Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn Ngữ Văn theo đề minh họa (có đáp án và lời giải chi tiết)-Đề 4

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn Ngữ Văn theo đề minh họa có đáp án và lời giải chi tiết - Đề 4. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 5 trang kèm lời giải chi tiết giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ MINH HA CHUN 2021
ĐỀ S 4
i gm 02 trang)
ĐỀ THI TH THPT QUC GIA NĂM 2021
Môn thi: NG VĂN
Thi gian làm i: 120 phút, không k thi gian phát đ
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Quê hương thứ nhất của chị ở mảnh đt Hưng n, quê hương thứ hai của chị nông
trường Hồng Cúm, hạnh phúc mà chị đã mt đi từ bảy, tám năm nay ai ngờ chị lại tìm thấy ở
một nơi mà chiến tranh đã xy ra ác liệt nhất. Ở đây trong những buổi lễ i, người ta tặng
nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối tiện đầu, quét lượt sơn trng
làm nh hoa, một ống thuốc mi ca quả bom tấn để đng giấy giá thú, giấy khai sinh cho
các cháu sau này, những cái võng nhỏ ca trẻ con tết bằng ruột dây rất óng. S sống
nảy sinh từ i chết, hạnh phúc hiện nh từ trong những hy sinh, gian khổ, đời này không
con đường ng, chỉ những ranh giới, điều cốt yếu phải sức mạnh đ bước qua
nhng ranh giới ấy.
(Trích Mùa lc Nguyễn Khải, NXB Văn học, 1960)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định ni k trong đon trích?
Câu 2. Trong đoạn trích, những món quà nào thường được tặng trong đám cưới?
Câu 3. Nêu tác dng ca bin pháp tu t liệt kê trong câu văn đây trong nhng
bui l ới, ngưi ta tng nhau mt qu n nhy đã tháo kíp làm giá t, mt qu đạn ci
tiện đu, qt lượt sơn trắng làm bình hoa, mt ng thuc mi ca qu bom tấn đ đng giy
giá thú, giy khai sinh cho các cháu sau này, nhng i ng nh ca tr con tết bng rut
y dù rt óng
Câu 4. Anh/Ch hãy nhn xét quan nim v cuc sống được tác gi nêu trong đon
trích?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/Ch hãy viết một đoạn văn (khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca bn thân v
ý nghĩa của ngh lực con người trong cuc sng.
Câu 2 (5,0 điểm)
Trang 2
“Hn chp hai tay sau lưng, lng thững bước ra sân. Ánh nng bui sáng a
sáng a xói hai con mt n cay ca hn. Hn chp chp liên hi my i, bng
va cht nhn ra, xung quanh mình cái vừa thay đổi mi m, khác l. Nhà ca, sân
ờn, m nay đều được quét tước, thu dn sch s gnng. My chiếc quần áo rách n
t đỉa vn vắt khươn mươn niên một góc nhà đã thấy đem ra sân hong. Hai cái ang c
vẫn để khô cong i gc i đã kín nước đầy ăm ắp. Đống rác mùn tung bành ngay li đi
đãt sạch.
Ngoài vườn người mẹ đang lúi húi giẫy những búi cỏ mọc nham nhở. Vợ hắn quét lại
cái sân, tiếng chổi từng nhát u sàn sạt trên mặt đất. Cảnh tượng thật đơn giản, bình
thường nhưng đối với hắn lại rất thấm thía cảm động. Bỗng nhiên hắn thấy hắn thương yêu
gắn với i nhà của hắn lạ ng. Hắn đã một gia đình. Hắn sẽ cùng vợ sinh con đ
cái đấy. Cái n như i tổ ấm che mưa che nắng. Một nguồn vui sướng phấn chấn đột
ngột tràn ngập trong lòng. y giờ hắn mới thấy hắn nên người, hắn thấy hắn bổn phận
phải lo lắng cho vợ con sau này. Hắn xăm xăm chạy ra giữa sân, hn ng muốn m một
việc gì để dự phần tu sửa lại căn n.”
(Trích Vợ nhặt Kim Lân, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục, 2008, tr.30)
Phân tích tâm trng nhân vật Tng được nhà văn Kim Lân th hin trong đon trích
trên . T đó, nhn xét v ngh thut xây dng nhân vt của nhà văn Kim Lân.
---------------------HT-------------------
(Thí sinh không s dng tài liu. Cán b coi thi không gii thích gì thêm.)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3,0
1
Ngôi k: ngôi th ba
ng dn chm:
- Hc sinh tr li như Đáp án: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li không đúng th thơ: không cho điểm.
