Đề thi thử tốt nghiệp môn Văn 2021 Trường THPT Hàn Thuyên lần 1 (có đáp án)

Đề thi thử tốt nghiệp môn Văn 2021 Trường THPT Hàn Thuyên lần 1 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang kèm lời giải chi tiết giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2021 LẦN I
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: NG VĂN
Thời gianm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang)
Họ, tên thí sinh:…………………………………….Số báo danh……………………...
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Đọcn bản sau tr lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
Một người trẻ nói: “Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, i muốn được tự do. K luật không
cho cuộc sống của tôi điều gì”. Bạn biết khi quan tâm quá nhiều đến điều có thể nhận được
sẽ khiến bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt. Kỷ luật chính là đôi cánh lớn
nâng bạn bay lên cao và xa. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của
kỷ luật nđi ngủ thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gp quân trang đúng cách,… cho
đến những kỷ lut cao hơn như tuyệt đối tuân th mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập
thể,…Tt cả những điều đó để hướng tới một mục đích cao hơn thao trường đổ mồ hôi chiến
trưng bớt đổ máu, là tất cả phc vụ nhân dân đất nước. Đó tưởng của họ. Thành
công đến cùng tính kluật tạo dng sự bền vững lâu dài. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc
mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thn không b cuộc. Nó
giúp bạn giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Không
nhng vy, kỷ luật còn người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Người thầy luôn đặt
ra những thử tch n bản thân sống có nguyên tắc hơn nhắc nhbản thân từ mc đích ban
đầu khi ra bước đi gì. K luật không lấy đi của bạn thứ đem đến cho bạn nhiều hơn
nhng điều bạn tưởng.
(Nguồn https://www.ctgroupvietnam.com/Tin-Tuc/cau-chuyen-cuoi-tuan-suc-manh-cua-tinh-
ky-luat)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đon trích trên.
Câu 2. Trong văn bn, rất nhiều thứ mà k luật mang đến cho bạn là những thgì?
Câu 3. Chỉ ra và u tác dụng biện pháp tu từ trong câu: K luật chính đôi cánh lớn
nâng bạn bay lên cao và xa.
Câu 4. Anh, chị đồng tình với quan điểm của một người trẻ phần đu văn bản
không? Vì sao?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) bày t suy ngcủa anh (chị) vsức mạnh của
tính kỷ luật trong cuộc sống con người được gợi ở phần Đọc hiểu.
Trang 2
Câu 2: ( 5,0 điểm)
“D di và du êm
n ào và lng l
Sông không hiu ni mình
Sóng tìm ra tn b
Ôi con sóng ngày xưa
ngày sau vn thế
Ni khát vng tình yêu
Bi hi trong ngc tr
Trước muôn tng sóng b
Em nghĩ về anh, em
Em nghĩ về bin ln
T nơi nào sóng lên?
Sóng bắt đầu t gió
Gió bắt đầu t đâu?
Em cũng không biết na
Khi nào ta yêu nhau”
(Trích “Sóng, Xuân Qunh, SGK Ng n 12, tập 1)
Cm nhn ca anh (ch) v đon thơ trên. T đó nhn xét quan nim mi m và hiện đại v
tình yêu ca c gi Xuân Qunh.
………………………………..Hết…………………………………..
( Thí sinh không đưc sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trang 3
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI TH TỐT NGHIỆP THPT 2021 LẦN I
NĂM HỌC 2020 2021
MÔN: NGỮ N
Phần
Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIU
1
Phương thức biểu đạt chính : Phương thức nghị luận / Ngh luận
2
Trong văn bản, rất nhiều th mà kỉ luật mang đến cho bạn là:
- niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần kng bỏ cuộc;
- giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can
đảm thực hiện tới cùng;
- là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.
3
- Biện pháp tu từ: so sánh (k luật so nh với đôi cánh lớn)
- Tác dụng: gợi hình ảnh cụ thể, giúp mọi người hình dung
được ý nghĩa của k luật. K luật giúp chúng ta thực hiện nguyện
vọng nhân, chắp cánh cho ước mơ của mỗi người.
