-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi môn lý luận nhà nuowvs và pháp luật
Tài liệu đề thi cuối kỳ môn lý luận nhà nước và pháp luật kèm đáp án chi tiết giúp bạn ôn luyện, học tốt môn học và đạt điểm cao.
Lý luận nhà nước và pháp luật (llnnvpl) 249 tài liệu
Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1.4 K tài liệu
Đề thi môn lý luận nhà nuowvs và pháp luật
Tài liệu đề thi cuối kỳ môn lý luận nhà nước và pháp luật kèm đáp án chi tiết giúp bạn ôn luyện, học tốt môn học và đạt điểm cao.
Môn: Lý luận nhà nước và pháp luật (llnnvpl) 249 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1.4 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:



























Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD| 36723385
Đề 1: 2016 – 2017 (Lớp 14504)
Câu 1: Nhận ịnh trên úng hay sai? Tại sao? (4 iểm)
a. Kho bạc Nhà nước là cơ quan thu ngân sách nhà nước
→ Sai. Vì căn cứ theo khoản 1 Điều 55 Luật ngân sách nhà nước 2015 cơ quan thu
ngân sách nhà nước gồm có Cơ quan thuế, cơ quan hải quan, cơ quan tài chính và các
cơ quan khác ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc uỷ quyền tổ chức thực
hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.
Căn cứ khoản 2 Điều 62 Luật NSNN 2015: Kho bạc nhà nước là cơ quan thực
hiện việc quản lý các khoản thu, chi của quỹ NSNN
“Điều 62. Quản lý ngân quỹ nhà nước
2. Kho bạc Nhà nước quản lý tập trung, thống nhất ngân quỹ nhà nước ể áp ứng ầy
ủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của ngân sách nhà nước và các ơn vị giao dịch
tại Kho bạc Nhà nước; bảo ảm quản lý an toàn và sử dụng có hiệu quả ngân quỹ nhà nước.
b. Chỉ có Bộ Tài chính mới là cơ quan có thẩm quyền quyết ịnh các tiêu chuẩn,ịnh
mức chi trong các khoản chi của ngân sách nhà nước.
→ Sai. Vì căn cứ khoản 3 Điều 26 Luật ngân sách nhà nước 2015 thì Bộ tài chính
có thẩm quyền quyết ịnh ban hành chế ộ, tiêu chuẩn, ịnh mức chi ngân sách ối với các
ngành, lĩnh vực sau khi thống nhất với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Trường hợp
không thống nhất, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến trước khi quyết ịnh.
c. Quốc Hội là cơ quan duy nhất có quyền quyết ịnh tỷ lệ phân chia % giữa các
cấp ngân sách ối với một số khoản thu của ngân sách nhà nước.
→ Sai. Căn cứ Khoản 2 Điều 17 Nghị ịnh 163/2016 (hoặc iểm d khoản 9 iều 30
LNSNN) thì Hội ồng nhân dân cấp tỉnh sẽ có quyền quyết ịnh tỷ lệ phần trăm ối với
các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở ịa phương.
d. Khoản thu của ngân sách năm nào ều phải hạch toán và quyết toán vào
ngânsách của năm ó.
→ Sai. Căn cứ khoản 4 Điều 64 LNSNN 2015 1 lOMoARcPSD| 36723385
Vì quá trình quyết toán ngân sách phải tuân thủ nguyên tắc tất cả các khoản thu thuộc
NS của năm trước, nếu nộp trong năm sau phải hạch toán vào ngân sách năm sau.
Câu 2: Anh/chị hãy phân biệt: ngân sách nhà nước và Luật ngân sách nhà nước (2 diem).
Câu 3: Bài tập: ( 4 iểm)
Trong năm ngân sách năm 2017, HĐND tỉnh A ã có một số hoạt ộng sau:
Hỏi: Các nội dung trên trong năm ngân sách 2017 của HĐND tỉnh A là úng hay sai? Vì sao?
a. Ra Nghị quyết về việc tăng mức phí một số khoản lệ phí trên ịa bàn Tỉnh A ể
tăng thu cho ngân sách của Tỉnh.
- Về thẩm quyền: căn cứ theo quy ịnh tại iểm
khoản 9 Điều 30 Luật ngân sách
nhà nước nhà nước 2015 thì HĐND các cấp có thẩm quyền “Quyết ịnh thu phí, lệ
phí và các khoản óng góp của nhân dân theo quy ịnh của pháp luật;”
Như vậy về xét về thẩm quyền HĐND tỉnh A có thẩm quyền quyết ịnh về khoản thu lệ
phí của ịa phương mình
Tuy nhiên, theo quy ịnh tại Điểm a Khoản 1 Điều 39 LNSNN 2015. Theo nguyên tắc
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở ịa phương thì Hội ồng
nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh mức phí của một số khoản lệ phí phải phù hợp với phân
cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh ối với từng lĩnh vực và ặc iểm kinh
tế, ịa lý, dân cư, trình ộ quản lý của từng vùng, từng ịa phương.
Như vậy, các khoản thu lệ phí trên ịa bàn tỉnh A sẽ do HĐND tỉnh A quyết ịnh tuy
nhiên phải phù hợp với quy ịnh tại các luật chuyên ngành và các văn bản quy ịnh chi
tiết, hướng dẫn thi hành luật có liên quan về miễn, giảm phí, lệ phí; Chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ về các chính sách có liên quan và iều
kiện kinh tế - xã hội của ịa phương nơi phát sinh hoạt ộng cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí. b.
Ra Nghị quyết quyết ịnh tăng mức thuế suất thuế GTGT từ 10% lên 15% ể
tăngthu ngân sách tỉnh.
→ Quyết ịnh trên là Sai. 2 lOMoARcPSD| 36723385
Vì căn cứ theo Khoản 2 Điều 19 của Luật ngân sách nhà nước 2015 thì Quốc hội sẽ
có thẩm quyền “Quyết ịnh chính sách cơ bản về tài chính - ngân sách nhà nước; quy
ịnh, sửa ổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết ịnh mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ”.
Chỉ có QH mới có thẩm quyền sửa ổi các thứ thuế còn HĐND cấp tỉnh không có thẩm
quyền sửa ổi, tăng thuế. c.
Cho phép UBND tỉnh phát hành trái phiếu chính quyền ịa phương ể có
tiềnxây dựng nhà tình thương cho các hộ nghèo trên ịa bàn của tỉnh.
→ Quyết ịnh trên là Sai. Vì:
Xét về thẩm quyền ể thực hiện các khoản vay là quyết ịnh của Quốc hội và cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc tiến hành vay nợ thông qua phát hành trái phiếu.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng cấp ngân sách mà UBND cấp tỉnh có thể phát hành
trái phiếu chính quyền ịa phương ( khoản 11 Điều 3 Luật quản lý công nợ 2017)
Như vậy, Căn cứ theo iểm d khoản 1 Điều 30 thì HĐND sẽ là cơ quan có thẩm quyền
quyết ịnh cho phép UBND tỉnh phát hành trái phiếu chính quyền ịa phương.
Xét về mục ích: là xây dựng nhà tình thương cho các hộ nghèo trên ịa bàn tỉnh.
Căn cứ theo iểm m khoản 2 Điều 16 Nghị
ịnh 163/2016 thì xây dựng nhà tình
thương cho các hộ nghèo trên ịa bàn tỉnh thuộc khoản chi thường xuyên của cơ quan,
ơn vị ở ịa phương thuộc mục chi ể bảo ảm xã hội (bao gồm cả chi thực hiện các chính
sách xã hội theo quy ịnh của pháp luật).
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 NĐ 01/2011, thì Trái phiếu chính quyền ịa phương ược
phát hành cho các mục ích: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách ịa phương theo quy ịnh của Luật Ngân sách nhà nước; Đầu tư vào các dự án
có khả năng hoàn vốn tại ịa phương.