0,5
2
Trong đoạn trích, những món quà thường được tặng trong đám cưới: mt
qu n nhảy đã tháo p làm giá bút, một qu đạn ci tin đầu, quét lượt n
trngmnh hoa, mt ng thuc mi ca qu bom tấn để đng giy giá thú,
giy khai sinh cho các cháu sau y, và nhng cái võng nh ca tr con tết
bng ruty dù rt óng
0,5
Trang 3
ng dn chm:
- Hc sinh tr li như đáp án: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li 1 ý: 0,25 đim
3
Tác dng ca bin pháp tu t lit kê:
- Din t hin thực khó khăn và vẻ đẹp của tình người trong cuc sng
- Tạo cho câu văn sinh động, phong phú
ng dn chm:
- Hc sinh tr li đưc 2 ý: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr lời được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm
- Hc sinh tr li sai hoc không tr lời được: 0 điểm
1,0
4
Nhn xét quan nim v cuc sống được tác gi nêu trong đoạn trích
- Cuc sng luôn th thách, khó khăn, con người cn phải vượt qua để
vươn tới thành công.
- Quan nim sng tích cc, tiến b, th hiện khuynh hướng lãng mn ca
văn xuôi Việt Nam giai đoạn 1945 1975
ng dn chm:
- Học sinh nêu được quan niệm như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh nhn xét được 1 quan nim : 0,5 đim
1,0
II
LÀM VĂN
1
Trình bày suy nghĩ của bn thân v ý nghĩa của ngh lực con người
trong cuc sng.
2,0
a) Đm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
Hc sinh th trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng-
phân-hp, móc xích hoc song hành
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Suy nghĩ của bn thân v ý nghĩa của ngh lc con người trong cuc sng.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đ
ngh lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ: ý nghĩa của ngh lc con
người. th theo hướng sau:
Giúp con người vượt qua những khó khăn, nghịch cnh; tôi luyn bản lĩnh;
đạt được thành công trong cuc sng.
ng dn chm:
- Lp lun cht ch, thuyết phc: l xác đáng; dẫn chng tiêu biu, phù
hp; kết hp nhun nhuyn gia ldn chng (0,75 điểm)
- Lp luận chưa thật cht ch, thuyết phc: l xác đáng nhưng không
dn chng hoc dn chng không tiêu biểu (0,5 điểm)
- Lp lun không cht ch, thiếu thuyết phc: l không xác đáng, không
liên quan mt thiết đến vấn đề ngh lun, không có dn chng hoc dn
chng không phù hợp (0,25 điểm)
0,75
Trang 4
Hc sinh th bày t suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hp vi
chun mực đạo đức và pháp lut.
d) Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit
ng dn chm:
- Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiu li chính t, ng pháp.
0,25
e) Sáng to
Th hin sâu sc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m.
ng dn chm: Học sinh huy động đưc kiến thc tri nghim ca
bản thân để bàn lun v tưởng, đạo lí; cách nhìn riêng, mi m v
vấn đề ngh lun; có sáng to trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có
giọng điệu, hình nh.
- Đáp ứng đưc 2 yêu cu tr lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng đưc 1 yêu cầu: 0,25 điểm
0,5
2
Phân tích tâm trng nhân vật Tràng được nhà văn Kim Lân thể hin
trong đoạn trích
5,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, Tn bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát
được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Tâm trng nhân vật Tràng được nhà văn Kim Lân thể hiện trong đoạn trích
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đ vấn đề ngh luận: 0,25 điểm.
0,5
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các thao
tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng; đảm bo các yêu cu
sau:
* Gii thiu tác gi (0,25) tác phẩm và đoạn trích (0,25)
0,5
* Phân tích tâm trng nhân vt Tràng
- Hoàn cnh: Buổi sáng đầu tiên sau khi “nhặt vợ”
- Tâm trng:
+ Ngạc nhiên trưc s thay đổi ca cnh vtngôi nhà
+ Cảm động trước cảnh tượng gần gũi, quen thuộc
+ Yêu thương, gắn với gia đình
+ Hnh phúc, thấy mình nên người và cn có trách nhim với gia đình
- Tâm trng ca nhân vật được th hin bng ngôn ng t nhiên, sinh đng,
giàu tính biu cảm; độc thoi nội tâm,…
ng dn chm:
- Học sinh phân tích đầy đủ, sâu sc: 2,5 điểm
- Học sinh phân ch chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25
2,0
Trang 5
điểm.
- Học sinh phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện: 1,0 điểm - 1,5
điểm
- Học sinh phân tích sơ lưc, không rõ các biu hiện: 0,25 điểm - 0,75 điểm
* Đánh giá:
- Tâm trng nhân vt Tràng góp phn làm nên giá tr nhân đạo ca tác phm
V nht
- Tâm trng nhân vt Tràng góp phn th hin phong cách ngh thut
truyn ngn ca Kim Lân.
ng dn chm:
- Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm
- Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm
0,5
* Ngh thut xây dng nhân vt: Xây dng nhân vt bng bút pháp miêu
t, phân tích tâm chân thc, tinh tế. Khc ha nhân vt bng ngôn ng
đối thoi, sống động, giàu cá tính, xây dng tình hung truyện độc đáo
bt ng. Ngôn ng k t nhiên, mc mc, gần gũi với lời ăn tiếng nói
hàng ngày của người nông dân. Ging hn hu, hóm hnh, giàu cht tr
nh.
ng dn chm:
- Học sinh trình bày được đúng ý như trên: 0,5 điểm
- Học sinh trình bày được 2 ý: 0,25 điểm
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
ng dn chm:
Không cho điểm nếu bài làm mc quá nhiu li chính t, ng pháp.
0,25
e. Sáng to:
Th hin sâu sc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m
ng dn chm: Hc sinh biết vn dng luận văn học trong quá trình
phân tích, đánh giá; biết so sánh vi các tác phm khác để m ni bt t
đặc sc ca truyn ngn Kim Lân; biết liên h vấn đề ngh lun vi thc
tiễn đời sống; văn viết giàu hình nh, cm xúc.
- Đáp ứng đưc 2 yêu cu tr lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng đưc 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,5
Tổng điểm
10,0
…………………HẾT………………….
| 1/5

Preview text:

ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 ĐỀ SỐ 4 Môn thi: NGỮ VĂN
(Đề bài gồm 02 trang)
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
Quê hương thứ nhất của chị ở mảnh đất Hưng Yên, quê hương thứ hai của chị ở nông
trường Hồng Cúm, hạnh phúc mà chị đã mất đi từ bảy, tám năm nay ai ngờ chị lại tìm thấy ở
một nơi mà chiến tranh đã xảy ra ác liệt nhất. Ở đây trong những buổi lễ cưới, người ta tặng
nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối tiện đầu, quét lượt sơn trắng
làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để đựng giấy giá thú, giấy khai sinh cho
các cháu sau này, và những cái võng nhỏ của trẻ con tết bằng ruột dây dù rất óng. Sự sống
nảy sinh từ cái chết, hạnh phúc hiện hình từ trong những hy sinh, gian khổ, ở đời này không
có con đường cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là phải có sức mạnh để bước qua
những ranh giới ấy.
(Trích Mùa lạc – Nguyễn Khải, NXB Văn học, 1960)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định ngôi kể trong đoạn trích?
Câu 2. Trong đoạn trích, những món quà nào thường được tặng trong đám cưới?
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn “Ở đây trong những
buổi lễ cưới, người ta tặng nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối
tiện đầu, quét lượt sơn trắng làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để đựng giấy
giá thú, giấy khai sinh cho các cháu sau này, và những cái võng nhỏ của trẻ con tết bằng ruột dây dù rất óng
Câu 4. Anh/Chị hãy nhận xét quan niệm về cuộc sống được tác giả nêu trong đoạn trích?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về
ý nghĩa của nghị lực con người trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm) Trang 1
“Hắn chắp hai tay sau lưng, lững thững bước ra sân. Ánh nắng buổi sáng mùa hè
sáng lóa xói và hai con mắt còn cay sè của hắn. Hắn chớp chớp liên hồi mấy cái, và bỗng
vừa chợt nhận ra, xung quanh mình có cái gì vừa thay đổi mới mẻ, khác lạ. Nhà cửa, sân
vườn, hôm nay đều được quét tước, thu dọn sạch sẽ gọn gàng. Mấy chiếc quần áo rách như
tổ đỉa vẫn vắt khươn mươn niên ở một góc nhà đã thấy đem ra sân hong. Hai cái ang nước
vẫn để khô cong ở dưới gốc ổi đã kín nước đầy ăm ắp. Đống rác mùn tung bành ngay lối đi đã hót sạch.
Ngoài vườn người mẹ đang lúi húi giẫy những búi cỏ mọc nham nhở. Vợ hắn quét lại
cái sân, tiếng chổi từng nhát kêu sàn sạt trên mặt đất. Cảnh tượng thật đơn giản, bình
thường nhưng đối với hắn lại rất thấm thía cảm động. Bỗng nhiên hắn thấy hắn thương yêu
gắn bó với cái nhà của hắn lạ lùng. Hắn đã có một gia đình. Hắn sẽ cùng vợ sinh con đẻ
cái ở đấy. Cái nhà như cái tổ ấm che mưa che nắng. Một nguồn vui sướng phấn chấn đột
ngột tràn ngập trong lòng. Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người, hắn thấy hắn có bổn phận
phải lo lắng cho vợ con sau này. Hắn xăm xăm chạy ra giữa sân, hắn cũng muốn làm một
việc gì để dự phần tu sửa lại căn nhà.”

(Trích Vợ nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục, 2008, tr.30)
Phân tích tâm trạng nhân vật Tràng được nhà văn Kim Lân thể hiện trong đoạn trích
trên . Từ đó, nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn Kim Lân.
---------------------HẾT-------------------
(Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Ngôi kể: ngôi thứ ba 0,5
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng thể thơ: không cho điểm. 2
Trong đoạn trích, những món quà thường được tặng trong đám cưới: một 0,5
quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối tiện đầu, quét lượt sơn
trắng làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để đựng giấy giá thú,
giấy khai sinh cho các cháu sau này, và những cái võng nhỏ của trẻ con tết
bằng ruột dây dù rất óng Trang 2
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời 1 ý: 0,25 điểm 3
Tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê: 1,0
- Diễn tả hiện thực khó khăn và vẻ đẹp của tình người trong cuộc sống
- Tạo cho câu văn sinh động, phong phú
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được 2 ý: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm 4
Nhận xét quan niệm về cuộc sống được tác giả nêu trong đoạn trích 1,0
- Cuộc sống luôn có thử thách, khó khăn, con người cần phải vượt qua để vươn tới thành công.
- Quan niệm sống tích cực, tiến bộ, thể hiện khuynh hướng lãng mạn của
văn xuôi Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh nêu được quan niệm như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh nhận xét được 1 quan niệm : 0,5 điểm II LÀM VĂN 1
Trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của nghị lực con người 2,0 trong cuộc sống.
a) Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-
phân-hợp, móc xích hoặc song hành
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25
Suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của nghị lực con người trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 0,75
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ: ý nghĩa của nghị lực con
người. Có thể theo hướng sau:
Giúp con người vượt qua những khó khăn, nghịch cảnh; tôi luyện bản lĩnh;
đạt được thành công trong cuộc sống.
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù
hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm)
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có
dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm)
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không
liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn
chứng không phù hợp (0,25 điểm) Trang 3
Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d) Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e) Sáng tạo 0,5
Thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của
bản thân để bàn luận về tư tưởng, đạo lí; có cách nhìn riêng, mới mẻ về
vấn đề nghị luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có
giọng điệu, hình ảnh.

- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm 2
Phân tích tâm trạng nhân vật Tràng được nhà văn Kim Lân thể hiện 5,0
trong đoạn trích
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Tâm trạng nhân vật Tràng được nhà văn Kim Lân thể hiện trong đoạn trích
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu tác giả (0,25) tác phẩm và đoạn trích (0,25) 0,5
* Phân tích tâm trạng nhân vật Tràng 2,0
- Hoàn cảnh: Buổi sáng đầu tiên sau khi “nhặt vợ” - Tâm trạng:
+ Ngạc nhiên trước sự thay đổi của cảnh vật và ngôi nhà
+ Cảm động trước cảnh tượng gần gũi, quen thuộc
+ Yêu thương, gắn bó với gia đình
+ Hạnh phúc, thấy mình nên người và cần có trách nhiệm với gia đình
- Tâm trạng của nhân vật được thể hiện bằng ngôn ngữ tự nhiên, sinh động,
giàu tính biểu cảm; độc thoại nội tâm,…
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm
- Học sinh phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 Trang 4 điểm.
- Học sinh phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện: 1,0 điểm - 1,5 điểm
- Học sinh phân tích sơ lược, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm - 0,75 điểm * Đánh giá: 0,5
- Tâm trạng nhân vật Tràng góp phần làm nên giá trị nhân đạo của tác phẩm Vợ nhặt
- Tâm trạng nhân vật Tràng góp phần thể hiện phong cách nghệ thuật
truyện ngắn của Kim Lân.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm
- Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm
* Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Xây dựng nhân vật bằng bút pháp miêu 0,5
tả, phân tích tâm lí chân thực, tinh tế. Khắc họa nhân vật bằng ngôn ngữ
đối thoại, sống động, giàu cá tính, xây dựng tình huống truyện độc đáo
bất ngờ. Ngôn ngữ kể tự nhiên, mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói
hàng ngày của người nông dân. Giọng hồn hậu, hóm hỉnh, giàu chất trữ tình.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trình bày được đúng ý như trên: 0,5 điểm
- Học sinh trình bày được 2 ý: 0,25 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: 0,5
Thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình
phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét
đặc sắc của truyện ngắn Kim Lân; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực
tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.

- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0
…………………HẾT…………………. Trang 5