4
HS có thể đồng tình/không đồng tình/ đồng tình một phần trên
cơ sở lập luật chặt chẽ, p hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật
- Khẳng định đồng tình/không đồng nh/ đồng tình một phần
(0.25)
- Trình bày ngắn gọn nguyên nhân ( 0.75)
Gợi ý:
-Trường hợp không đồng tình: cách sống của cá nhân là
do mi người tự quyết định. Nếu bạn muốn sống mt ch tự do,
ngẫu hứng thì điều này không ai thngăn cản hoặc bắt bạn sống
theo cách khác. Nhưng nếu i k luật không cho cuộc sống của i
điều thì hoàn toàn sai. K luật mang đến cho ta sự quyết tâm, tinh
thần không bỏ cuộc, làm cho ta trthành con người sống nguyên
tắc hơn và bạn vẫn thể sống một cách tự do, ngẫu hứng nhưng
k luật.
- Nếu đng tình hoặc đồng tình một phần: có lí giải hợp.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) bày tỏ suy nghĩ về sức
mạnh của tính kỷ luật trong cuộc sống con người được gợi ở phn
Đọc hiu.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh th trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. c định đúng vấn đề cần ngh luận: sức mạnh của tính kỷ luật
trong cuộc sống con người
Trang 4
c. Triển khai vấn đề nghị luận: có thể theo gợi ý sau:
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đ
nghị lun theo nhiều cách nhưng phải làm sức mạnh của tính kỷ
luật trong cuộc sống con người. Có thể triển khai theo hướng sau:
- Tính k luật là: sự tuân ththực hiện các nguyên tắc trong
công việc và cuộc sống một cách nghiêm khắc.
- Sức mạnh của tính k luật: Giúp con người xác định mục
tiêu cần hướng đến, rèn luyện được tinh thần kiên trì, không bỏ
cuộc, vượt qua mọi khó khăn để với tới được sự thành công.Tính kỉ
luật có sức mạnh lan truyền nghị lực cho người khác.
- Hiểu được sức mạnh của nh kỷ luật, rèn luyện ý chí, quyết
tâm chinh phục những điều lớn lao. P phán những người sống
thiếu kỷ luât, vô tổ chức, sống thiếu nghị lực và quyết tâm.
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc vvấn đ nghị lun; cách diễn đạt mới
mẻ.
2
Cm nhn ca anh (ch) v đon thơ trên. T đó nhn xét quan
nim mi m và hiện đi v tình yêu ca tác gi Xuân Qunh.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: hình tượng sóng tâm
trng của người ph n đang yêu trong đoạn thơ, nhn xét quan
nim mi m và hiện đi v tình yêu ca tác gi.
c. Triển khai vấn đề:
th trình bày theo định ng sau:
1. Gii thiu chung:
- Gii thiu nhà thơ Xuân Qunh bài thơ Sóng
- Gii thiu hình ng Sóng, tâm trng ngưi ph n đang yêu.
2. Cm nhn v hình ng ng m trng người ph n
đang yêu
- Bài thơ da trên s tương đồng, hòa hp gia hai hình ng sóng
em. Sóng chính n d ca em- ngưi ph n đang yêu. Sóng
ging như em sóng cũng chính em. Vi mi khám phá v sóng,
em li thy mình trong đó.
- Trong đon thơ, sóng đưc v bng âm điu, hin lên vi nhng
din mo trng thái khác nhau. Qua đó làm hin lên hình nh
Trang 5
ngưi ph n đang yêu đng trước bin, đối din vi cái biên, cái
vĩnh hng đ suy tư, chiêm nghim v tình yêu t khám phá tâm
hn mình.
- Kh 1: Sóng đưc th hin qua nhng trng thái trái ngưc: d
di- du êm, n ào- lng l. Đây nhng biu hin thường thy ca
nhng con sóng ngoài bin khơi. Cũng như ng, ngưi ph n
đang yêu t nhn thc v biến đng trong lòng mình, chân thành
bc bch nhng trng thái tâm lí, tình cm va phong phú va phc
tp ca mt tâm hn khao khát yêu đương: lúc gin d, hn ghen;
khi du dàng, sâu lng.
-> ng - em khát khao tìm hiu, khám phá chính mình, khám phá
tình yêu, tìm kiếm mt nh yêu ln lao, mt tâm hn đng điu đ
đưc cm thông, thu hiu chia s.
