Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Ngữ Văn trường Đoàn Thượng, Hải Dương (có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn NGỮ VĂN trường Đoàn Thượng, Hải Dương có hướng dẫn chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 3 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Ngữ Văn 143 tài liệu

Thông tin:
9 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Ngữ Văn trường Đoàn Thượng, Hải Dương (có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn NGỮ VĂN trường Đoàn Thượng, Hải Dương có hướng dẫn chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 3 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

165 83 lượt tải Tải xuống
S GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯNG
ĐỀ THI TH THPTQG LẦN 1, NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ng văn
Thi gian làm bài: 120 phút (không tính thời gian giao đề)
I. ĐC - HIỂU (3,0 đim)
Đọc đon trích:
"Hi sông Hng tiếng hát bốn nghìn năm
T quc bao gi đẹp thế này chăng?
- Chưa đâu! Và ngay c trong những ngày đẹp nht
Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc
Nguyn Du viết Kiu, đất nước hoá thành văn
Khi Nguyn Hu i voi vào ca Bc
Hưng Đạo dit quân Nguyên trên sóng Bch Đằng...
Nhng ngày tôi sống đây là ngày đẹp hơn tất c
Dù mai sau đi muôn vn lần hơn!
Trái cây rơi vào áo ngưi ngm qu
Đưng nhân loại đi qua bóng lá xanh rn
Mt tri đến mỗi ngày như khách lạ
Gp mi mt ngưi đu mun ghé môi hôn...
...Không ai có th ng yên trong đi cht
Bui thu triu vy gi nhng vầng trăng
Mi gié lúa đu mun thêm nhiu ht
G trăm cây đu mun hoá nên trm
Mi chú bé đu nm mơ ngựa st
Mỗi con sông đều mun hoá Bạch Đằng...."
-1965-
(Trích T Quc bao gi đẹp thế này chăng? - Chế Lan Viên - NXB Văn học, 2002)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo th thơ nào?
Câu 2. Ch ra nhng nhân vt lch s ca dân tc đưc tác gi nhc đến trong đon trích?
Câu 3. Nêu hiu qu ca câu hi tu t trong câu thơ: "Tổ quc bao gi đẹp thế này
chăng?"
Câu 4. Anh/Ch hãy nhn xét v tình cm ca tác gi đối với đất ớc được th hin
trong đon trích.
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch)
trình bày suy nghĩ v sc mnh ca nhng khát vng ln lao trong cuc sng.
Câu 2 (5,0 đim)
"... Bà lão cúi đầu nín lng. Bà lão hiu rồi. Lòng người m nghèo kh y còn hiu ra biết
bao nhiêu sự, va ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta
dng v g chồng cho con lúc trong nhà ăn nên làm ni, những mong sinh con đẻ cái
m mt sau này. Còn mình thì... Trong k mt kèm nhèm ca r xuống hai dòng c
mt... Biết rng chúng nó có nuôi ni nhau sng qua được cơn đói khát này không.
Bà lão kh th dài ngng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mt xung, tay vân
áo đã rách bợt. lão nhìn th nghĩ: Ngưi ta gặp ớc khó khăn, đói kh
này, người ta mi ly đến con mình. Mà con mình mi có v được... Thôi thì bn phn bà
mẹ, đã chng lo lắng được cho con... May ra qua khỏi được cái tao đoạn này thì
thằng con cũng vợ, yên b nó, chng may ra ông gii bt chết cũng phải chu
ch biết thế nào mà lo cho hết đưc?
Bà lão kh dng hng mt tiếng, nh nhàng nói vi "nàng dâu mi":
- Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phi kiếp vi nhau, u cũng mng lòng...
Tràng th đánh phào một cái, ngc nh hẳn đi. Hn ho kh mt tiếng, bước tng bước dài
ra sân. Bà c T vn t tn tiếp li:
- Nhà ta nghèo con . V chng chúng mày liu bảo nhau làm ăn. Rồi ra may ông
gii cho khá... Biết thế nào h con, ai giàu ba họ, ai kba đi? ra thì ri con cái
chúng mày v sau...."
