Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Ngữ Văn trường Yên Dũng 2, Bắc Giang lần 1 (có đáp án)

Trọn bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn NGỮ VĂN trường Yên Dũng 2, Bắc Giang lần 1 có hướng dẫn chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

S GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 2
ĐỀ THI TH THPT QUC GIA LN 1
Môn: Ng văn 12
Năm học: 2020 - 2021
Thi gian làm bài: 120 phút
I. ĐC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu dưới đây:
Vit Nam đt nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay l dp dn
Mây m che đỉnh Trường Sơn sớm chiu
Quê hương biết my thân yêu
Bao nhiêu đi đã chu nhiều thương đau
Mt ngưi vt v in sâu
Gái trai cũng mt áo nâu nhum bùn.
Đất nghèo nuôi nhng anh hùng
Chìm trong máu la li vùng đng lên
Đạp quân thù xuống đất đen
Súng gươm vứt b li hiền như xưa
Vit Nam đt nng chan hòa
Hoa thơm quả ngt bn mùa tri xanh
Mt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trn tm tình thy chung.
(Trích Việt Nam quê hương ta, Nguyễn Đình Thi,
Dn theo Trần Đăng Khoa, Chân dung và đối thoi, NXB Thanh niên, 1999)
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo th thơ nào? (0.5 đim)
Câu 2. Trong bốn dòng thơ đầu, tác gi đã chọn nhng hình ảnh nào để tái hin khung cảnh đất
nước Vit Nam? (0.5 điểm)
Câu 3. Đoạn thơ đã thể hin tình cm gì ca tác gi với quê hương, đất nưc? (1.0 đim)
Câu 4. Đọc đoạn thơ, anh/ chị cm nhận đưc nhng v đẹp nào của nhân dân, đất c? (1.0
điểm)
II. LÀM VĂN (7.0 đim)
Câu 1 (2.0 đim)
Da vào ni dung ca bốn dòng thơ được in đậm trong đoạn thơ phần Đọc hiu,
hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy nghĩ của anh/ ch v v đẹp ca
dân tc Vit Nam.
Câu 2 (5.0 điểm)
Cm nhn v đoạn thơ sau:
Những người v nh chồng còn góp cho Đất Nước nhng núi Vng Phu
Cp v chng yêu nhau góp nên hòn Trng Mái
Gót nga của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm đ li
Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất t Hùng Vương
Nhng con rng nm im góp dòng sông xanh thm
Ngưi học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên
Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho H Long thành thng cnh
Những người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm
đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi
Chng mang mt dáng hình, một ao ước, mt li sng ông cha
Ôi Đt Nưc sau bốn nghìn năm đi đâu ta cũng thấy
Nhng cuộc đời đã hóa núi sông ta…
(Trích Đất Nước Nguyễn Khoa Điềm, Dn theo Ng văn 12, tập mt)
Nhn xét v cht liệu văn học đưc Nguyễn Khoa Điềm s dụng trong đoạn thơ trên.
----------------------------Hết----------------------------
(Hc sinh không đưc s dng tài liu)
H tên hc sinh:.................................................................SBD……………………………………
NG DN CHM THI TH THPT QG LN 1
Môn: Ng Văn 12
Năm học: 2020 - 2021
Phn
Câu
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
0.5
2
0.5
3
1.0
4
0.5
0.5
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết đoạn văn về v đẹp ca dân tc Việt Nam được th hin trong 4
câu thơ…
2.0
a. Đm bo yêu cu v hình thc đoạn văn