- Kh 2: Hiu đưc quy lut: T xưa đến nay mãi mãi v sau,
nhng con sóng ngoài bin khơi đã, đang s luôn luôn chuyn
động. ng mãi bi hi, dào dt, sôi ni trong ng bin cũng như
tình yêu mãi mãi nim khát khao cháy bng, bi hi trong trái tim
con ngưi, nht tui tr.
- Kh 3, 4: Em truy tìm ngun gc ca sóng, n sóng để ct
nghĩa ngun gc ca tình yêu nhưng nh yêu mãi mãi vn điu
n em không bao gi gii đưc.
(Phân ch ngh thut s dng th thơ, t ng, hình nh, câu hi tu
t...; Liên h m rng vi các bài thơ, nhà thơ khác cùng viết v tình
yêu).
- Nhn xét v quan nim mi m và hiện đại v nh yêu ca n
sĩ qua đoạn thơ .
+ Bc l cái i tràn đy khát vng đm say, mt cái i luôn ch
động kiếm tìm trong tình yêu đ vươn lên cái bao la của s t do
+ Vượt thoát khi nhng ràng buc khc nghit mà l giáo phong
kiến by lâu naym hãm tình yêu t do trong sáng của con người.
+ Đi tìm cội ngun ca con sóng tình yêu, th hin quan nim mun
khám pđến tn ng, khao khát tìm hiểu đến bến b tn ca
tình yêu.
3. Đánh giá chung:
- n hình ng ng, Xuân Qunh đã din t đưc s nng nàn,
mãnh lit, cháy bng đm thm, du dàng cũng không ít âu lo,
Trang 6
trăn tr ca ngưi ph n trong tình yêu.(-> Đây tình cm mang
tính truyn thng nhưng đưc din t, giãi bày bng hình thc mi
m, hin đại)
- Bài t mt cách nói đậm cht Xuân Qunh v tình yêu ca
ngưi ph n, trong đó, sóng mt sáng to ngh thut độc đáo
hp dn
(Có th nhng cm nhn din đt khác nhưng phi hp lí,
sc thuyết phc)
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc vvấn đ nghị luận; cách din đạt mới
mẻ thuyết phc.
| 1/6

Preview text:

SỞ GD & ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2021 LẦN I
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN
(Đề thi gồm 02 trang)
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ, tên thí sinh:…………………………………….…Số báo danh………………………...
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
Một người trẻ nói: “Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do. Kỷ luật không
cho cuộc sống của tôi điều gì”. Bạn có biết khi quan tâm quá nhiều đến điều có thể nhận được
sẽ khiến bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt. Kỷ luật chính là đôi cánh lớn
nâng bạn bay lên cao và xa. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của
kỷ luật như đi ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gấp quân trang đúng cách,… cho
đến những kỷ luật cao hơn như tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập
thể,…Tất cả những điều đó để hướng tới một mục đích cao hơn là thao trường đổ mồ hôi chiến
trường bớt đổ máu, là tất cả phục vụ vì nhân dân vì đất nước. Đó là lý tưởng của họ. Thành
công đến cùng tính kỷ luật tạo dựng sự bền vững lâu dài. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc
mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc. Nó
giúp bạn giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Không
những vậy, kỷ luật còn là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Người thầy luôn đặt
ra những thử thách rèn bản thân sống có nguyên tắc hơn nhắc nhở bản thân từ mục đích ban
đầu khi ra bước đi là gì. Kỷ luật không lấy đi của bạn thứ gì nó đem đến cho bạn nhiều hơn
những điều bạn tưởng.

(Nguồn https://www.ctgroupvietnam.com/Tin-Tuc/cau-chuyen-cuoi-tuan-suc-manh-cua-tinh- ky-luat)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2. Trong văn bản, rất nhiều thứ mà kỷ luật mang đến cho bạn là những thứ gì?
Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Kỷ luật chính là đôi cánh lớn
nâng bạn bay lên cao và xa.