(Trích V nht - Kim Lân, Ng n 12, Tập mt,
NXB Giáo dc Vit Nam, 2017, tr. 28, 29)
Phân tích nhân vt c T trong đoạn trích trên để thấy được tình mu t ci ngun
to nên sc sng mãnh lit trong tâm hn người m nghèo. T đó, nhận xét v tình cm
nhân đạo ca nhà văn dành cho người lao động.
Hết.
Đáp án đề thi th THPT quốc gia 2021 môn Văn trường Đoàn Thượng ln 1
I. ĐC HIU
Câu 1. Đoạn trích được viết theo th thơ: tự do
ng dn chm:
-Thí sinh tr lời chính xác như đáp án: 0,75 đim
- Thí sinh tr lời sai: không cho điểm
Câu 2. Trong đoạn trích, tác gi đã nhắc đến nhng nhân vt lch s là:
- Nguyn Trãi
- Nguyn Du
- Nguyn Hu
- Hưng Đạo (Trần Hưng Đạo/ Trn Quc Tun)
ng dn chm
-Thí sinh tr li đưc 4 ý: 0,75 điểm
- Thí sinh tr li được2 đến 3 ý: 0,5 điểm
- Thí sinh tr li được 1 ý: 0,25 đim
Câu 3. Hiu qu ca câu hi tu t là:
- Khẳng định v đẹp ca T quc trong hin ti.
- Th hin nim t hào v T quc ca tác gi.
- To giọng điệu hào hùng cho câu thơ.
ng dn chm
-Thí sinh tr lời đúng 3 ý: 1.0 điểm
- Thí sinh tr li được 2 ý: 0,5 điểm
- Thí sinh tr li được 1 ý: 0,25 đim
Câu 4. Nhn xét v tình cm ca tác gi đối vi đt nưc
- Tác gi th hin nim hạnh phúc, vui sướng, t hào khi được sng trong thi khc lch
s ca dân tc, khao khát cng hiến cho t quc .
- Tác gi có tình yêu đt nưc thiết tha, sâu sc...
ng dn chm:
- Thí sinh tr li được 2 ý: 0,5 điểm
- Thí sinh tr li được 1 ý: 0,25 đim
II. LÀM VĂN
Câu 1. Viết đoạn văn v sc mnh ca khát vng ln lao trong cuc sng
a. Đm bo yêu cu v hình thc đoạn văn
Thí sinh th trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy np, tng- phân- hp, móc
xích hoc song hành
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
- Sc mnh ca khát vng ln lao trong cuc sng.
c. Trin khai vấn đề ngh lun
Thí sinh th la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun theo
nhiều cách nhưng phải làm rõ v sc mnh ca khát vng ln lao trong cuc sng. Có th
triển khai theo các hướng:
- Khát vng ln lao là mong mun nhng điều tt đp cho cuộc đời.
- Khát vng ln lao to ngun sc mnh tinh thn thôi thúc chúng ta n lc đ thành công
trong cuc sng...
- Khát vng ln lao ngn la nung nấu lòng hăng say, nhiệt huyết, đam để chúng ta
vượt qua mọi khó khăn, thử thách...
- Khát vng ln lao s định hướng mc tiêu, l sng ca mi nhân, làm cho cuc sng
có ý nghĩa tích cc...
ng dn chm:
- Lp lun cht ch, thuyết phc: l xác đáng; dẫn chng tiêu biu, phù hp; kết hp
nhun nhuyn gia lí l và dn chứng (1,0 điểm)
- Lp luận chưa thật cht ch, thuyết phc; lí l xác đáng nhưng không có dẫn chng hoc
dn chng không tiêu biu (0,5 -0,75 điểm)
- Lp lun không cht ch, thiếu thuyết phc; l không xác đáng không liên quan mật
thiết đến vấn đề ngh lun, không dn chng hoc dn chng không phù hp (0,25
điểm)
Lưu ý: HS thể trình bày theo quan điểm riêng nhưng phải phù hp vi chun mc đo
đức và pháp lut.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit
ng dn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiu li chính t, ng pháp.