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
V đẹp ca dân tc Vit Nam đưc th hiện trong 4 câu thơ…
0.25
c. Trin khai vấn đề cn ngh lun
Tham kho gi ý sau:
- Trên hành trình mấy ngàn năm dựng c gi nươc, dân tc Vit Nam
đã phải luôn đương đầu vi nhng th thách nghiệt ngã, đã phải nếm tri
1.0
nhiu gian kh, mt mát, hi sinh…
- Dân tc Việt Nam đã vượt lên mi gian nan, th thách, mất mát, đau
thương, bằng sc mnh ca tinh thn bt khut, sc sng mãnh lit tâm
hồn nhân ái, bao dung, tình nghĩa…
- Dân tc Vit Nam mang v đẹp hin hu, cht phác trong cuc sống đời
thưng.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0.25
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề cn ngh lun, có cách diễn đạt mi m.
0.25
2
Cm nhn v đoạn thơ trong trích đoạn Đất NưcTừ đó, nhận xét v
vic s dng cht liệu văn học ca Nguyễn Khoa Điềm.
5.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun: M bài nêu được vn đề, thân bài trin
khai được vấn đề, kết bài khái quát đưc vấn đề.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Cm nhn v đoạn thơ. Từ đó, nhận xét v cách s dng cht liệu văn hc
ca Nguyễn Khoa Đim.
0.5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
Thí sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cn vn dng tt các thao
tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng, đảm bo các yêu cu
sau:
* Gii thiu khái quát v nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm, trường ca “Mặt
đường khát vọng” đoạn trích Đất Nước, dn dắt vào đoạn thơ cn phân
tích, cm nhn.
0.5
* Cm nhn v đoạn thơ
- Nguyễn Khoa Điềm đã mang đến cái nhìn mi m, sâu sc v không gian
địa lí ca đất nưc. Qua cách cm nhn của nhà thơ, tt c núi sông, rng b
ấy đều là tng vt ca nhân dân.
+ Điệp t góp cho khng định công lao vĩ đi ca nhân dân.
2.0
+ Bằng trí tưởng tượng bay bng, lãng mạn, nhân dân đã biến nhng s vt
vô tri, vô giác thành sống động, phi thường.
+ Nhân dân đã góp c tên tui, cuộc đời mình cho quê hương, xứ s. Nhân
dân đã truyn c tâm hn mình vào cnh vật… để Đất c tr n linh
hn, s sng. Vóc hình của Đất Nước nơi đâu cũng vóc hình của
nhân dân.
- Cách miêu t của nhà thơ khiến cho không gian địa của đất nước không
còn đơn thun nhng giá tr vt cht, những điều kin t nhiên tr
thành máu tht và tâm hn ông cha.
* Nhn xét v vic s dng cht liệu văn hc ca Nguyễn Khoa Điềm
Nhà thơ sử dng cht liệu văn học văn hóa dân gian một cách sáng to
linh hot (s tích, truyn thuyết, thn thoi, c tích,…). T đó, tạo nên mt
không gian lãng mn, bay bổng. Dùng chính trí tưởng ng ca nhân dân
để lí gii v đất nưc ca nhân dân. Đó là cách làm hết sc thuyết phc.
0.5
* Đánh giá
- Qua cái nhìn chiu sâu v không gian địa đất nước, nhà thơ đã th
hiện tưởng Đất Nước Nhân dân hơn thế nim t hào sâu lng,
tình yêu đối vi tng ngọn núi, con sông, tên đất, tên làng bởi đó sự hóa
thân ca bao cuộc đời, bao s phận con người. Đoạn thơ cũng cho thấy s
kết hp hài hòa gia chính lun và tr tình, cm xúc và suy tưng.
0.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0.25
e. Sáng to
Th hin s suy nghĩ sâu sắc v vấn đề cn ngh lun, cách diễn đạt mi
m.
0.5
TỔNG ĐIỂM
10.0
--------------Hết--------------
| 1/6