Câu 4. Anh, chị có đồng tình với quan điểm của một người trẻ ở phần đầu văn bản không? Vì sao?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0
đim) Câu 1. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ của anh (chị) về sức mạnh của
tính kỷ luật trong cuộc sống con người được gợi ở phần Đọc hiểu. Trang 1 Câu 2: ( 5,0 điểm)
“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vẫn thế
Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ
Trước muôn trùng sóng bể Em nghĩ về anh, em
Em nghĩ về biển lớn
Từ nơi nào sóng lên?
Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu?
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau”
(Trích “Sóng”, Xuân Quỳnh, SGK Ngữ văn 12, tập 1)
Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ trên. Từ đó nhận xét quan niệm mới mẻ và hiện đại về
tình yêu của tác giả Xuân Quỳnh.
………………………………..Hết…………………………………..
( Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 2 SỞ GD & ĐT BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2021 LẦN I
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1 0.5
Phương thức biểu đạt chính : Phương thức nghị luận / Nghị luận 2
Trong văn bản, rất nhiều thứ mà kỉ luật mang đến cho bạn là: 0.75
- niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc;
- giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can

đảm thực hiện tới cùng;
- là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.
3 0.75
- Biện pháp tu từ: so sánh (kỷ luật so sánh với đôi cánh lớn)
- Tác dụng: gợi hình ảnh cụ thể, giúp mọi người hình dung
được ý nghĩa của kỷ luật. Kỷ luật giúp chúng ta thực hiện nguyện
vọng cá nhân, chắp cánh cho ước mơ của mỗi người. 4
HS có thể đồng tình/không đồng tình/ đồng tình một phần trên 1.0
cơ sở lập luật chặt chẽ, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật
- Khẳng định đồng tình/không đồng tình/ đồng tình một phần (0.25)
- Trình bày ngắn gọn nguyên nhân ( 0.75) Gợi ý:
-Trường hợp không đồng tình: Vì cách sống của cá nhân là
do mỗi người tự quyết định. Nếu bạn muốn sống một cách tự do,
ngẫu hứng thì điều này không ai có thể ngăn cản hoặc bắt bạn sống
theo cách khác. Nhưng nếu nói kỷ luật không cho cuộc sống của tôi
điều gì
thì hoàn toàn sai. Kỷ luật mang đến cho ta sự quyết tâm, tinh
thần không bỏ cuộc, làm cho ta trở thành con người sống có nguyên
tắc hơn và bạn vẫn có thể sống một cách tự do, ngẫu hứng nhưng có kỷ luật.
- Nếu đồng tình hoặc đồng tình một phần: có lí giải hợp lí. II LÀM VĂN 7.0 1
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) bày tỏ suy nghĩ về sức 2.0
mạnh của tính kỷ luật trong cuộc sống con người được gợi ở phần Đọc hiểu.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, 0.25
tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sức mạnh của tính kỷ luật 0.25
trong cuộc sống con người Trang 3
c. Triển khai vấn đề nghị luận: có thể theo gợi ý sau:
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ sức mạnh của tính kỷ 1.0
luật trong cuộc sống con người. Có thể triển khai theo hướng sau:
- Tính kỷ luật là: sự tuân thủ thực hiện các nguyên tắc trong
công việc và cuộc sống một cách nghiêm khắc.
- Sức mạnh của tính kỷ luật: Giúp con người xác định rõ mục
tiêu cần hướng đến, rèn luyện được tinh thần kiên trì, không bỏ
cuộc, vượt qua mọi khó khăn để với tới được sự thành công.Tính kỉ
luật có sức mạnh lan truyền nghị lực cho người khác.
- Hiểu được sức mạnh của tính kỷ luật, rèn luyện ý chí, quyết
tâm chinh phục những điều lớn lao. Phê phán những người sống
thiếu kỷ luât, vô tổ chức, sống thiếu nghị lực và quyết tâm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.25 e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới 0.25 mẻ. 2
Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ trên. Từ đó nhận xét quan 5.0
niệm mới mẻ và hiện đại về tình yêu của tác giả Xuân Quỳnh.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài 0.25
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: hình tượng sóng và tâm
trạng của người phụ nữ đang yêu trong đoạn thơ, nhận xét quan 0.25
niệm mới mẻ và hiện đại về tình yêu của tác giả.
c. Triển khai vấn đề:
Có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Giới thiệu chung:
- Giới thiệu nhà thơ Xuân Quỳnh và bài thơ Sóng 0.5
- Giới thiệu hình tượng Sóng, tâm trạng người phụ nữ đang yêu.