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m.
ng dn chấm: HS huy động được kiến thc tri nghim ca bn thân khi bàn lun;
có cái nhìn riêng, mi m v vấn đề; sáng to trong diễn đạt, lp lun, làm cho lời văn
có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phc.
- Đáp ứng được 2 yêu cu tr lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm
Câu 2. Cm nhn v nhân vt bà c T trong đoạn văn
a. Đm bo cu trúc bài ngh lun:
M bài nêu đưc vấn đ ngh lun; Thân bài triển khai được vấn đề; kết bài kết luận được
vấn đề.
b. Xác định được đúng vấn đề ngh lun:V đp ca c T trong đoạn trích đó tình
mu t, sc sng mãnh lit trong tâm hn. Tình cảm nhân đạo của nhà văn Kim Lân dành
cho người lao động.
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận đim:
- Vn dng tt c thao tác lp lun, kết hp l, dn chng linh hot, hợp lí. Đảm bo
các luận điểm sau:
* Gii thiệu được tác gi, tác phẩm, đoạn trích, vấn đề cn ngh lun.
- ng dn chm: gii thiệu được tác gi, tác giả: 0,25 điểm; gii thiệu được nhân vt,
đoạn trích: 0,25 điểm
* Cm nhn v v đẹp ca bà c T trong đoạn văn
- Tình mu t thiêng liêng
+ Ý thc v bn phn làm m: Bun ti không làm tròn bn phn với con Người ta
dng v g chồng cho con lúc ăn nên làm ra, còn mình thì... Trong k mt kèm nhèm ca
bà r xuống hai dòng nước mt...”
+ Thương cho con trai: nhặt v một cách éo le, chua xót “vừa ai oán vừa xót thương cho
s kiếp đứa con mình... Ngưi ta gặp kkhăn, đói kh mi ly đến con mình.
con mình mi có vợ”
+ Thương cho cảnh ng ca Thị:...có khó khăn đói kh mi lấy con mình”. không
phản đối hay tra xét, không r rúng hay coi thường
+ Lo lắng cho tương lai của các con: Biết rng chúng nuôi ni nhau sống qua cơn
đói khát này không.
+ Thu hiu và chp nhn hnh phúc ca con. (ừ, thôi thì các con đã phải duyên phi kiếp
vi nhau, u cũng mng lòng...)
- Tình mu t là ci ngun to nên sc sng mãnh lit trong tâm hn.
+ Trong nạn đói 1945, cận k vi cái chết, sn sàng chia s miếng ăn để đổi ly hnh
phúc cho con (bà có th t chi mt miệng ăn khi nhà ta thì nghèo, năm nay thì đói to...).
+ giu nỗi đau buồn, lo lắng để vun đắp hnh phúc cho con, nhen nhóm nim tin, hi
vọng vào tương lai “V chng chúng y liu bảo nhau làm ăn. Rồi ra may ông
gii cho khá... Biết thế nào h con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời...”
=> Tình mu t ca bà c T tiêu biu cho tm lòng của người ph n Vit Nam, trái
tim nhân hu, bao dung, v tha, chp nhn mi thiệt thòi để mang li hnh phúc cho các
con, yêu thương con vô b bến.
- Đặc sc ngh thut ca đoạn văn
+ To tình hung bt ngờ, éo le đ nhân vt bc l phm cht.
+ Ngh thut k chuyện sinh động,
+ Miêu t din biến tâm lý nhân vt tinh tế,
+ Ngôn ng gin d, biu cm...
ng dn chm:
- Phân tích chi tiết, làm rõ 2 v đẹp ca bà c T: 2,0 đim.
- Phân tích chi tiết, làm rõ 1 v đẹp ca bà c T: 1,0 đim.
