcPSD| 32573545
Liên hệ trực thuộc: L
chỉ đạo, mệnh lệnh
Liên hệ tham mưu phối hợp: Lmối liên hệ giữa các bộ phận chc năng với nhau hoặc
giữa các bộ phận chc năng c n với nhân viên chc năng c
Liên hệ tư v Ān: Lmối liên hệ giữa hội đồng các chuyên gia với thủ trưng, các hội
đồng, các chuyên gia l
Có m Āy loại cơ c Āu t chc quản lý bô máy doanh nghiệ p?
Mô hnh cơ c Āu t chc bộ máy quản lý doanh nghiệp có quy mô vừa v
lớn
Mô hnh ny thường được c Āu tạo bi : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc, 7 phòng ban
chc năng, v
các phòng ban có nhiệm vụ:
khẩu, tiêu thụ sản phẩm.
Phòng điều hnh sản xu Āt: Vạch ra kế hoạch sản xu Āt, định mc lao động quản lý
Phòng kế hoạch t
i chính: Phụ trách mảng t
i chính, thống kê, hạch toán kế toán, kiểm
t
i sản, kiểm tra tiền lương.
Phòng nội chính: Tuyển dụng, sa thải, quản lý nhân viên, bảo vệ doanh nghiệp, lo h
nh
chính, đời sống, y tế.
Các phòng chc năng khác: Chuẩn bị các quyết định theo yêu cầu được giao. Theo dõi,
hướng dẫn các phân xưng, các
Cơ c Āu t chc bộ máy quản lý doanh nghiệp có quy mô vừa v
lớn
lớn
Mô h
nh quản lý bộ máy có quy mô nhỏ
 Việt Nam, do chủ trương phát triển kinh tế h
ng hoá nhiều th
nh phần của Đảng
nên hiện nay chúng ta có nhiều loại hnh doanh nghiệp: doanh nghiệp Nhnước,
doanh nghiệp liên doanh, công ty c phần, đặc biệt có r Āt nhiều công ty TNHH.
Đây lhnh thc khá ph
P.Giám đốc Câu
4.
Khái niệm về chc năng quản lý
Quản lý l
một lao động đặc biệt, lao động sáng tạo, hoạt động quản lý cũng phát triển
nh phát triển đó l
sự phân công,
lOMoARcPSD| 32573545
chuyên môn hóa lao động quản lý. Sự phân công chuyên môn hóa lao động quản lý l
cơ s hnh thnh các chc năng quản lý.
Chc năng quản lý l
quản lý nảy sinh từ sự phân công, chuyên môn hóa trong hoạt động quản lý nhằm
thực hiện mục tiêu. Phân công gắn liền với hợp tác. Phân công, chuyên môn hóa
cng sâu, đòi hỏi sự hợp tác cng cao, mối liên hệ cng chặt chẽ với trnh tự
nh Āt định giữa các chc năng quản lý. Chc năng quản lý xác định khối lượng các
công việc cơ bản v
tr
nh tự các công việc của quá trnh quản lý, mỗi chc năng có
nhiều nhiệm vụ cụ thể l
quá tr
thực hiện.
Ton bộ hoạt động quản lý được thực hiện thông qua các chc năng quản lý, nếu không
xác định được chc năng th
chủ thể quản lý không thể điều hnh được hệ thống quản
lý. Chc năng quản lý xác định vị trí, mối quan hệ giữa các bộ phận, các khâu, các
c Āp trong hệ thống quản lý. Mỗi hệ thống quản lý đều có nhiều bộ phận, nhiều khâu,
nhiều c Āp khác nhau, gắn liền với những chc năng xác định no đó nếu không có
chc năng quản lý thbộ phận đó hết lý do tồn tại. Do vậy, từ những chc năng quản
lý m chủ thể xác định các nhiệm vụ cụ thể, thiết kế bộ máy vbố trí con người phù
hợp. Chủ thể quản lý căn c vo chc năng, nhiệm vụ để có thể theo dõi, kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh sự hoạt động của mỗi bộ phận v ton bộ hệ thống quản lý. Mỗi con
người trong hệ thống quản lý đều phải hoạt động theo những chc năng, nhiệm vụ cụ
thể của m
nh; thủ thể quản lý theo dõi, kiểm tra, điều chỉnh, bảo đảm sự phối hợp đồng
bộ các hoạt động đó sẽ tạo ra sc mạnh t
ng hợp của to
n bộ hệ thống quản
hướng v
o mục tiêu chung.
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 32573545
KHOA H伃⌀ C QU䄃ऀ N L夃Ā
Câu 1. Phân tích nội dung các phương pháp quản lý. Liên hệ vận d甃⌀ ng phương pháp kinh tế ?
Câu 2 :Phân tích nội d甃⌀ ng các nguyên tắc quản lý? Liên hệ việc vận d甃⌀ ng nguyên
tắc tiết kiệm và hiệu quả ở cơ quan, đơn vị (anh, chị) đang công tác
Câu 3: Trình bày các mô hình cơ cấu tổ chức quản lý?
Câu 4: Phân tích các chức năng quản lý?
Câu 5 : Phân tích m甃⌀ c tiêu, động lực trong quản lý, liên hệ vấn đề tiền lương và thu nhập?
Câu 6: Phân tích m甃⌀ c tiêu, động lực trong quản lý, mối quan hệ giữa m甃⌀ c tiêu và động lực? Câu 3.
Cơ c Āu t ऀ chức l
g?
Cơ c Āu t ऀ chức lऀ cách mऀ một công ty hoặc t ऀ chức phi lợi nhuận sắp xếp các