2. Cảm nhận về hình tượng sóng và tâm trạng người phụ nữ đang yêu
- Bài thơ dựa trên sự tương đồng, hòa hợp giữa hai hình tượng sóng
em. Sóng chính là ẩn dụ của em- người phụ nữ đang yêu. Sóng
giống như emsóng cũng chính là em. Với mỗi khám phá về sóng, 2.25
em lại thấy có mình ở trong đó.
- Trong đoạn thơ, sóng được vẽ bằng âm điệu, hiện lên với những
diện mạo và trạng thái khác nhau. Qua đó làm hiện lên hình ảnh Trang 4
người phụ nữ đang yêu đứng trước biển, đối diện với cái vô biên, cái
vĩnh hằng để suy tư, chiêm nghiệm về tình yêu và tự khám phá tâm hồn mình.
- Khổ 1: Sóng được thể hiện qua những trạng thái trái ngược: dữ
dội- dịu êm, ồn ào- lặng lẽ. Đây là những biểu hiện thường thấy của
những con sóng ngoài biển khơi. Cũng như sóng, người phụ nữ
đang yêu tự nhận thức về biến động trong lòng mình, chân thành
bộc bạch những trạng thái tâm lí, tình cảm vừa phong phú vừa phức
tạp của một tâm hồn khao khát yêu đương: lúc giận dữ, hờn ghen; khi dịu dàng, sâu lắng.
-> Sóng - em khát khao tìm hiểu, khám phá chính mình, khám phá
tình yêu, tìm kiếm một tình yêu lớn lao, một tâm hồn đồng điệu để
được cảm thông, thấu hiểu và chia sẻ.
- Khổ 2: Hiểu được quy luật: Từ xưa đến nay và mãi mãi về sau,
những con sóng ngoài biển khơi đã, đang và sẽ luôn luôn chuyển
động. Sóng mãi bồi hồi, dào dạt, sôi nổi trong lòng biển cũng như
tình yêu mãi mãi là niềm khát khao cháy bỏng, bồi hồi trong trái tim
con người, nhất là tuổi trẻ.
- Khổ 3, 4: Em truy tìm nguồn gốc của sóng, mượn sóng để cắt nghĩa
nguồn gốc của tình yêu nhưng tình yêu mãi mãi vẫn là điều bí ẩ
n mà em không bao giờ lí giải được.
(Phân tích nghệ thuật sử dụng thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, câu hỏi tu
từ...; Liên hệ mở rộng với các bài thơ, nhà thơ khác cùng viết về tình yêu).
- Nhận xét về quan niệm mới mẻ và hiện đại về tình yêu của nữ sĩ qua đoạn thơ .
+ Bộc lộ cái tôi tràn đầy khát vọng đắm say, một cái tôi luôn chủ
động kiếm tìm trong tình yêu để vươn lên cái bao la của sự tự do…
+ Vượt thoát khỏi những ràng buộc khắc nghiệt mà lễ giáo phong
kiến bấy lâu nay kìm hãm tình yêu tự do trong sáng của con người. 0.5
+ Đi tìm cội nguồn của con sóng tình yêu, thể hiện quan niệm muốn
khám phá đến tận cùng, khao khát tìm hiểu đến bến bờ vô tận của tình yêu. 3. Đánh giá chung:
- Mượn hình tượng sóng, Xuân Quỳnh đã diễn tả được sự nồng nàn,
mãnh liệt, cháy bỏng mà đằm thắm, dịu dàng và cũng không ít âu lo, Trang 5
trăn trở của người phụ nữ trong tình yêu.(-> Đây là tình cảm mang
tính truyền thống nhưng được diễn tả, giãi bày bằng hình thức mới mẻ, hiện đại) 0.5
- Bài thơ là một cách nói đậm chất Xuân Quỳnh về tình yêu của
người phụ nữ, trong đó, sóng là một sáng tạo nghệ thuật độc đáo và hấp dẫn
(Có thể có những cảm nhận và diễn đạt khác nhưng phải hợp lí, có
sức thuyết phục)
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.25 e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới 0.5 mẻ thuyết phục. Trang 6