- Phân tích 2 v đẹp ca bà c T nhưng chưa thật chi tiết, đầy đủ: 1,0 điểm - 1,5 điểm
- Phân tích v đẹp ca bà c T còn chung chung, chưa làm rõ: 0,25 đim - 0,75 điểm
- Ch ra được đặc sc ngh thuật: 0,5 điểm
* Nhn xét v tình cảm nhân đạo
- Qua nhân vt bà c T trong đoạn trích, Kim Lân đề cao v đẹp tâm hn của người m;
bc l nim tin mãnh liệt vào con ngưi Vit Nam dù trong hoàn cnh nghit ngã nào vn
gi được bn cht tt đp.
- Đoạn văn đã thể hin tấm lòng yêu thương, trân trng của nhà n dành cho ngưi lao
động nghèo. Gián tiếp t cáo ti ác ca thc dân, phát xít...
ng dn chm:
- Ch ra đưc các biu hin ca tình cảm nhân đạo, nhận xét đánh giá được tình cảm đó:
0,5 điểm.
- Ch ra không hết biu hin ca tình cảm nhân đạo, chưa nhận t đánh giá đưc tình
cm đó: 0,25 đim.
d. Chính t, ng pháp:
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit
ng dn chm:
- Không cho đim nếu bài làm có quá nhiu li chính t, ng pháp
e. Sáng to:
Th hin sâu sc v vn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m.
ng dn chm:
Hc sinh biết vn dng luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh
vi các tác phm khác; biết liên h vấn đề ngh lun vi thc tiễn đời sng; văn viết giàu
hình nh, cm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cu tr lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm
| 1/9

Preview text:


SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1, NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút (không tính thời gian giao đề)
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
"Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn nghìn năm
Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?
- Chưa đâu! Và ngay cả trong những ngày đẹp nhất
Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc
Nguyễn Du viết Kiều, đất nước hoá thành văn
Khi Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc
Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng...
Những ngày tôi sống đây là ngày đẹp hơn tất cả
Dù mai sau đời muôn vạn lần hơn!
Trái cây rơi vào áo người ngắm quả
Đường nhân loại đi qua bóng lá xanh rờn
Mặt trời đến mỗi ngày như khách lạ
Gặp mỗi mặt người đều muốn ghé môi hôn...
...Không ai có thể ngủ yên trong đời chật
Buổi thuỷ triều vẫy gọi những vầng trăng
Mỗi gié lúa đều muốn thêm nhiều hạt
Gỗ trăm cây đều muốn hoá nên trầm
Mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt
Mỗi con sông đều muốn hoá Bạch Đằng...." -1965-
(Trích Tổ Quốc bao giờ đẹp thế này chăng? - Chế Lan Viên - NXB Văn học, 2002)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Chỉ ra những nhân vật lịch sử của dân tộc được tác giả nhắc đến trong đoạn trích?
Câu 3. Nêu hiệu quả của câu hỏi tu từ trong câu thơ: "Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?"
Câu 4. Anh/Chị hãy nhận xét về tình cảm của tác giả đối với đất nước được thể hiện trong đoạn trích.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ)
trình bày suy nghĩ về sức mạnh của những khát vọng lớn lao trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm)
"... Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết
bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta
dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái
mở mặt sau này. Còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước
mắt... Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.
Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê
tà áo đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ
này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được... Thôi thì bổn phận bà
là mẹ, bà đã chẳng lo lắng được cho con... May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì
thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu
chứ biết thế nào mà lo cho hết được?
Bà lão khẽ dặng hắng một tiếng, nhẹ nhàng nói với "nàng dâu mới":
- Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng...
Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng bước dài
ra sân. Bà cụ Tứ vẫn từ tốn tiếp lời:
- Nhà ta nghèo con ạ. Vợ chồng chúng mày liệu mà bảo nhau làm ăn. Rồi ra may mà ông
giời cho khá... Biết thế nào hở con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời? Có ra thì rồi con cái chúng mày về sau...."