thऀnh viên, các bộ phận vऀ các quy trऀnh lऀm việc. Nó xác định cách mऀ quyền lực,
trách nhiệm vऀ thông tin được phân phối vऀ quản lý trong t ऀ chức.

Cơ c Āu t ऀ chức có thể thể hiện bằng cách xác định các mức độ quản lý, quan hệ
c Āp dưới vऀ c Āp trên, c Āu trúc bộ phận vऀ các quy trऀnh lऀm việc. Nó cũng liên
quan đến việc phân chia vऀ t ऀ chức các nguồn lực, nhiệm vụ vऀ trách nhiệm của từng
thऀnh viên trong t ऀ chức.

Một cơ c Āu t ऀ chức tốt giúp tăng cường hiệu su Āt lऀm việc, tăng cường sự phối
hợp vऀ tương tác giữa các bộ phận, vऀ tạo ra môi trường lऀm việc có hiệu quả. Nó
cũng giúp xác định vai trò vऀ trách nhiệm của từng thऀnh viên trong t ऀ chức, đồng
thời tạo ra sự minh bạch vऀ đồng nh Āt trong quản lý t ऀ chức. ác yếu tố ảnh
hưởng đến mô hऀnh cơ c Āu t ऀ chức

Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến mô hऀnh cơ c Āu t ऀ chức của một công ty.
Dưới đây l một số yếu tố quan trọng:
Kích thước t ऀ chức: Kích thước của t ऀ chức có thể ảnh hưởng đến cơ c Āu t ऀ
chức. T ऀ chức nhỏ thường có c Āu trúc tuyến tính đơn giản hơn, trong khi t ऀ chức
lớn có thể có nhiều bộ phận vऀ c Āu trúc phức tạp hơn.
lOMoAR cPSD| 32573545
Ngnh nghề v mục tiêu kinh doanh: Loại hnh kinh doanh v mục tiêu của t ऀ chức
cũng có thể ảnh hưởng đến cơ c Āu t ऀ chức. Ví dụ: Một t ऀ chức công nghệ có thể
có c Āu trúc phẳng hơn để thúc đẩy sự linh hoạt vऀ sáng tạo, trong khi một t ऀ chức
t愃 愃 kiểm soát.
Chiến lược t ऀ chức: Chiến lược t ऀ chức cũng có thể ảnh hưởng đến cơ c Āu t ऀ
chức. Ví dụ: Một t ऀ chức có chiến lược mở rộng v
đa quốc gia để quản lý các hoạt động trên quốc tế.
Văn hóa t ऀ chức: Bao gồm giá trị, niềm tin vऀ phong cách lãnh đạo, cũng có thể ảnh
hưởng đến cơ c Āu t ऀ chức. Ví dụ: Một t ऀ chức có văn hóa phân quyền có thể có
tạo điều kiện cho sự sáng tạo v tự chủ.
quyền lực: Có các mô hnh quản lý như tuyến tính, ma trận hoặc
mạng lưới có thể ảnh hưởng đến cách mऀ thông tin vऀ quyền lực được truyền đạt vऀ
quản lý trong t ऀ chức.

Công nghệ vऀ hệ thống thông tin: Với sự phát triển của công nghệ, t ऀ chức có thể áp
a vऀo công nghệ để tạo ra một cơ c Āu t ऀ chức
linh hoạt hơn vऀ tăng cường giao tiếp vऀ tương tác. Môt số mô hऀnh cơ c Āu t ऀ chức cơ bảṇ Cơ c
Mối quan hệ trong cơ c Āu t ऀ chức l được thiết lập chủ yếu theo chiều dọc
Công việc được tiến h
nh theo tuyến Đặc điểm:
Một người lãnh đạo thực hiện t Āt cả các chức năng quản trị, mọi v
quyết theo đường thẳng Ưu điểm:
Mệnh lệnh được thi hnh nhanh.
Dễ thực hiện chế độ một thủ trưởng Mỗi Nhược điểm:
đòi hỏi phải có hiểu biết ton diện.
Không tận dụng được các chuyên gia giúp việc. lOMoAR cPSD| 32573545
y được áp dụng ph ऀ biến ở cuối thế kỷ XIX vऀ được áp dụng chủ yếu ở
các doanh nghiệp có quy mô sản xu Āt không phức tạp vऀ tính ch Āt của sản xu Āt
lऀ đơn giản. Ngऀy nay, kiểu t ऀ chức nऀy vẫn được áp dụng ở những đơn vị có quy mô nhỏ, ở những c

lý th Āp: Phân xưởng, t ऀ đội sản xu Āt. Khi quy mô
vऀ phạm vi các v Ān đề chuyên môn tăng lên, cơ c Āu nऀy không thích hợp vऀ đòi
hỏi một giải pháp khác. Cơ c Āu chức năng ( Song trùng lãnh đạo )

y được Frederiew. Taylor lần đầu tiên đề
xướng vऀ áp dụng trong chế độ đốc công chức năng . Việc quản lý được thực hiện theo chức năng, mỗi cnh Đặc điểm:
Trong phạm vi ton doanh nghiệp, người lãnh đạo tuyến trên lẫn người lãnh đạo tuyến
chức năng đều có quyền ra quyết định về các v Ān đề có liên quan đến chuyên môn của
họ cho các phân xưởng t
ऀ 愃y được
phân chia trong các đơn vị riêng biệt để cùng tham gia quản lý. Mỗi đơn vị được chuyên
môn hoá thực hiện chức năng vऀ hऀnh thऀnh những người lãnh đạo chức năng .
Ưu điểm:
Tận dụng được các chuyên gia v
o công tác lãnh đạo.
Giảm gánh nặng cho người lãnh đạo chung. Nhược điểm:

Vi phạm chế độ một thủ trưởng.
Xem thêm ngay bऀi viết: “Khám phá các bước vân dụng mô hऀnh chuỗi giá trị”̣

Cơ c Āu trực tiếp chức năng
Điều kiện áp dụng mô hऀnh cơ c Āu t ऀ chức chức năng:
Môi trường phải ऀn định mọi v Ān đề thuộc về thủ trưởng đơn vị, tuy nhiên có sự

giúp đỡ của các lãnh đạo chức năng, các chuyên gia. Từ đó cùng dự thảo ra các quyết
định cho các v Ān đề phức tạp để đưa xuống cho người thực hiện v
người thực hiện
chỉ nhận mệnh lệnh của người lãnh đạo doanh Đặc điểm:

Lãnh đạo các phòng chức năng lm nhiệm vụ tham mưu, giúp việc, theo dõi, đề xu Āt,
kiểm tra, tư v Ān cho thủ trưởng nhưng không có quyền ra quyết định cho các bộ phận ,
ऀĀ kiến của lãnh đạo các phòng chức năng đối với các đơn vị sản xu
p vụ, các đơn vị nhận mệnh lệnh trực tiếp từ thủ trưởng đơn lOMoAR cPSD| 32573545
vị, quyền quyết định thuộc về thủ trưởng đơn vị sau khi đã tham khảo ý kiến các phòng chức năng. Ưu điểm:
Thực hiện được chế độ một thủ trưởng.
Tận dụng được các chuyên gia
Khắc phục được nhược điểm của cơ c Āu trực tiếp vऀ cơ c Āu chức năng nếu để riêng
Nhược điểm:
Số lượng người tham mưu cho giám đốc sẽ nhiều, gây lãng phí nếu các phòng không
được t ऀ chức hợp lý.
ác bộ phận chức năng nên
y có quá nhiều ưu điểm nên nó được áp dụng
trong cơ chế hiện nay.
Cơ c Āu trực tuyến – tham mưu ( cơ c Āu phân
nhánh ) Sơ đồ mô hऀnh cơ c Āu t ऀ chức trực tuyến - tham mưu: ) Đặc điểm:
Cơ quan tham mưu có thể l một hoặc một nhóm chuyên gia hoặc cán bộ trợ lý. Cơ quan
tham mưu có nhiệm vụ đưa ra ý kiến góp ý dự thảo quyết định cho lãnh đạo doanh nghiệp. Ưu điểm: y thuận lợi v
thực hiện yêu cầu của một chế độ thủ trưởng.
Bước đầu đã biết khai thác tiềm năng của cơ quan tham mưu. Nhược điểm:
m việc với tham mưu,
dẫn tới tnh trạng ra tốc độ quyết định chậm, nhiều lú doanh.
Cơ c Āu t ऀ chức kiểm ma trận
F: Các phòng chức năng
O: các sản phẩm, dự án, các công tr
nh. lOMoAR cPSD| 32573545 Đặc điểm:
Khi thực hiện một dự án sẽ đề xu Āt ra một chủ nhiệm dự án, các phòng chức năng đề

xu Āt ra một cán bộ tương ứng. Khi dự án kết thúc người nऀo trở về công việc của người đó. Ưu điểm:
y có tính năng động cao dễ di chuyển các cán bộ có năng lực để thực hiện
các dự án khác nhau
Sử dụng cán bộ có hiệu quả, tận dụng được cán bộ có chuyên môn cao, giảm cồng kềnh
cho bộ máy quản lý doanh nghiệp. Nhược điểm:
Hay xảy ra mâu thuẫn giữa người lãnh đạo dự án vऀ người lãnh đạo chức năng, do đó

phải có tinh thần hợp tác cao.
y thường chỉ áp dụng đối với các mục tiêu ngắn hạn v trung
Chỉ duy tr một số cán bộ cho những bộ phận nòng cốt, khi no cần thi tuyển thêm
người theo hợp đồng, khi hết việc th người tạm tuyển bị phân tán.
Chỉ áp dụng ở những doanh nghiệp m công việc mang tính thời vụ hoặc tùy thuộc vo
khả năng thắng thầu.
Mô hऀnh cơ c Āu t ऀ chức: phi chính thức
Thực ch Āt lऀ những giao tiếp cá nhân trong quá trऀnh thực thi nhiệm vụ tại nơi lऀm

việc. Qua đó hऀnh thऀnh nên các nhóm, t ऀ không chính thức nằm ngoऀi cơ c Āu
chính thức đã được phê chuẩn của doanh nghiệp. Cơ c

y có vai trò lớn trong thực
tiễn quản lý, nó không định hऀnh vऀ không thay đ ऀi, luôn tồn tại song song với cơ
c Āu chính thức. Nó tác động nh
doanh. y l愃 愃 trnh
độ chưa hon thiện của cơ c Āu chính thức. Nên nó đòi hỏi người lãnh đạo phải có
nghệ thuật quản lý vऀ phải thường xuyên nghiên cứu cơ c

y, thúc đẩy sự phát
y v mục tiêu quản lý chung của doanh nghiệp?
Các mối liên hệ trong cơ c Āu t ऀ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp: lOMoAR cPSD| 32573545
Liên hệ trực thuộc: L愃 愃
chỉ đạo, mệnh lệnh
Liên hệ tham mưu phối hợp: Lऀ mối liên hệ giữa các bộ phận chức năng với nhau hoặc
giữa các bộ phận chức năng c
n với nhân viên chức năng c
Liên hệ tư v Ān: Lऀ mối liên hệ giữa hội đồng các chuyên gia với thủ trưởng, các hội
đồng, các chuyên gia l
Có m Āy loại cơ c Āu t ऀ chức quản lý bô máy doanh nghiệ p?̣
Mô hऀnh cơ c Āu t ऀ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp có quy mô vừa v lớn
Mô hऀnh nऀy thường được c Āu tạo bởi : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc, 7 phòng ban

chức năng, v các phòng ban có nhiệm vụ:
khẩu, tiêu thụ sản phẩm.
Phòng điều hऀnh sản xu Āt: Vạch ra kế hoạch sản xu Āt, định mức lao động quản lý
Phòng kế hoạch ti chính: Phụ trách mảng ti chính, thống kê, hạch toán kế toán, kiểm
kê ti sản, kiểm tra tiền lương.
Phòng nội chính: Tuyển dụng, sa thải, quản lý nhân viên, bảo vệ doanh nghiệp, lo hnh
chính, đời sống, y tế.
Các phòng chức năng khác: Chuẩn bị các quyết định theo yêu cầu được giao. Theo dõi,
hướng dẫn các phân xưởng, các
Cơ c Āu t ऀ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp có quy mô vừa v lớn lớn
Mô hnh quản lý bộ máy có quy mô nhỏ
Ở Việt Nam, do chủ trương phát triển kinh tế h
ng hoá nhiều thnh phần của Đảng
nên hiện nay chúng ta có nhiều loại hऀnh doanh nghiệp: doanh nghiệp Nhऀ nước,
doanh nghiệp liên doanh, công ty c ऀ phần, đặc biệt có r Āt nhiều công ty TNHH.
Đây lऀ hऀnh thức khá ph

P.Giám đốc Câu 4.
Khái niệm về chức năng quản lý
Quản lý l
một lao động đặc biệt, lao động sáng tạo, hoạt động quản lý cũng phát triển
nh phát triển đó l sự phân công, lOMoAR cPSD| 32573545
chuyên môn hóa lao động quản lý. Sự phân công chuyên môn hóa lao động quản lý lऀ
cơ sở hऀnh thऀnh các chức năng quản lý.

Chức năng quản lý l
quản lý nảy sinh từ sự phân công, chuyên môn hóa trong hoạt động quản lý nhằm
thực hiện mục tiêu. Phân công gắn liền với hợp tác. Phân công, chuyên môn hóa
cऀng sâu, đòi hỏi sự hợp tác cऀng cao, mối liên hệ cऀng chặt chẽ với trऀnh tự
nh Āt định giữa các chức năng quản lý. Chức năng quản lý xác định khối lượng các
công việc cơ bản v
trnh tự các công việc của quá trऀnh quản lý, mỗi chức năng có
nhiều nhiệm vụ cụ thể l
quá trthực hiện.
Toऀn bộ hoạt động quản lý được thực hiện thông qua các chức năng quản lý, nếu không
xác định được chức năng th chủ thể quản lý không thể điều hऀnh được hệ thống quản
lý. Chức năng quản lý xác định vị trí, mối quan hệ giữa các bộ phận, các khâu, các
c Āp trong hệ thống quản lý. Mỗi hệ thống quản lý đều có nhiều bộ phận, nhiều khâu,
nhiều c Āp khác nhau, gắn liền với những chức năng xác định nऀo đó nếu không có
chức năng quản lý thऀ bộ phận đó hết lý do tồn tại. Do vậy, từ những chức năng quản
lý mऀ chủ thể xác định các nhiệm vụ cụ thể, thiết kế bộ máy vऀ bố trí con người phù
hợp. Chủ thể quản lý căn cứ vऀo chức năng, nhiệm vụ để có thể theo dõi, kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh sự hoạt động của mỗi bộ phận vऀ toऀn bộ hệ thống quản lý. Mỗi con
người trong hệ thống quản lý đều phải hoạt động theo những chức năng, nhiệm vụ cụ
thể của m
nh; thủ thể quản lý theo dõi, kiểm tra, điều chỉnh, bảo đảm sự phối hợp đồng
bộ các hoạt động đó sẽ tạo ra sức mạnh t
ng hợp của ton bộ hệ thống quản lý
hướng v
o mục tiêu chung.