Preview text:

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 2 Môn: Ngữ văn 12
Năm học: 2020 - 2021
Thời gian làm bài: 120 phút
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Việt Nam đất nước ta ơi
Đất nghèo nuôi những anh hùng
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên
Cánh cò bay lả dập dờn
Đạp quân thù xuống đất đen
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa
Quê hương biết mấy thân yêu
Việt Nam đất nắng chan hòa
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau
Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh
Mặt người vất vả in sâu
Mắt đen cô gái long lanh
Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn.
Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung.
(Trích Việt Nam quê hương ta, Nguyễn Đình Thi,
Dẫn theo Trần Đăng Khoa, Chân dung và đối thoại, NXB Thanh niên, 1999)
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? (0.5 điểm)
Câu 2. Trong bốn dòng thơ đầu, tác giả đã chọn những hình ảnh nào để tái hiện khung cảnh đất
nước Việt Nam? (0.5 điểm)
Câu 3. Đoạn thơ đã thể hiện tình cảm gì của tác giả với quê hương, đất nước? (1.0 điểm)
Câu 4. Đọc đoạn thơ, anh/ chị cảm nhận được những vẻ đẹp nào của nhân dân, đất nước? (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Dựa vào nội dung của bốn dòng thơ được in đậm trong đoạn thơ ở phần Đọc hiều,
hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về vẻ đẹp của dân tộc Việt Nam. Câu 2 (5.0 điểm)
Cảm nhận về đoạn thơ sau:
Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất tổ Hùng Vương
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên
Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh
Những người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm
Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi
Chẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ông cha
Ôi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu ta cũng thấy
Những cuộc đời đã hóa núi sông ta…
(Trích Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm, Dẫn theo Ngữ văn 12, tập một)
Nhận xét về chất liệu văn học được Nguyễn Khoa Điềm sử dụng trong đoạn thơ trên.
----------------------------Hết----------------------------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ tên học sinh:.................................................................SBD……………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ THPT QG LẦN 1 Môn: Ngữ Văn 12
Năm học: 2020 - 2021 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1
Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát 0.5 2
Các hình ảnh: Mênh mông biển lúa; Cánh cò bay lả dập dờn; Mây 0.5
mờ che đỉnh Trường Sơn. 3
Tình cảm của tác giả: yêu thương, gắn bó, tự hào, kiêu hãnh,… về 1.0 nhân dân, đất nước. 4
- Cần tập trung khái quát những vẻ đẹp của thiên nhiên và con người đất Việt:
+ Thiên nhiên vừa gần gũi, thơ mộng, êm đềm; vừa hùng vĩ, trù phú, 0.5 tràn trề sức sống.
+ Con người vừa hiền hòa, bình dị; vừa bất khuất, hiên ngang- dẫu
nếm trải bao nhiêu vất vả, gian nan, đau thương, mất mát mà tâm hồn 0.5
vẫn sáng trong, nhân hậu, thủy chung II LÀM VĂN 7.0 1
Viết đoạn văn về vẻ đẹp của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong 4 2.0 câu thơ…
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.25
Vẻ đẹp của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong 4 câu thơ…
c. Triển khai vấn đề cần nghị luận 1.0 Tham khảo gợi ý sau:
- Trên hành trình mấy ngàn năm dựng nước và giữ nươc, dân tộc Việt Nam
đã phải luôn đương đầu với những thử thách nghiệt ngã, đã phải nếm trải
nhiều gian khổ, mất mát, hi sinh…
- Dân tộc Việt Nam đã vượt lên mọi gian nan, thử thách, mất mát, đau
thương, bằng sức mạnh của tinh thần bất khuất, sức sống mãnh liệt và tâm
hồn nhân ái, bao dung, tình nghĩa…
- Dân tộc Việt Nam mang vẻ đẹp hiền hậu, chất phác trong cuộc sống đời thường. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0.25
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. 2
Cảm nhận về đoạn thơ trong trích đoạn Đất Nước… Từ đó, nhận xét về 5.0
việc sử dụng chất liệu văn học của Nguyễn Khoa Điềm.

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển 0.25
khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.5
Cảm nhận về đoạn thơ. Từ đó, nhận xét về cách sử dụng chất liệu văn học của Nguyễn Khoa Điềm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm, trường ca “Mặt 0.5
đường khát vọng” và đoạn trích Đất Nước, dẫn dắt vào đoạn thơ cần phân tích, cảm nhận.
* Cảm nhận về đoạn thơ
- Nguyễn Khoa Điềm đã mang đến cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về không gian
địa lí của đất nước. Qua cách cảm nhận của nhà thơ, tất cả núi sông, rừng bể
ấy đều là tặng vật của nhân dân. 2.0
+ Điệp từ góp cho khẳng định công lao vĩ đại của nhân dân.
+ Bằng trí tưởng tượng bay bổng, lãng mạn, nhân dân đã biến những sự vật
vô tri, vô giác thành sống động, phi thường.
+ Nhân dân đã góp cả tên tuổi, cuộc đời mình cho quê hương, xứ sở. Nhân
dân đã truyền cả tâm hồn mình vào cảnh vật… để Đất Nước trở nên có linh
hồn, có sự sống. Vóc hình của Đất Nước ở nơi đâu cũng là vóc hình của nhân dân.
- Cách miêu tả của nhà thơ khiến cho không gian địa lí của đất nước không
còn đơn thuần là những giá trị vật chất, những điều kiện tự nhiên mà trở
thành máu thịt và tâm hồn ông cha.
* Nhận xét về việc sử dụng chất liệu văn học của Nguyễn Khoa Điềm 0.5
Nhà thơ sử dụng chất liệu văn học văn hóa dân gian một cách sáng tạo và
linh hoạt (sự tích, truyền thuyết, thần thoại, cổ tích,…). Từ đó, tạo nên một
không gian lãng mạn, bay bổng. Dùng chính trí tưởng tượng của nhân dân
để lí giải về đất nước của nhân dân. Đó là cách làm hết sức thuyết phục. * Đánh giá 0.5
- Qua cái nhìn có chiều sâu về không gian địa lí đất nước, nhà thơ đã thể
hiện tư tưởng Đất Nước – Nhân dân và hơn thế là niềm tự hào sâu lắng, là
tình yêu đối với từng ngọn núi, con sông, tên đất, tên làng bởi đó là sự hóa
thân của bao cuộc đời, bao số phận con người. Đoạn thơ cũng cho thấy sự
kết hợp hài hòa giữa chính luận và trữ tình, cảm xúc và suy tưởng.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0.5
Thể hiện sự suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. TỔNG ĐIỂM 10.0
--------------Hết--------------