(Trích Vợ nhặt - Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2017, tr. 28, 29)
Phân tích nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích trên để thấy được tình mẫu tử là cội nguồn
tạo nên sức sống mãnh liệt trong tâm hồn người mẹ nghèo. Từ đó, nhận xét về tình cảm
nhân đạo của nhà văn dành cho người lao động. Hết.
Đáp án đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Văn trường Đoàn Thượng lần 1 I. ĐỌC – HIỂU
Câu 1. Đoạn trích được viết theo thể thơ: tự do Hướng dẫn chấm:
-Thí sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm
- Thí sinh trả lời sai: không cho điểm
Câu 2. Trong đoạn trích, tác giả đã nhắc đến những nhân vật lịch sử là: - Nguyễn Trãi - Nguyễn Du - Nguyễn Huệ
- Hưng Đạo (Trần Hưng Đạo/ Trần Quốc Tuấn) Hướng dẫn chấm
-Thí sinh trả lời được 4 ý: 0,75 điểm
- Thí sinh trả lời được2 đến 3 ý: 0,5 điểm
- Thí sinh trả lời được 1 ý: 0,25 điểm
Câu 3. Hiệu quả của câu hỏi tu từ là:
- Khẳng định vẻ đẹp của Tổ quốc trong hiện tại.
- Thể hiện niềm tự hào về Tổ quốc của tác giả.
- Tạo giọng điệu hào hùng cho câu thơ. Hướng dẫn chấm
-Thí sinh trả lời đúng 3 ý: 1.0 điểm
- Thí sinh trả lời được 2 ý: 0,5 điểm
- Thí sinh trả lời được 1 ý: 0,25 điểm
Câu 4. Nhận xét về tình cảm của tác giả đối với đất nước
- Tác giả thể hiện niềm hạnh phúc, vui sướng, tự hào khi được sống trong thời khắc lịch
sử của dân tộc, khao khát cống hiến cho tổ quốc .
- Tác giả có tình yêu đất nước thiết tha, sâu sắc... Hướng dẫn chấm:
- Thí sinh trả lời được 2 ý: 0,5 điểm
- Thí sinh trả lời được 1 ý: 0,25 điểm II. LÀM VĂN
Câu 1. Viết đoạn văn về sức mạnh của khát vọng lớn lao trong cuộc sống
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng- phân- hợp, móc xích hoặc song hành
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
- Sức mạnh của khát vọng lớn lao trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo
nhiều cách nhưng phải làm rõ về sức mạnh của khát vọng lớn lao trong cuộc sống. Có thể
triển khai theo các hướng:
- Khát vọng lớn lao là mong muốn những điều tốt đẹp cho cuộc đời.
- Khát vọng lớn lao tạo nguồn sức mạnh tinh thần thôi thúc chúng ta nỗ lực để thành công trong cuộc sống...
- Khát vọng lớn lao là ngọn lửa nung nấu lòng hăng say, nhiệt huyết, đam mê để chúng ta
vượt qua mọi khó khăn, thử thách...
- Khát vọng lớn lao sẽ định hướng mục tiêu, lẽ sống của mỗi cá nhân, làm cho cuộc sống có ý nghĩa tích cực... Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp
nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (1,0 điểm)
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục; lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc
dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 -0,75 điểm)
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục; lí lẽ không xác đáng không liên quan mật
thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm)
Lưu ý: HS có thể trình bày theo quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận;
có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn
có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm
Câu 2. Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn văn
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:
Mở bài nêu được vấn đề nghị luận; Thân bài triển khai được vấn đề; kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định được đúng vấn đề nghị luận:Vẻ đẹp của bà cụ Tứ trong đoạn trích đó là tình
mẫu tử, sức sống mãnh liệt trong tâm hồn. Tình cảm nhân đạo của nhà văn Kim Lân dành cho người lao động.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm:
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp lí lẽ, dẫn chứng linh hoạt, hợp lí. Đảm bảo các luận điểm sau:
* Giới thiệu được tác giả, tác phẩm, đoạn trích, vấn đề cần nghị luận.