Như vậy, mục ích phát hành trái phiếu ịa phương của UBND tỉnh A không áp ứng iều
kiện về mục ích phát hành trái phiếu chính quyền ịa phương.
Vì vậy quyết ịnh cho phép UBND tỉnh A phát hành trái phiếu ịa phương của HĐND tỉnh A là sai quy ịnh. 3 lOMoARcPSD| 36723385
d- Sử dụng toàn bộ số tăng thu của Tỉnh (nếu có) ể thưởng cho cấp huyện chi
tiền thưởng Tết cho các cơ quan, ơn vị thuộc các huyện trực thuộc. →
Sai. Căn cứ theo iểm d khoản 7 Điều 9 Luật ngân sách nhà nước 2015:
d) Các ịa phương ược sử dụng nguồn tăng thu hằng năm mà ngân sách ịa phương ược
hưởng theo phân cấp ể tăng chi thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội,
bảo ảm quốc phòng, an ninh. Đối với số tăng thu so với dự toán thực hiện theo
quy ịnh tại khoản 2 Điều 59 của Luật này.
Trường hợp ặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới i vào hoạt ộng trong thời kỳ
ổn ịnh ngân sách làm ngân sách ịa phương tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về
ngân sách cấp trên. Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội
ồng nhân dân cùng cấp quyết ịnh thu về ngân sách cấp trên số tăng thu này và thực
hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp dưới theo quy ịnh tại iểm d
khoản 3 Điều 40 của Luật này ể hỗ trợ ầu tư cơ sở hạ tầng ở ịa phương theo dự án ược
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Như vậy, nếu ngân sách ịa phương có tăng thu thì HĐND không ược phép sử dụng
toàn bộ số tăng thu của Tỉnh ể thưởng cho cấp huyện chi thưởng Tết cho các cơ quan
ơn vị các huyện trực thuộc.
Đề 2: Học kỳ 2 năm học 2021 - 2022
Câu 1: Nhận ịnh sau ây là úng hay sai? Tại sao? (6,25 iểm)
a. Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách nhà nước. → Sai. Vì:
Ngân sách nhà nước bao gồm 2 cấp ngân sách là NS trung ương và NS ịa phương. Căn
cứ theo khoản 3 Điều 10 Luật ngân sách nhà nước 2015 quy ịnh: Chính phủ quy ịnh
thẩm quyền quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, Ủy ban nhân dân các
cấp quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách cấp mình. Như vậy, Chính phủ và UBND
các cấp ều có thẩm quyền quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách nhà nước. 4 lOMoARcPSD| 36723385
b.Chi bổ sung có mục tiêu là khoản chi chỉ có thể áp dụng một lần trong năm ngân sách.
→ Sai. Vì Căn cứ Khoản 21, Điều 4 Luật NSNN 2015: Số bổ sung có mục tiêu là
khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới ể hỗ trợ thực hiện các
chương trình, dự án, nhiệm vụ cụ thể.
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 19 NĐ 163/2016 thì Bản chất của khoản chi bổ sung có
mục tiêu là ể thực hiện các chính sách, chế ộ mới do cấp trên ban hành, nhưng chưa
ược bố trí hoặc bố trí chưa ủ trong dự toán ngân sách của năm ầu thời kỳ ổn ịnh ngân sách.
Do ó chi bổ sung có mục tiêu là khoản chi có thể ược áp dụng nhiều lần trong năm ngân sách.
c. Chi ầu tư phát triển chỉ ược sử dụng một nguồn duy nhất từ vay bù ắp bội
chingân sách nhà nước.
→Sai. Vì chi ầu từ phát triển có thể sử dụng các nguồn thu ngân sách từ thuế, phí, lệ
phí ( thu trong cân ối ngân sách ) và cả nguồn từ vốn vay của nhà nước ( các khoản
vay ể bù ắp bội chi ngân sách nhà nước). Căn cứ: khoản 2, 3 Điều 7 LNSNN.
d. Lệ phí là khoản thu phải áp dụng thống nhất trong cả nước.
→ Sai. Căn cứ theo iểm khoản 9 Điều 30 Luật ngân sách nhà nước 2015 thì
HĐND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết ịnh thu phí, lệ phí và các khoản óng góp của
nhân dân theo quy ịnh của pháp luật. Do ó Lệ phí có tính riêng biệt ối với từng ịa
phương, ịa bàn rõ ràng và chỉ những cá nhân, tổ chức có yêu cầu cung cấp dịch vụ
công mới phải nộp lệ phí.
Khoản 1 Điều 21 Luật phí và lệ phí 2015: “Điều 21. Thẩm quyền của Hội ồng nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết ịnh mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền.”
e. Khi ngân sách trung ương tạm thời thiếu hụt thì Chính Phủ có thể vay từ các tổ
chức tài chính quốc tế. 5 lOMoARcPSD| 36723385
→ Sai. Vì căn cứ theo khoản 1 Điều 58 Luật ngân sách nhà nước 2015 thì “Trường
hợp quỹ ngân sách trung ương thiếu hụt tạm thời thì ược tạm ứng từ quỹ dự trữ tài
chính trung ương và các nguồn tài chính hợp pháp khác ể xử lý và phải hoàn trả trong
năm ngân sách; nếu quỹ dự trữ tài chính và các nguồn tài chính hợp pháp khác không
áp ứng ược thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tạm ứng cho ngân sách trung ương
theo quyết ịnh của Thủ tướng Chính phủ.”
Như vậy, khi NSTW tạm thời thiếu hụt thì CP sẽ không thực hiện việc vay từ các tổ
chức tài chính quốc tế.
Câu 2: Bài tập: (3,75 iểm)
Trong năm ngân sách 2021, Ủy Ban Nhân dân tỉnh A ã có một số quyết ịnh sau:
Hỏi các quyết ịnh trên của Ủy ban Nhân dân tỉnh A là úng hay sai? Tại sao?
a. Đề nghị Hội ồng Nhân dân tỉnh quyết ịnh tăng mức phí công chứng từ 2.000 /bản
thành 10.000 ồng/bản.
→ Phí công chứng: lệ phí
- Về thẩm quyền: căn cứ theo quy ịnh tại iểm a khoản 9 Điều 31 Luật ngân sách nhà
nước nhà nước 2015 thì UBND có thẩm quyền “Lập và trình Hội ồng nhân dân cùng
cấp quyết ịnh các nội dung quy ịnh tại khoản 9 Điều 30 của Luật này” trong ó có quy
ịnh về việc “Quyết ịnh thu phí, lệ phí và các khoản óng góp của nhân dân theo quy ịnh của pháp luật”
Như vậy về xét về thẩm quyền UBND tỉnh A có thẩm quyền lập và trình HĐND tỉnh
A về việc iều chỉnh khoản thu lệ phí của ịa phương mình.
Tuy nhiên, theo quy ịnh tại Điểm a Khoản 1 Điều 39 LNSNN 2015. Theo nguyên tắc
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở ịa phương thì Hội ồng
nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh mức phí của một số khoản lệ phí phải phù hợp với phân
cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh ối với từng lĩnh vực và ặc iểm kinh
tế, ịa lý, dân cư, trình ộ quản lý của từng vùng, từng ịa phương.
Như vậy, các khoản thu lệ phí trên ịa bàn tỉnh A sẽ do HĐND tỉnh A quyết ịnh tuy
nhiên phải phù hợp với quy ịnh tại các luật chuyên ngành và các văn bản quy ịnh chi
tiết, hướng dẫn thi hành luật có liên quan về miễn, giảm phí, lệ phí; Chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ về các chính sách có liên quan và iều 6 lOMoARcPSD| 36723385
kiện kinh tế - xã hội của ịa phương nơi phát sinh hoạt ộng cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.
b. UBND tỉnh A Sử dụng 500 triệu ồng từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh ể khắc phục
oạn ường quốc lộ 1A i qua ịa bàn tỉnh vì oạn ường quốc lộ này bị hư hỏng nặng.
Biết rằng tại thời iểm dự phòng ngân sách cấp tỉnh còn 550 triệu. -
Quỹ dự trữ tài chính: là quỹ tiền tệ ược sử dụng ể khắc phục hậu quả của thiên tai. -
Dự phòng ngân sách: là khoản tiền ược sử dụng ể thực hiện những khoản chi
khi nguồn thu chưa kịp áp ứng.
→ Quyết ịnh trên là Sai. Vì căn cứ theo iểm b khoản 2 Điều 11 Luật ngân sách nhà nước 2015 thì
“Trường hợp thu ngân sách nhà nước hoặc vay ể bù ắp bội chi không ạt mức dự toán
ược Quốc hội, Hội ồng nhân dân quyết ịnh và thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống,
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng, với mức ộ nghiêm
trọng, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài
dự toán mà sau khi sắp xếp lại ngân sách, sử dụng hết dự phòng ngân sách mà vẫn
chưa ủ nguồn, ược sử dụng quỹ dự trữ tài chính ể áp ứng các nhu cầu chi nhưng
mức sử dụng trong năm tối a không quá 70% số dư ầu năm của quỹ.” Như vậy trong
UBND tỉnh A chỉ ược sử dụng quỹ dự trữ tài chính trong TH sử dụng hết dự phòng
ngân sách mà vẫn không ủ nguồn.
Trong TH trên, dự phòng ngân sách cấp tỉnh vẫn còn, vì vậy UBND tỉnh A không thể
sử dụng nguồn từ quỹ dự trữ tài chính.
Hơn nữa mục ích sử dụng cũng không phải là ể khắc phục hậu quả thiên tai ( trừ TH
oạn ường quốc lộ tỉnh này bị hư hỏng nặng do thiên tai). CCPL tham khảo:
“Điều 10. Dự phòng ngân sách nhà nước
1. Mức bố trí dự phòng từ 2% ến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp.
2. Dự phòng ngân sách nhà nước sử dụng ể: 7 lOMoARcPSD| 36723385
a) Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu ói; nhiệm
vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp mình mà chưa ược dự toán;
c) Chi hỗ trợ các ịa phương khác theo quy ịnh tại iểm c khoản 9 Điều 9 của Luật này.
3. Thẩm quyền quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách nhà nước: a)
Chính phủ quy ịnh thẩm quyền quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách trung
ương, ịnh kỳ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội việc sử dụng dự phòng ngân sách
trung ương và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất; b)
Ủy ban nhân dân các cấp quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách cấp mình, ịnh
kỳbáo cáo Thường trực Hội ồng nhân dân và báo cáo Hội ồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.”
“Điều 11. Quỹ dự trữ tài chính
1. Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau ây gọi
chung là cấp tỉnh) lập quỹ dự trữ tài chính từ các nguồn tăng thu, kết dư ngân sách,
bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm và các nguồn tài chính khác theo quy
ịnh của pháp luật, số dư của quỹ dự trữ tài chính ở mỗi cấp không vượt quá 25% dự
toán chi ngân sách hằng năm của cấp ó.
2. Quỹ dự trữ tài chính ược sử dụng trong các trường hợp sau: a)
Cho ngân sách tạm ứng ể áp ứng các nhu cầu chi theo dự toán chi ngân sách
khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năm ngân sách; b)
Trường hợp thu ngân sách nhà nước hoặc vay ể bù ắp bội chi không ạt mức
dựtoán ược Quốc hội, Hội ồng nhân dân quyết ịnh và thực hiện các nhiệm vụ phòng,
chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng, với mức ộ
nghiêm trọng, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh
ngoài dự toán mà sau khi sắp xếp lại ngân sách, sử dụng hết dự phòng ngân sách
mà vẫn chưa ủ nguồn, ược sử dụng quỹ dự trữ tài chính ể áp ứng các nhu cầu chi
nhưng mức sử dụng trong năm tối a không quá 70% số dư ầu năm của quỹ.
3. Chính phủ quy ịnh thẩm quyền quyết ịnh sử dụng quỹ dự trữ tài chính.” 8 lOMoARcPSD| 36723385
c. Yêu cầu Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chuyển khoản thu từ thuế thu nhập doanh
nghiệp của các doanh nghiệp trên ịa bàn tỉnh vào ngân sách cấp tỉnh ể thực hiện hỗ
trợ các xã nghèo xây dựng các tuyến ường giao thông nông thôn mới.
Căn cứ iểm d khoản 2 Điều 15 và iểm b khoản 2 Điều 13 Nghị ịnh 163/2016
“2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và
ngân sách ịa phương: b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả thuế thu nhập
doanh nghiệp của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt ộng dịch vụ phục vụ hoạt
ộng thăm dò và khai thác dầu, khí”
Như vậy, khoản thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm giữa ngân sách trung ương và ngân sách ịa phương.
Do ó UBND tỉnh A không thể yêu cầu kho bạc nhà nước cấp tỉnh chuyển khoản toàn
bộ khoản thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp trên ịa bàn tỉnh vào ngân sách cấp tỉnh.
—----------------------------------------------------------------------------------------------------- -
Đề 3: Học kỳ 1 năm học 2021- 2022
Câu 1: Nhận ịnh sau ây là úng hay sai? Tại sao? (6,25 iểm)
a. Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền quyết ịnh số tăng thu của NS trung ương.
→Sai. Vì căn cứ theo iểm b khoản 5 Điều 20 Luật ngân sách nhà nước 2015 thì
UBTV Quốc hội có thẩm quyền quyết ịnh sử dụng số tăng thu của NS trung ương.
“Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội
b) Bổ sung dự toán số tăng thu ngân sách nhà nước; phân bổ, sử dụng số tăng thu, số
tiết kiệm chi của ngân sách trung ương, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.”
b. Dự toán ngân sách ịa phương phải ược quyết ịnh trước dự toán ngân sách nhà nước.
→ Sai. Căn cứ khoản 3 Điều 27 NĐ 163/2016:
“ Điều 27. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước:
3. Thời gian lập lại dự toán ngân sách ịa phương ược thực hiện như sau:
a) Đối với dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương ã ược Quốc 9 lOMoARcPSD| 36723385
hội quyết ịnh, Thủ tướng Chính phủ giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội ồng
nhân dân cùng cấp quyết ịnh dự toán ngân sách ịa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh
trước ngày 10 tháng 12. Trường hợp Hội ồng nhân dân cấp tỉnh ề nghị Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh lập lại dự toán ngân sách ịa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp
tỉnh trình Hội ồng nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh vào thời gian do Hội ồng nhân dân cấp
tỉnh quyết ịnh, nhưng phải trước ngày 20 tháng 12 năm trước;”
=> Trường hợp lập lại dự toán ngân sách ịa phương khi dự toán NSTW ã ược quyết
ịnh thì phải trước ngày 10 tháng 12.
c. Quốc Hội là cơ quan duy nhất ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thuế.
→ Sai. Vì các khoản thu từ thuế ược iều chỉnh bởi văn bản pháp luật có hiệu lực pháp
luật do cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành là Quốc hội hoặc UBTV Quốc
hội theo trình tự ban hành chặt chẽ ( Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết): Luật thuế xuất
khẩu, nhập khẩu; Luật thuế bảo vệ môi trường; Luật thuế GTGT …
Do ó, bên cạnh Quốc hội thì UBTV QH cũng có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật về thuế.
(Ngoài ra còn có Chính phủ ban hành nghị ịnh, bộ Tài chính ban hành các thông tư liên
quan ến thuế Tổng hợp văn bản quy phạm pháp luật về Thuế - Phí - Lệ phí ang có hiệu
lực theo quy ịnh hiện hành? (thuvienphapluat.vn))
d. Khoản thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu 100% của ngân sách trung ương. → Sai. Vì căn cứ theo
iểm b khoản 2 Điều 13 Nghị
ịnh 163/2016, khoản
thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa NSTW và NSĐP
e. Các tổ chức phi kinh doanh là chủ thể thường xuyên tham gia vào quan hệ chi NSNN.
→ Sai. vì căn cứ theo khoản 8 Điều 8 Luật ngân sách nhà nước 2015 thì
“8. Kinh phí hoạt ộng của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp ược thực hiện theo nguyên tắc tự bảo ảm; ngân sách nhà
nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy ịnh của Chính phủ.” 10 lOMoARcPSD| 36723385
Điều 10 NĐ 163/2016 . Kinh phí hoạt ộng của các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
“1. Kinh phí hoạt ộng của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp ược thực hiện theo nguyên tắc tự bảo ảm. Trường hợp
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội tổ chức xã hội - nghề nghiệp
ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ thì ược ngân sách nhà nước hỗ
trợ kinh phí ể thực hiện.”
Như vậy, các tổ chức phi kinh doanh thực hiện nhiệm vụ ược nhà nước giao sẽ ược
nhà nước hỗ trợ kinh phí thì mới là chủ thể tham gia vào quan hệ chi ngân sách nhà
nước. Do ó các tổ chức này không là chủ thể thường xuyên tham gia vào quan hệ chi ngân sách nhà nước.
Câu 2: Bài tập: (3,75 iểm).
Trong năm ngân sách 2022, Hội ồng nhân dân huyện A có các quyết ịnh sau:
Anh/chị hãy cho biết từng nội dung trên là úng hay sai? Tại sao? a.
Phát hành trái phiếu chính quyền cấp huyện ể huy ộng vốn xây dựng 05 cây
cầu lớn bắc qua một con sông trên ịa bàn của huyện.
→ Quyết ịnh trên là Sai. Vì:
Xét về thẩm quyền ể thực hiện các khoản vay là quyết ịnh của Quốc hội và cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc tiến hành vay nợ thông qua phát hành trái phiếu.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng cấp ngân sách mà UBND cấp tỉnh có thể phát hành
trái phiếu chính quyền ịa phương ( khoản 11 Điều 3 Luật quản lý công nợ 2017) Như
vậy, Căn cứ theo iểm d khoản 1 Điều 30 thì HĐND sẽ là cơ quan có thẩm quyền quyết
ịnh cho phép UBND tỉnh phát hành trái phiếu chính quyền ịa phương.
Vì vậy quyết ịnh phát hành trái phiếu của HĐND huyện A là sai quy ịnh. b.
Giảm 50% lệ phí trước bạ nhằm giảm số tiền mà người dân phải nộp nhằm
chiasẻ khó khăn cùng người dân trong mùa covid.
→ Sai. Vì lệ phí trước bạ
- Về thẩm quyền: căn cứ theo quy ịnh tại iểm a khoản 9 Điều 31 Luật ngân sách nhà
nước nhà nước 2015 thì UBND có thẩm quyền “Lập và trình Hội ồng nhân dân cùng
cấp quyết ịnh các nội dung quy ịnh tại khoản 9 Điều 30 của Luật này” trong ó có quy 11 lOMoARcPSD| 36723385
ịnh về việc “Quyết ịnh thu phí, lệ phí và các khoản óng góp của nhân dân theo quy ịnh của pháp luật”
Như vậy về xét về thẩm quyền UBND huyện A có thẩm quyền lập và trình HĐND
huyện về việc iều chỉnh khoản thu lệ phí của ịa phương mình.
Tuy nhiên, theo quy ịnh tại Điểm a Khoản 1 Điều 39 LNSNN 2015. Theo nguyên tắc
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở ịa phương thì Hội ồng
nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh mức phí của một số khoản lệ phí phải phù hợp với phân
cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh ối với từng lĩnh vực và ặc iểm kinh
tế, ịa lý, dân cư, trình ộ quản lý của từng vùng, từng ịa phương.
Như vậy, các khoản thu lệ phí trên ịa bàn tỉnh A sẽ do HĐND tỉnh A quyết ịnh tuy
nhiên phải phù hợp với quy ịnh tại các luật chuyên ngành và các văn bản quy ịnh chi
tiết, hướng dẫn thi hành luật có liên quan về miễn, giảm phí, lệ phí; Chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ về các chính sách có liên quan và iều
kiện kinh tế - xã hội của ịa phương nơi phát sinh hoạt ộng cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.
c. Trích 5% trong tổng chi ngân sách huyện ể lập dự phòng vì lo ngại dịch covid ang
bùng phát mạnh mẽ. -
Về thẩm quyền: Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 LNSNN 2015 thì Hội ồng nhân
dân các cấp có thẩm quyền quyết ịnh phân bổ dự toán ngân sách cấp mình về tổng số;
chi ầu tư phát triển và chi thường xuyên theo từng lĩnh vực; chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính ịa phương; dự phòng ngân sách;
Như vậy thẩm quyền lập dự phòng ngân sách thuộc về HĐND cấp huyện. Quyết ịnh
của UBND huyện A là Sai thẩm quyền về quyết ịnh lập dự toán NS ịa phương. -
Về mức bố trí dự phòng: Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật ngân sách nhà nước
2015 thì Mức bố trí dự phòng chỉ ược từ 2 - 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp => Trích
5% trong tổng chi ngân sách huyện là vi phạm quy ịnh.
ĐỀ 4: Học kì 1 năm 2017 – 2018
Câu 1: Nhận ịnh Đ/S? 12 lOMoARcPSD| 36723385
a. Ngân sách các cấp có thể tạm ứng từ ngân sách nhà nước khi tạm thời thiếu hụt ngân sách.
→ Sai. Vì căn cứ iều 58 LNSNN 2015 thì trường hợp quỹ ngân sách các cấp thiếu hụt
tạm thời thì ược tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Tại khoản 17 Điều 4 LNSNN 2015 : “Quỹ dự trữ tài chính là quỹ của Nhà nước, hình
thành từ ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính khác theo quy ịnh của pháp luật”.
Quỹ dữ trữ tài chính còn có thể hình thành từ các nguồn tài chính khác ngoài ngân
sách nhà nước nữa →Vì vậy không ảm bảo lúc nào cũng ược tạm ứng từ NSNN.
c. Các tổ chức phi kinh doanh là chủ thể thường xuyên tham gia vào quan hệ chi NSNN
→ Sai. vì căn cứ theo khoản 8 Điều 8 Luật ngân sách nhà nước 2015 thì
“8. Kinh phí hoạt ộng của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp ược thực hiện theo nguyên tắc tự bảo ảm; ngân sách nhà
nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy ịnh của Chính phủ.”
Điều 10 NĐ 163/2016 . Kinh phí hoạt ộng của các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
“1. Kinh phí hoạt ộng của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp ược thực hiện theo nguyên tắc tự bảo ảm. Trường hợp
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội tổ chức xã hội - nghề nghiệp
ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ thì ược ngân sách nhà nước hỗ
trợ kinh phí ể thực hiện.”
Như vậy, các tổ chức phi kinh doanh thực hiện nhiệm vụ ược nhà nước giao sẽ ược
nhà nước hỗ trợ kinh phí thì mới là chủ thể tham gia vào quan hệ chi ngân sách nhà
nước. Do ó các tổ chức này không là chủ thể thường xuyên tham gia vào quan hệ chi ngân sách nhà nước.
d. Thủ tướng CP có quyền quyết ịnh sử dụng dự phòng NSNN
→ Sai. Vì: Ngân sách nhà nước bao gồm 2 cấp ngân sách là NS trung ương và NS ịa
phương. Căn cứ theo khoản 3 Điều 10 Luật ngân sách nhà nước 2015 quy ịnh:
Chính phủ quy ịnh thẩm quyền quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, 13 lOMoARcPSD| 36723385
Ủy ban nhân dân các cấp quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách cấp mình. Như vậy,
Chính phủ và UBND các cấp ều có thẩm quyền quyết ịnh sử dụng dự phòng ngân sách nhà nước.
e. Chi bổ sung có mục tiêu là khoản chi có thể áp dụng một lần trong năm ngânsách
→ Sai. Vì căn cứ khoản 21, Điều 4 Luật NSNN 2015: Số bổ sung có mục tiêu là
khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới ể hỗ trợ thực hiện các
chương trình, dự án, nhiệm vụ cụ thể.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 19 NĐ 163/2016 thì Bản chất của khoản chi bổ sung có
mục tiêu là ể thực hiện các chính sách, chế ộ mới do cấp trên ban hành, nhưng chưa
ược bố trí hoặc bố trí chưa ủ trong dự toán ngân sách của năm ầu thời kỳ ổn ịnh ngân sách.
Do ó chi bổ sung có mục tiêu là khoản chi có thể ược áp dụng nhiều lần trong năm ngân sách.
f. Trong các trường hợp giống nhau, số tiền thu ược từ phí của người nộp phí
làgiống nhau.
→ Sai. Căn cứ theo iểm khoản 9 Điều 30 Luật ngân sách nhà nước 2015 thì
HĐND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết ịnh thu phí, lệ phí và các khoản óng góp của
nhân dân theo quy ịnh của pháp luật. Do ó phí có thể có tính riêng biệt ối với
từng ịa phương, ịa bàn rõ ràng và chỉ những cá nhân, tổ chức có yêu cầu cung
cấp dịch vụ công mới phải nộp phí. Vì vậy, trong các TH giống nhau, số tiền thu ược
từ lệ phí của người nộp phí có thể khác nhau tuỳ thuộc vào quy ịnh của các ịa phương khác nhau.
( Bổ sung: Khoản 1 Điều 21 Luật phí và lệ phí 2015: “Điều 21. Thẩm quyền của Hội
ồng nhân dân cấp tỉnh: 1. Quyết ịnh mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. => tuỳ thuộc vào mức ộ “giống nhau”
như thế nào nữa, nếu khác về ịa bàn thì có thể khác nhau về mức phí.) Câu 2: Bài tập
Trong năm ngân sách năm 2018, UBND tỉnh A ã có những quyết ịnh sau:
Hỏi các quyết ịnh trên của UBND tỉnh A là úng hay sai? 14 lOMoARcPSD| 36723385
a. Cho phép Sở GD-ĐT ược phép tiếp tục sử dụng 2 tỷ mua máy tính trang bị cho
các trường cấp ba trên ịa bàn tỉnh ã duyệt năm 2018 ược tiếp tục chi phần 1 tỷ còn
lại trong năm 2019 → Sai -
Xét về thẩm quyền: Căn cứ iểm c khoản 1 Điều 30 LNSNN 2015 thì HĐND
các cấp có thẩm quyền quyết ịnh mức chi cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục - ào tạo và
dạy nghề, khoa học và công nghệ.
Như vậy, thẩm quyền quyết ịnh mức chi, cho phép Sở GDĐT mua máy tính trang thiết
bị cho các trường cấp 3 trên ia bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh A chứ
không phải thuộc thẩm quyền quyết ịnh của UBND tỉnh A. -
Về mục ích : Căn cứ iểm b khoản 3 Điều 64 về Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm:
“3. Các khoản dự toán chi, bao gồm cả các khoản bổ sung trong năm, ến hết năm ngân
sách, kể cả thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách theo quy ịnh tại khoản 2 Điều này
chưa thực hiện ược hoặc chưa chi hết phải hủy bỏ, trừ một số khoản chi ược chuyển
nguồn sang năm sau ể thực hiện và hạch toán quyết toán vào ngân sách năm sau:
b) Chi mua sắm trang thiết bị ã ầy ủ hồ sơ, hợp ồng mua sắm trang thiết bị ký trước
ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán;”
Căn cứ theo khoản 2 Điều 31 LNSNN 2015 thì UBND các cấp sẽ có thẩm quyền lập
quyết toán ngân sách ịa phương trình Hội ồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và báo
cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.
Do ó UBND tỉnh A chỉ ược phép lập quyết toán trình HĐND tỉnh A về việc Sở GD-
ĐT tiếp tục sử dụng 2 tỷ mua máy tính trang bị cho các trường cấp ba trên ịa bàn tỉnh
ã duyệt năm 2018 ược tiếp tục chi phần 1 tỷ còn lại trong năm 2019.
Như vậy quyết ịnh trên của UBND tỉnh A là không úng thẩm quyền. b.
Yêu cầu cơ quan thuế tăng mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp từ 20%
lên25% ể có tiền hỗ trợ các HGD nghèo trên ịa bàn tỉnh.
→ Sai thẩm quyền. chỉ có Quốc hội mới ược quy ịnh, sửa ổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế. (khoản 2 Điều 19 LNSNN). 15 lOMoARcPSD| 36723385 c.
Sử dụng 3 tỷ trong Quỹ dự trữ tài chính tỉnh ể khắc phục hậu quả cơn lũ vào
tháng 10/2018. Biết rằng, Quỹ dự trữ tài chính ứng 5 tỷ cho NS cấp tỉnh giải quyết
tình trạng thiếu hụt tạm thời của NS cấp tỉnh và số dư ầu năm của Quỹ là 10 tỷ.
“Trường hợp thu ngân sách nhà nước hoặc vay ể bù ắp bội chi không ạt mức dự toán
ược Quốc hội, Hội ồng nhân dân quyết ịnh và thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống,
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng, với mức ộ nghiêm
trọng, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài
dự toán mà sau khi sắp xếp lại ngân sách, sử dụng hết dự phòng ngân sách mà vẫn
chưa ủ nguồn, ược sử dụng quỹ dự trữ tài chính ể áp ứng các nhu cầu chi nhưng
mức sử dụng trong năm tối a không quá 70% số dư ầu năm của quỹ.”
→ Về thẩm quyền: Căn cứ iểm a khoản 5 Điều 8 NĐ 163/2016 thẩm quyền quyết ịnh
sử dụng quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh là UBND cấp tỉnh → úng thẩm quyền thuộc về UBND tỉnh A.
Về mức sử dụng trong năm: Mức tạm ứng 5 tỉ từ QDTTC (TW) phải ược hoàn trả
trong năm ngân sách (khoản 9 iều 8 NĐ 163) + sử dụng 3 tỉ trong QDTTC cấp tỉnh là
vượt quá 70% số dư ầu năm của quỹ => Do ó chỉ ược sử dụng tối a 2 tỉ ể khắc phục
hậu quả cơn lũ mà thôi. ( iểm b khoản 4 Điều 8 NĐ 163 2016) d.
Sử dụng 3,5 tỷ từ dự phòng NS tỉnh ể khắc phục hậu quả của cơn lũ số 10
gâyảnh hưởng cho người dân của tỉnh.
→ Về thẩm quyền: Đúng thẩm quyền. (khoản 5 Điều 7 NĐ 163, iểm b khoản 3 iều 10 LNSNN).
Về mục ích sử dụng: úng mục ích ( iểm a khoản 2 Điều 10 LNSNN). e.
Sử dụng 2 tỷ tăng thu của NS cấp tỉnh ể hỗ trợ Tết cho những người nghèo
trênịa bàn tỉnh.
→ Về thẩm quyền: Sai thẩm quyền. Phải là Thường trực HĐND cấp tỉnh quyết ịnh trong trường hợp này.
Về mục ích sử dụng: “2. Số tăng thu, trừ tăng thu của ngân sách ịa phương do phát
sinh nguồn thu từ dự án mới i vào hoạt ộng trong thời kỳ ổn ịnh ngân sách phải nộp về
ngân sách cấp trên và số tiết kiệm chi ngân sách so với dự toán ược sử dụng theo thứ tự ưu tiên như sau: 16 lOMoARcPSD| 36723385
a) Giảm bội chi, tăng chi trả nợ, bao gồm trả nợ gốc và lãi;
b) Bổ sung quỹ dự trữ tài chính;
c) Bổ sung nguồn thực hiện chính sách tiền lương;
d) Thực hiện một số chính sách an sinh xã hội;
) Tăng chi ầu tư một số dự án quan trọng;
e) Thực hiện nhiệm vụ quy ịnh tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.”
→ Như vậy, trường hợp hỗ trợ Tết cho những người nghèo thuộc về iểm d khoản này.
Nếu muốn thực hiện ược Ủy ban nhân dân tỉnh này phải lập phương án sử dụng số
tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình, báo cáo Thường trực Hội ồng nhân dân
quyết ịnh và báo cáo Hội ồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất và phải ảm bảo tuân thủ
thứ tự ưu tiên khi không cần phải sử dụng ể áp ứng các iểm a, b, c.
CSPL: khoản 2 Điều 59 LNSNN.
f. Cho phép các khoản chi chưa hết của năm 2017 ược phép chi vào quyết toán vào
ngân sách năm 2018.
→ Về nguyên tắc, chi chưa hết phải huỷ bỏ. Nếu muốn chuyển nguồn sang năm sau
thì các khoản chi ó phải là: ”a) Chi ầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn sang năm
sau theo quy ịnh của Luật Đầu tư công;
b) Chi mua sắm trang thiết bị ã ầy ủ hồ sơ, hợp ồng mua sắm trang thiết bị kýtrước
ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán;
c) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương;
d) Kinh phí ược giao tự chủ của các ơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhànước;
) Các khoản dự toán ược cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán;
e) Kinh phí nghiên cứu khoa học.”
CSPL: Khoản 3 Điều 64 LNSNN. 17 lOMoARcPSD| 36723385
g. Kiến nghị HĐND cấp tỉnh phát hành 500 tỷ trái phiếu chính quyền ịa phương ể
xây dựng 5 cây cầu bắc trên tuyến ường tỉnh lộ của tỉnh. Việc kiến nghị này là Đ/S?
→ Về thẩm quyền: Căn cứ theo iểm d khoản 1 Điều 30 thì HĐND sẽ là cơ quan có
thẩm quyền quyết ịnh cho phép UBND tỉnh phát hành trái phiếu chính quyền ịa
phương. => UBND có thể kiến nghị cho HĐND quyết ịnh, sau ó UBND phải là chủ
thể trực tiếp phát hành thì mới úng với thẩm quyền.
Về mục ích phát hành trái phiếu: “Điều 4: Mục ích phát hành trái phiếu: 3. Trái phiếu
chính quyền ịa phương ược phát hành cho các mục ích sau: a)
Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách ịa phương
theoquy ịnh của Luật Ngân sách nhà nước; b)
Đầu tư vào các dự án có khả năng hoàn vốn tại ịa phương.” (Nghị ịnh
01/2011NĐ-CP). => xây dựng cầu là chi ầu tư phát triển kinh tế - xã hội → có thể úng
mục ích nếu khoản chi này thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách ịa phương.
—----------------------------------------------------------------------------------------------------- - ĐỀ 4: 2018 – 2019
Câu 1: Nhận ịnh Đ/S
a. Hội ồng nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết ịnh tỷ lệ phần
trăm(%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền ịa phương.
→ Đúng. Căn cứ iểm d khoản 9 Điều 30 Luật ngân sách nhà nước 2015, HĐND
cấp tỉnh có thẩm quyền Quyết ịnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các
cấp chính quyền ịa phương ối với phần ngân sách ịa phương ược hưởng từ các khoản
thu quy ịnh tại khoản 2 Điều 37 của Luật này và các khoản thu phân chia giữa các cấp
ngân sách ở ịa phương.
b. Chỉ có những khoản chi nằm trong dự toán ngân sách mới là khoản chi hợppháp.
→ Sai. Căn cứ khoản 2 Điều 12 LNSNN 2015 Chi ngân sách nhà nước chỉ ược thực
hiện khi ã có trong dự toán ngân sách ược giao, trừ trường hợp quy ịnh tại Điều 51 của
Luật này; ã ược thủ trưởng ơn vị sử dụng ngân sách, chủ ầu tư hoặc người ược ủy 18 lOMoARcPSD| 36723385
quyền quyết ịnh chi và áp ứng các iều kiện trong từng trường hợp theo quy ịnh của luật NSNN.
c. Thuế bảo vệ môi trường là khoản thu thuộc 100% của ngân sách ịa phương.
→ Sai. Căn cứ iểm khoản 2 Điều 13 Nghị ịnh 163/2016 thì thuế BTVMT mà thu từ
hàng hoá nhập khẩu thì khoản thu thuộc 100% của NSTW.
Các loại thuế BTMT khác là khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân
sách trung ương và ngân sách ịa phương.
d. Bộ tài chính là cơ quan quyết ịnh dự toán ngân sách nhà nước.
→ Sai. Vì căn cứ khoản 4 Điều 19 LNSNN 2015 thì Quốc hội là cơ quan quyết ịnh
dự toán ngân sách nhà nước. Còn căn cứ khoản 4 Điều 26 LNSNN 2015 thì Bộ tài
chính là cơ quan lập và trình Chính phủ dự toán NSNN.
ĐỀ 5: 2019 – 2020 Câu 1: Nhận ịnh Đ/S
a. Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền quyết ịnh dự toán ngân sách nhà nước.
→ Đúng. Căn cứ khoản 4 Điều 19 Luật ngân sách nhà nước 2015.
b. Hội ồng nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết ịnh 1 số khoản phí theo quyịnh
của pháp luật. → Sai. Vì căn cứ iểm
khoản 9 Điều 30 LNSNN 2015 thì thẩm quyền quyết ịnh
một số loại phí theo quy ịnh của PL thuộc về HĐND cấp tỉnh.
c. Kho bạc nhà nước chỉ ược quyền cấp tiền cho các khoản chi nằm trong dự
toánngân sách ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh.
→ Sai. Căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật ngân sách nhà nước 2015 Trong trường hợp vào
ầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa ược
CQNN có thẩm quyền quyết ịnh thì cơ quan Kho bạc Nhà nước các cấp theo chức
năng thực hiện tạm cấp ngân sách cho các nhiệm vụ chi không thể trì hoãn
ược cho ến khi dự toán ngân sách ược cấp có thẩm quyền quyết ịnh.
d. Thu bổ sung cân ối ngân sách nhà nước là khoản thu thường xuyên của các
cấpngân sách. 19 lOMoARcPSD| 36723385
→ Sai. Vì căn cứ khoản 20 Điều 4 LNSNN 2015 thì Số bổ sung cân ối ngân sách là
khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới nhằm bảo ảm cho chính
quyền cấp dưới cân ối ngân sách cấp mình ể thực hiện nhiệm vụ ược giao.
Ở mỗi năm tuỳ vào khả năng cân ối ngân sách của cấp dưới mà NS cấp trên sẽ quyết
ịnh bổ sung cho phù hợp. Vì vậy, nguồn thu này ko ổn ịnh, lặp i lặp lại hằng năm nên
không ược xem là khoản thu thường xuyên của các cấp NS.
Câu 2: Trong năm ngân sách 2018, dự toán ngân sách nhà nước của huyện B có
các nội dung sau: Cho biết nội dung trên úng hay sai? Tại sao? a.
Cho phép trích 5% trong tổng số chi ngân sách cấp huyện ể lập dự phòng
ngânsách huyện.
→ Sai. Căn cứ khoản 1 Điều 10 LNSNN 2015 thì mức bố trí dự phòng ngân sách từ
2%-4% tổng chi ngân sách mỗi cấp.
Vì vậy trích 5% là vi phạm quy ịnh. b.
Đưa các khoản thu từ hoạt ộng nhập khẩu của cửa khẩu trên ịa bàn
củahuyện vào khoản thu của ngân sách huyện.
→ Sai. Vì căn cứ iểm b khoản 1 Điều 35 LNSNN 2015, nếu khoản thu từ thuế xuất
khẩu nhập khẩu là khoản thu NSTW ược hưởng 100%
TH khoản thu từ hoạt ộng nhập khẩu xuất phát từ hoạt ộng kinh doanh của doanh
nghiệp thì căn cứ iểm b khoản 2 Điều 35 LNSNN 2015 khoản thu này sẽ phải phân
chia theo tỷ lệ phần trăm giữa NSTW và NSĐP.
Vì vậy không thể ưa toàn bộ vào khoản thu của ngân sách cấp huyện. c.
Cho phép các ơn vị ược phép chuyển tất cả các khoản chi của năm 2017
chưasử dụng hết vào ngân sách năm 2018 ể tiếp tục thực hiện trong năm 2018.
→ Các khoản chi Ngân sách ến ngày 31/12 mà chưa thực hiện ược hoặc chưa chi hết,
về nguyên tắc không ược chuyển sang năm sau chi tiếp tuy nhiên là có một số khoản
chi ược chuyển nguồn sang năm sau ể thực hiện và hạch toán vào quyết toán ngân sách
năm sau. Trong số ó có Chi ầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn sang năm sau theo
quy ịnh của Luật Đầu tư công.
—------------------------------------------------------------------------------------------------------ 20 lOMoARcPSD| 36723385 ÔN TẬP THÊM:
Phần I. Nhận ịnh (4 câu)
Phần II. Bài tập (3 câu)
Câu 1: Trong dự toán ngân sách 2017 của tỉnh A có một số nội dung sau ây:
Căn cứ vào quy ịnh của pháp luật NSNN hiện hành, anh, chị hãy nêu nhận xét của
mình về từng vấn ề nêu trên trong dự toán ngân sách của tỉnh A năm 2017?
1. Tỉnh A thực hiện bổ sung 50 tỷ cho huyện B, (thuộc tỉnh A), nhằm uỷ quyền cho
huyện B tiến hành nâng cấp Hệ thống cấp nước sạch trên ịa bàn huyện. (Đây vốn là
nhiệm vụ của tỉnh A).
→ SAI. Bản chất là ủy quyền KHÔNG PHẢI bổ sung do ây là nhiệm vụ của A.
A phải chi ủy quyền cho B.
2. Giảm mức bổ sung cân ối ngân sách cho huyện C, (thuộc tỉnh A), là 30% so với
mức thực hiện năm 2016 do dự kiến nguồn thu của huyện C trong năm 2017 sẽ
tăng hơn nhiều so với năm 2016.
→ Căn cứ khoản 8 Điều 9 LNSNN 2015: “Sau mỗi thời kỳ ổn ịnh ngân sách, các ịa
phương phải tăng khả năng tự cân ối, phát triển ngân sách ịa phương, thực hiện giảm
dần tỷ lệ bổ sung cân ối từ ngân sách cấp trên so với tổng chi ngân sách ịa phương
hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) nộp về ngân sách cấp trên ối với các khoản thu phân
chia giữa các cấp ngân sách ể tăng nguồn lực cho ngân sách cấp trên thực hiện các
nhiệm vụ chi quốc gia và phát triển ồng ều giữa các ịa phương.”
Khoản 23 Điều 4 LNSNN: Thời kỳ ổn ịnh ngân sách ịa phương là thời kỳ ổn ịnh tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách và số bổ sung cân ối từ
ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trong thời gian 05 năm, trùng với kỳ kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 05 năm hoặc theo quyết ịnh của Quốc hội.
Điều 75 LNSNN: 2017 và 2016 không nằm trong cùng thời kỳ ổn ịnh ngân sách
->Trường hợp trên ược giảm 30% mức bổ sung cân ối ngân sách. Vì ngoài thời kỳ ổn
ịnh ngân sách giảm bổ sung cân ối ể ngân sách cấp dưới bớt phụ thuộc và ngân sách cấp trên. 21 lOMoARcPSD| 36723385
Câu 2: Trong dự toán ngân sách của huyện X năm 2017 có một số nội dung sau ây:
Theo anh, chị, những nội dung trên trong dự toán ngân sách của huyện X có phù hợp
với quy ịnh của pháp luật NSNN hiện hành hay không? Tại sao? 1.
Thực hiện hỗ trợ kinh phí hoạt ộng cho Hội sản xuất ồ mỹ nghệ của
huyệnnhằm phát triển ngành kinh tế truyền thống này của ịa phương. Theo ó, mức
hỗ trợ ược xác ịnh tương ứng với mức chênh lệch giữa nhu cầu chi và khả năng tài
chính của Hội.
→ Các tổ chức này không phải là tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội nên tự cân ối thu chi.
Căn cứ Điều 10 Nghị
ịnh 163/2016 thì có thể thấy ây là tổ chức xã hội - nghề
nghiệp nên ược ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí ể thực hiện trong trường hợp các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội tổ chức xã hội - nghề nghiệp ược cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ 2.
Sử dụng toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp
trên ịabàn huyện ể thực hiện các chương trình phát triển kinh tế của huyện.
→ Căn cứ iểm d khoản 2 Điều 15 và iểm b khoản 2 Điều 13 Nghị ịnh 163/2016
“2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và
ngân sách ịa phương: b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả thuế thu nhập
doanh nghiệp của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt ộng dịch vụ phục vụ hoạt
ộng thăm dò và khai thác dầu, khí”
Như vậy, khoản thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm giữa ngân sách trung ương và ngân sách ịa phương.
Thế nên, không có trường hợp nào Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh
nghiệp mà NSĐP ược sử dụng toàn bộ.
Câu 3: Trong năm ngân sách 2017, chủ tịch UBND Tỉnh B ã có một số quyết ịnh như sau:
Hỏi: Những quyết ịnh trên của Chủ tịch UBND tỉnh là úng, sai như thế nào? Vì sao? 22 lOMoARcPSD| 36723385
a- Sử dụng 300 triệu ồng từ dự phòng ngân sách của Tỉnh ể phục vụ cho công tác
phòng chống dịch cúm gia cầm.
→ Về thẩm quyền: úng thẩm quyền ( căn cứ iểm b khoản 3 Điều 10 LNSNN 2015) →
thẩm quyền sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh là UBND cấp tỉnh, ại diện là chủ tịch UBND tỉnh.
- Về mục ích: Đúng quy ịnh tại iểm a khoản 2 Điều 10 Luật NSNN 2015. Trong ó Dự
phòng ngân sách nhà nước sử dụng ể chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh, cứu ói; nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các
nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa ược dự toán.
b- Trích 10 tỷ ồng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh ể thực hiện các khoản chi nhằm
khắc phục hậu quả thiên tai diễn ra trên ịa bàn của Tỉnh. Biết rằng dự phòng NS
tại thời iểm này ã hết.
→ 2 trường hợp: iểm b khoản 2 Điều 11 Luật NSNN 2015:
+ Trường hợp 10 tỷ ồng không vượt quá 70% số dư ầu năm của quỹ thì quyết ịnh này hợp lý
+ Trường hợp 10 tỷ ồng vượt quá 70% số dư ầu năm của quỹ thì quyết ịnh này không
hợp lý c- Chỉ ạo Chi cục Kho bạc nhà nước Tỉnh trích 50% số tăng thu của Tỉnh ể
thưởng tết cho các cán bộ thuộc Cục thuế Tỉnh.
→ Không hợp lý vì theo khoản 2 Điều 59 Luật NSNN 2015, UBND chỉ có quyền lập
phương án sử dụng số tăng thu thôi còn Thường trực Hội ồng nhân mới có quyền
quyết ịnh nên việc UBND tỉnh B quyết ịnh là bị sai thẩm quyền.
d- Cho phép chuyển khoản chi xây dựng cầu trên sông A từ năm 2017 sang thực
hiện vào năm 2018.
→ Các khoản chi Ngân sách ến ngày 31/12 mà chưa thực hiện ược hoặc chưa chi hết,
về nguyên tắc không ược chuyển sang năm sau chi tiếp tuy nhiên là có một số khoản
chi ược chuyển nguồn sang năm sau ể thực hiện và hạch toán vào quyết toán ngân sách
năm sau. Trong số ó có Chi ầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn sang năm sau theo
quy ịnh của Luật Đầu tư công. 23 lOMoARcPSD| 36723385
→ Chi xây dựng cầu trên sống A là khoản chi ầu tư phát triển (Điểm a khoản 3 Điều 64 Luật NSNN).
Câu 4: Tháng 2 năm 2018,
ể chuẩn bị cho việc lập quyết toán ngân sách nhà
nước của tỉnh H năm 2017, Chủ tịch UBND tỉnh quyết ịnh:
Theo anh, chị, những quyết ịnh chỉ ạo trên của Chủ tịch UBND tỉnh H là úng hay sai
theo pháp luật NSNN hiện hành? Giải thích rõ tại sao? 1.
Đối với một số khoản chi thuộc dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2017, nhưng
vìnhững lý do khách quan mà chưa ược thực hiện trong năm 2017, sẽ ược tiếp tục
thực hiện trong năm 2018 và ược hạch toán vào quyết toán ngân sách tỉnh năm 2017. → 2.
Cho phép các ơn vị dự toán ngân sách của ngân sách cấp tỉnh ược giữ lại
phầnkết dư ngân sách 2017, (nếu có), và phần tài chính này ược khấu trừ vào kinh
phí hoạt ộng của các ơn vị này trong năm 2018. → 3.
Sử dụng Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh bù ắp vào phần kinh phí chi vượt
quáịnh mức chi của oàn cán bộ lãnh ạo tỉnh khi i tham gia xúc tiến thương mại tại
Pháp, Ba Lan trong tháng 12/2018. → 4.
Chủ tịch UBND tỉnh chỉ ạo: quá trình lập quyết toán chi năm 2017 của
tỉnhphải bao gồm tất cả số ã thực chi, kể cả phần kinh phí do ngân sách TW uỷ
quyền cho tỉnh ể thực hiện một số dự án ầu tư cơ sở hạ tầng trên iạ bàn tỉnh. →
Câu 5: Để khắc phục hậu quả do
ợt lũ tháng 11/2010, UBND tỉnh H ã
có quyết ịnh như sau:
Hỏi, các quyết ịnh trên là úng hay sai? Tại sao?
a) Trích toàn bộ số tiền còn lại của dự phòng ngân sách tỉnh ể khắc phục hậu quả. → 24 lOMoARcPSD| 36723385
b) Tuy nhiên, vì không ủ nên chủ tịch tỉnh ã tiếp tục quyết ịnh lấy 2 tỷ ồng từquỹ dự
trữ tài chính tỉnh ể khắc phục hậu quả. (Biết rằng số dư ầu năm của quỹ dự trự
tài chính là 10 tỷ và tháng 10 ã lấy 1 tỷ ể xử lý cân ối cho ợt lũ tháng 10/2010). →
Câu 6: Trong dự toán ngân sách của huyện X năm 2017 có một số nội dung sau
ây: Theo anh, chị, những nội dung trên trong dự toán ngân sách của huyện X có phù
hợp với quy ịnh của pháp luật NSNN hiện hành hay không? Tại sao? 1. Trích 3%
tổng số chi ngân sách huyện ể lập dự phòng ngân sách huyện.
→ Đúng. Căn cứ khoản 1 Điều 10 LNSNN 2015. Mức bố trí dự phòng từ 2-4% tổng chi ngân sách mỗi cấp. 2.
Thực hiện hỗ trợ kinh phí hoạt ộng cho Hội sản xuất ồ mỹ nghệ của
huyệnnhằm phát triển ngành kinh tế truyền thống này của ịa phương. Theo ó, mức
hỗ trợ ược xác ịnh tương ứng với mức chênh lệch giữa nhu cầu chi và khả năng tài
chính của Hội.
→ Các tổ chức này không phải là tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội nên tự cân ối thu chi.
Căn cứ Điều 10 Nghị
ịnh 163/2016 thì có thể thấy ây là tổ chức xã hội - nghề
nghiệp nên ược ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí ể thực hiện trong trường hợp các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội tổ chức xã hội - nghề nghiệp ược cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ.
Mức hỗ trợ sẽ ược bố trí trong dự toán của từng cấp NS. 3.
Sử dụng toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp
trên ịabàn huyện ể thực hiện các chương trình phát triển kinh tế của huyện. → Căn cứ
iểm d khoản 2 Điều 15 và iểm b khoản 2 Điều 13 Nghị ịnh 163/2016
“2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và
ngân sách ịa phương: b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả thuế thu nhập
doanh nghiệp của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt ộng dịch vụ phục vụ hoạt
ộng thăm dò và khai thác dầu, khí” 25 lOMoARcPSD| 36723385
Như vậy, khoản thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm giữa ngân sách trung ương và ngân sách ịa phương.
Thế nên, không có trường hợp nào Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh
nghiệp mà NSĐP ược sử dụng toàn bộ.
Câu 7: Trong quá trình thực hiện dự toán ngân sách năm 2017, Chủ tịch UBND
tỉnh A ã có một số quyết ịnh sau ây:
Hỏi: Các quyết ịnh trên của Chủ tịch UBND Tỉnh A là úng hay sai? Vì sao? a.
Quyết ịnh ban hành một số khoản phí trên ịa bàn Tỉnh A ể tăng thu cho
ngânsách của Tỉnh.
→ Về thẩm quyền: Sai thẩm quyền.
Căn cứ theo quy ịnh tại
iểm khoản 9 Điều 30 Luật ngân sách nhà nước nhà
nước 2015 thì HĐND các cấp có thẩm quyền “Quyết ịnh thu phí, lệ phí và các khoản
óng góp của nhân dân theo quy ịnh của pháp luật;”
Như vậy về xét về thẩm quyền, HĐND tỉnh A có thẩm quyền quyết ịnh về khoản thu
lệ phí của ịa phương mình chứ chủ tịch UBND tỉnh không có thẩm quyền ban hành
một số loại phí trên ịa bàn tỉnh. b.
Yêu cầu Cục Hải quan của Tỉnh giữ lại 50 tỷ ồng tiền thu từ thuế XK-NK
tiểungạch biên giới phát sinh trên ịa bàn ể ưa vào ngân sách của Tỉnh áp ứng nhu
cầu chi của tỉnh. → c.
Chỉ ạo Kho bạc nhà nước của Tỉnh phát hành tín phiếu kho bạc ể bù ắp
thiếuhụt tạm thời ngân sách của Tỉnh. → d.
Quyết ịnh sử dụng toàn bộ số tăng thu của Tỉnh ể thưởng Tết cho các cơ
quan,ơn vị thuộc Tỉnh.
→ Sai. Căn cứ theo iểm d khoản 7 Điều 9 Luật ngân sách nhà nước 2015:
d) Các ịa phương ược sử dụng nguồn tăng thu hằng năm mà ngân sách ịa phương ược
hưởng theo phân cấp ể tăng chi thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, 26 lOMoARcPSD| 36723385
bảo ảm quốc phòng, an ninh. Đối với số tăng thu so với dự toán thực hiện theo
quy ịnh tại khoản 2 Điều 59 của Luật này.
Trường hợp ặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới i vào hoạt ộng trong thời kỳ
ổn ịnh ngân sách làm ngân sách ịa phương tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về
ngân sách cấp trên. Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội
ồng nhân dân cùng cấp quyết ịnh thu về ngân sách cấp trên số tăng thu này và thực
hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp dưới theo quy ịnh tại iểm d
khoản 3 Điều 40 của Luật này ể hỗ trợ ầu tư cơ sở hạ tầng ở ịa phương theo dự án ược
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Như vậy, nếu ngân sách ịa phương có tăng thu thì UBND không ược phép sử dụng
toàn bộ số tăng thu của Tỉnh ể thưởng Tết cho các cơ quan ơn vụ thuộc tỉnh. 27