- Hướng dẫn chấm: giới thiệu được tác giả, tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu được nhân vật, đoạn trích: 0,25 điểm
* Cảm nhận về vẻ đẹp của bà cụ Tứ trong đoạn văn
- Tình mẫu tử thiêng liêng
+ Ý thức về bổn phận làm mẹ: Buồn tủi vì không làm tròn bổn phận với con “Người ta
dựng vợ gả chồng cho con lúc ăn nên làm ra, còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của
bà rỉ xuống hai dòng nước mắt...”
+ Thương cho con trai: nhặt vợ một cách éo le, chua xót “vừa ai oán vừa xót thương cho
số kiếp đứa con mình... Người ta có gặp khó khăn, đói khổ mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ”
+ Thương cho cảnh ngộ của Thị:...có khó khăn đói khổ mới lấy con mình”. Bà không
phản đối hay tra xét, không rẻ rúng hay coi thường
+ Lo lắng cho tương lai của các con: Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua cơn đói khát này không.
+ Thấu hiểu và chấp nhận hạnh phúc của con. (ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp
với nhau, u cũng mừng lòng...)
- Tình mẫu tử là cội nguồn tạo nên sức sống mãnh liệt trong tâm hồn.
+ Trong nạn đói 1945, cận kề với cái chết, bà sẵn sàng chia sẻ miếng ăn để đổi lấy hạnh
phúc cho con (bà có thể từ chối một miệng ăn khi nhà ta thì nghèo, năm nay thì đói to...).
+ Bà giấu nỗi đau buồn, lo lắng để vun đắp hạnh phúc cho con, nhen nhóm niềm tin, hi
vọng vào tương lai “Vợ chồng chúng mày liệu mà bảo nhau làm ăn. Rồi ra may mà ông
giời cho khá... Biết thế nào hả con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời...”
=> Tình mẫu tử của bà cụ Tứ tiêu biểu cho tấm lòng của người phụ nữ Việt Nam, có trái
tim nhân hậu, bao dung, vị tha, chấp nhận mọi thiệt thòi để mang lại hạnh phúc cho các
con, yêu thương con vô bờ bến.
- Đặc sắc nghệ thuật của đoạn văn
+ Tạo tình huống bất ngờ, éo le để nhân vật bộc lộ phẩm chất.
+ Nghệ thuật kể chuyện sinh động,
+ Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật tinh tế,
+ Ngôn ngữ giản dị, biểu cảm... Hướng dẫn chấm:
- Phân tích chi tiết, làm rõ 2 vẻ đẹp của bà cụ Tứ: 2,0 điểm.
- Phân tích chi tiết, làm rõ 1 vẻ đẹp của bà cụ Tứ: 1,0 điểm.
- Phân tích 2 vẻ đẹp của bà cụ Tứ nhưng chưa thật chi tiết, đầy đủ: 1,0 điểm - 1,5 điểm
- Phân tích vẻ đẹp của bà cụ Tứ còn chung chung, chưa làm rõ: 0,25 điểm - 0,75 điểm
- Chỉ ra được đặc sắc nghệ thuật: 0,5 điểm
* Nhận xét về tình cảm nhân đạo
- Qua nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích, Kim Lân đề cao vẻ đẹp tâm hồn của người mẹ;
bộc lộ niềm tin mãnh liệt vào con người Việt Nam dù trong hoàn cảnh nghiệt ngã nào vẫn
giữ được bản chất tốt đẹp.
- Đoạn văn đã thể hiện tấm lòng yêu thương, trân trọng của nhà văn dành cho người lao
động nghèo. Gián tiếp tố cáo tội ác của thực dân, phát xít... Hướng dẫn chấm:
- Chỉ ra được các biểu hiện của tình cảm nhân đạo, nhận xét đánh giá được tình cảm đó: 0,5 điểm.
- Chỉ ra không hết biểu hiện của tình cảm nhân đạo, chưa nhận xét đánh giá được tình cảm đó: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp:
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo:
Thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm:
Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh
với các tác phẩm khác; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm