K THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian pt đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Điểm khác nhau về chức năng giữa gene cấu trúc và gene điều hòa là:
A. Gene cấu trúc mã hóa protein; gene điều hòa kiểm soát quá trình biểu hiện gene khác.
B. Gene cấu trúc kiểm soát quá trình sao chép; gene điều hòa mã hóa các phân tử protein.
C. Gene cấu trúc mã hóa RNA; gene điều hòa chỉ mã hóa các phân tử protein chức năng.
D. Gene cấu trúc mã hóa lipid; gene điều hòa mã hóa các phân tử nucleic acid trong nhân.
Câu 2. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Trong kỳ sau của quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có
trong tế bào lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?
A. 7 NST kép.
B. 14 NST kép.
C. 28 NST đơn.
D. 14 NST đơn.
Câu 3. Đồ thị dưới đây thể hiện lượng CO
2
hấp thụ qua quang hợp ở cây rau dền đỏ (Amaranthus
tricolor). Ở cường độ ánh sáng dưới 200 μmol/m²/s, khi nói về lợi thế trong việc hấp thụ CO₂, nhận
định nào sau đây đúng?
A. Cây A lợi thế hơn cây B.
B. Cây B lợi thế hơn cây A.
C. Hai cây lợi thế như nhau.
D. Hai cây đều bất lợi như nhau.
Câu 4. Hình dưới đây mô tả các con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào (X, Y, Z).
Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Vitamin D không thể được vận chuyển qua X.
B. Ion Na
+
và K
+
có thể được vận chuyển qua X.
C. Protein kích thước lớn có thể được vận chuyển qua Y.
D. Các phân tử H
2
O có thể được vận chuyển qua Z.
Câu 5. Lĩnh vực nào dưới đây ít liên quan đến ứng dụng của sinh học?
A. Y - dược học.
B. Công nghệ thực phẩm.
C. Kỹ thuật xây dựng.
D. Bảo vệ môi trường.
Câu 6. Hình dưới đây thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và
điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ
tiến hóa gần nhất là
A. thằn lằn giám sát và kỳ nhông.
B. thằn lằn thủy tinh và rắn.
C. thằn lằn giám sát và thạch sùng.
D. rắn và thằn lằn thủy tinh.
Câu 7. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào dưới đây góp phần lớn nhất vào sự đa
dạng di truyền trong quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Giao phối chọn lọc.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối gần.
Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng tăng khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể?
A. Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền.
D. Dòng gen.
Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy
định. Có tối đa bao nhiêu người trong gia đình có kiểu gen đồng hợp?
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 10. Lai xa giữa hai loài cây khác nhau thu được cây F1 bất thụ. Các nhà khoa học sử dụng
kỹ thuật đa bội hóa để cây lai trở nên hữu thụ. Kỹ thuật này có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn từ đất.
B. Hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng, giúp cây có thể sinh sản hữu tính.
C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp cây dễ thích nghi hơn với môi trường.
D. Kích thích sự phát triển cơ quan sinh dưỡng mà không cần sinh sản hạt.
Câu 11. Để giảm sự cạnh tranh giữa các cây trưởng thành và cây con trong cùng loài có thể áp
dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Trồng xen kẽ các loài cây khác nhau để giảm mật độ của loài cây hiện tại.
B. Tăng cường bón phân và tưới nước để cây con có điều kiện sinh trưởng tốt hơn.
C. Cắt tỉa các cây trưởng thành để tăng cường ánh sáng cho các cây con bên dưới.
D. Giới hạn số lượng cây con bằng cách thu hoạch các cây non khi chúng mới nảy mầm.
Câu 12. Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức
ăn?
A. Cạnh tranh.
B. sinh.
C. Vật ăn thịt – con mồi.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 13. Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của một phân tử vòng. Dựa vào đặc điểm của nó, loại
phân tử này thường được sử dụng trong kỹ thuật sinh học nào?
A. Sao chép và nhân đôi DNA của tế bào nhân thực.
B. Phiên mã tạo ra các phân tử ARN thông tin.
C. Chuyển gen vào tế bào vi khuẩn để sản xuất protein.
D. Truyền thông tin di truyền giữa các thế hệ sinh vật.
Câu 14. Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể
hiện trong sơ đồ hình bên dưới. Allele lặn h và allele lặn I
O
đều không tổng hợp được enzyme
ơng ứng. Gene H và gene I nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có
cả kháng nguyên A và kháng nguyên B sẽ biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại
kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Cho biết các gen phân li độc lập. Một người có nhóm
máu O có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về hai gene nói trên?
A. 10.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 15. Một kỹ thuật y khoa được thực hiện trong thai kỳ, thường là vào giai đoạn từ tuần thứ 15
đến 20, nhằm thu thập một mẫu chất lỏng bao quanh thai nhi từ tử cung của thai phụ. Mẫu chất
lỏng này chứa các tế bào và các chất khác từ thai nhi, giúp các bác sĩ kiểm tra và chẩn đoán các bất
thường di truyền, bệnh lý nhiễm sắc thể hoặc các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe của thai nhi.
Đây là một phương pháp hiệu quả để tầm soát hội chứng Down, bệnh hồng cầu hình liềm,
nhiều bệnh di truyền khác. Phương pháp này được gọi là gì?
A. Siêu âm.
B. Sinh thiết tua nhau.
C. Chọc dò dịch ối.
D. Đo độ mờ da gáy.
Câu 16. Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn.
Bộ NST lưỡng bội của loài này
A. 2n=12.
B. 2n=8.
C. 2n=6.
D. 2n=9.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Biến đổi khí hậu hiện đang là một trong những
thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi
trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học.
Câu 17: Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi
cao như thế nào?
A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.
B. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp.
C. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.
D. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.
Câu 18. Biến đổi khí hậu toàn cầu có thể gây ra những tác động nào đến con người?
A. Giảm nguy cơ lây lan các bệnh truyền nhiễm do muỗi và côn trùng.
B. Tăng nguy cơ mắc các bệnh hô hấp và tim mạch do ô nhiễm không khí.
C. Tăng khả năng tiếp cận nguồn nước sạch và thực phẩm dinh dưỡng.
D. Giảm số lượng các đợt nắng nóng và sóng nhiệt tại các thành phố lớn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đếnu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một operon X có các vùng trình tự quy định chức năng được hiệu M, N, P, Q, tổng hợp
các enzyme 1 enzyme 2 phân giải chất X. Trong đó, mỗi vùng trình tự đã hiệu từ M đến Q
sẽ là một trong các vị trí sau:
(1) Gene tổng hợp enzyme 1. (2) Gene tổng hợp enzyme 2. (3) Vùng khởi động (promoter). (4)
Vùng vận hành (operator). Biết rằng, gene điều hòa điều khiển hoạt động operon X tổng hợp
protein điều hòa có chức năng bình thường. Kết quả chọn lọc các chủng vi khuẩn thu được ở bảng
dưới đây khi nuôi cấy trong điều kiện môi trường có chất X và không có chất X, biết (+) enzyme
được tổng hợp; (-) enzyme không được tổng hợp.
Các chủng vi khuẩn
Không có chất X
Có chất X
Enzyme 1
Enzyme 2
Enzyme 1
Enzyme 2
Không mang đột biến
+
+
Đột biến ở vùng M
+
Đột biến ở vùng N
Đột biến ở vùng P
+
Đột biến ở vùng Q
+
+
+
+
a) Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1.
b) Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2.
c) Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn
có thể được tổng hợp.
d) Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi
không có chất X.
Câu 2. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra
quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai m bsăn bắt, người ta
thu thập được các số liệu số lượng thể độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện
nhóm tuổi sau sinh sản.
a) Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm
tuổi sau sinh sản.
b) Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh,
chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành.
c) Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần thể, giúp quần thể
nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu.
d) Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ nhóm tuổi, dẫn đến sự gia tăng số
lượng các cá thể trước sinh sản.
Câu 3. Dưới đây là dữ liệu huyết áp được lấy từ một người phụ nữ 24 tuổi khỏe mạnh trong khi
tập thể dục :
Thời gian
(phút)
Huyết áp tâm thu
(mmHg)
Huyết áp tâm trương
(mmHg)
Nhịp tim
(nhịp/phút)
Nghỉ ngơi
110
76
64
1
140
78
104
2
146
80
110
3
150
82
116
4
158
80
124
5
160
78
128
6
164
78
134
7
166
76
138
8
168
78
144
9
170
78
142
10
172
76
144
a) Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể dục
vì cơ thể cần ít oxy và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục.
b) Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg lúc xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút vì cung lượng
tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu.
c) Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho thấy
cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập.
d) Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, điều này phản ánh
hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp.
Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau,
thu được thế hệ F₁ với 100% cây hoa đỏ. Cho F₁ tự thụ phấn, thu được thế hệ F₂ gồm 368 y hoa
trắng và 272 cây hoa đỏ.
a) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định.
b) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này.
c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.
d) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đếnu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả
lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Hình ảnh minh họa một hệ sinh thái trên cạn, đây là hệ sinh thái rừng, nơi thể hiện mối
quan hệ giữa các sinh vật tự dưỡng và các nhóm sinh vật tiêu thụ. Các sinh vật trong hình bao gồm
thực vật (như cây ngô), động vật ăn thực vật (như sóc, côn trùng), động vật ăn thịt (như chim săn
côn trùng, chồn) và động vật ăn tạp (như gấu trúc Mỹ).
Có bao nhiêu loài thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Câu 2. Cho biết một bản sao sơ cấp của mARN vừa được phiên mã từ một gen phân đoạn có các
exon và các intron với số nucleotide tương ứng như sau:
Sau khi
cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau để tạo thành mRNA có hoạt tính sinh học bình
thường trưởng thành chỉ gồm 4 exon. Cho biết tổng số nucleotide tối đa mà mRNA đó có thể có là
bao nhiêu?
Câu 3. Một nhà nghiên cứu tiến hành nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E. coli trên môi trường chỉ
chứa N
14
. Sau 2 thế hệ, chọn lọc một tế bào vi khuẩn (hiệu A) chỉ chứa DNA với N
14
. Tế bào
này tiếp tục được chuyển sang môi trường chỉ chứa N
15
để nuôi cấy. Quá trình nuôi cấy không ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng của vi khuẩn. Sau một số thế hệ, người ta tách các phân tử DNA từ tất
cả các tế bào thu được, nhận thấy tỷ lệ giữa DNA chứa N
14
DNA chỉ chứa N
15
1 : 15. S
thế hệ tế bào (số lần phân chia) của tế bào A là bao nhiêu?
Câu 4. Nhà nghiên cứu Donald Levin đã giả thuyết rằng hoa màu đỏ của loài Phlox drummondii
giúp giảm thiểu sự lai khác loài với loài P. cuspidata (hoa luôn màu hồng). Để kiểm chứng, ông
trồng P. drummondii hoa đỏ và hoa hồng cùng khu vực với P. cuspidata thu thập hạt sau một
mùa.
Kết quả cho thấy hoa màu đỏ của P. drummondii giúp giảm thiểu sự lai khác loài hiệu quả
hơn so với hoa màu hồng (bảng bên dưới)
Số lượng hạt
P.
drummondli
Lai khác
loài
181
27
86
53
Tỷ lệ hạt bị lai khác loài ở hoa màu hồng cao hơn hoa màu đỏ tương đương bao nhiêu phần
trăm? (làm tròn đến số nguyên gần nhất)
Câu 5. Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa
vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F₁, tiếp tục cho các cây F₁ tự thụ phấn thu
được F₂. Biết rằng không có đột biến xảy ra và số cây con từ các cây F₁ là như nhau, cây có kiểu
hình hoa đỏ ở F₂ chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
Câu 6. Bảng dưới đây cho biết sự thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ di cư và tỉ lệ nhập cư
của một quần thể động vật từ năm 1980 đến năm 1990:
Tỷ lệ tăng trưởng của quần thể động vật này vào năm 1990 là bao nhiêu phần trăm?
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Điểm khác nhau về chức năng giữa gene cấu trúc và gene điều hòa là:
A. Gene cấu trúc mã hóa protein; gene điều hòa kiểm soát quá trình biểu hiện gene khác.
B. Gene cấu trúc kiểm soát quá trình sao chép; gene điều hòa mã hóa các phân tử protein.
C. Gene cấu trúc mã hóa RNA; gene điều hòa chỉ mã hóa các phân tử protein chức năng.
D. Gene cấu trúc mã hóa lipid; gene điều hòa mã hóa các phân tử nucleic acid trong nhân.
Câu 2. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Trong kỳ sau của quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có
trong tế bào lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?
A. 7 NST kép.
B. 14 NST kép.
C. 28 NST đơn.
D. 14 NST đơn.
Câu 3. Đồ thị dưới đây thể hiện lượng CO
2
hấp thụ qua quang hợp ở cây rau dền đỏ (Amaranthus
tricolor). Ở cường độ ánh sáng dưới 200 μmol/m²/s, khi nói về lợi thế trong việc hấp thụ CO₂, nhận
định nào sau đây đúng?
A. Cây A lợi thế hơn cây B.
B. Cây B lợi thế hơn cây A.
C. Hai cây lợi thế như nhau.
D. Hai cây đều bất lợi như nhau.
Câu 4. Hình dưới đây mô tả các con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào (X, Y, Z).
Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Vitamin D không thđược vận chuyển qua X.
B. Ion Na
+
và K
+
có thể được vận chuyển qua X.
C. Protein kích thước lớn có thể được vận chuyển qua Y.
D. Các phân tử H
2
O có thể được vận chuyển qua Z.
Câu 5. Lĩnh vực nào dưới đây ít liên quan đến ứng dụng của sinh học?
A. Y - dược học.
B. Công nghệ thực phẩm.
C. Kỹ thuật xây dựng.
D. Bảo vệ môi trường.
Câu 6. Hình dưới đây thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và
điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ
tiến hóa gần nhất là
A. thằn lằn giám sát và kỳ nhông.
B. thằn lằn thủy tinh và rắn.
C. thằn lằn giám sát và thạch sùng.
D. rắn và thằn lằn thủy tinh.
Câu 7. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào dưới đây góp phần lớn nhất vào sự đa
dạng di truyền trong quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Giao phối chọn lọc.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối gần.
Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng tăng khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể?
A. Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền.
D. Dòng gen.
Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy
định. Có tối đa bao nhiêu người trong gia đình có kiểu gen đồng hợp?
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 10. Lai xa giữa hai loài cây khác nhau thu được cây F1 bất thụ. Các nhà khoa học sử dụng
kỹ thuật đa bội hóa để cây lai trở nên hữu thụ. Kỹ thuật này có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn từ đất.
B. Hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng, giúp cây có thể sinh sản hữu tính.
C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp cây dễ thích nghi hơn với môi trường.
D. Kích thích sự phát triển cơ quan sinh dưỡng mà không cần sinh sản hạt.
Câu 11. Để giảm sự cạnh tranh giữa các cây trưởng thành và cây con trong cùng loài có thể áp
dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Trồng xen kẽ các loài cây khác nhau để giảm mật độ của loài cây hiện tại.
B. Tăng cường bón phân và tưới nước để cây con có điều kiện sinh trưởng tốt hơn.
C. Cắt tỉa các cây trưởng thành để tăng cường ánh sáng cho các cây con bên dưới.
D. Giới hạn số lượng cây con bằng cách thu hoạch các cây non khi chúng mới nảy mầm.
Câu 12. Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức
ăn?
A. Cạnh tranh.
B. sinh.
C. Vật ăn thịt – con mồi.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 13. Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của một phân tử vòng. Dựa vào đặc điểm của nó, loại
phân tử này thường được sử dụng trong kỹ thuật sinh học nào?
A. Sao chép và nhân đôi DNA của tế bào nhân thực.
B. Phiên mã tạo ra các phân tử ARN thông tin.
C. Chuyển gen vào tế bào vi khuẩn để sản xuất protein.
D. Truyền thông tin di truyền giữa các thế hệ sinh vật.
Câu 14. Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể
hiện trong sơ đồ hình bên dưới. Allele lặn h và allele lặn I
O
đều không tổng hợp được enzyme
tương ứng. Gene H và gene I nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có
cả kháng nguyên A và kháng nguyên B sẽ biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại
kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Cho biết các gen phân li độc lập. Một người có nhóm
máu O có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về hai gene nói trên?
A. 10.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Hướng dẫn giải
Nhóm máu A có kiểu gen H-I
A
I
-
Nhóm máu B có kiểu gen H-I
B
I
-
Nhóm máu AB có kiểu gen H-I
A
I
B
Nhóm máu O có kiểu gen H-I
O
I
O
và hhI- = 2+6=8 kiểu gen.
Câu 15. Một kỹ thuật y khoa được thực hiện trong thai kỳ, thường là vào giai đoạn từ tuần thứ 15
đến 20, nhằm thu thập một mẫu chất lỏng bao quanh thai nhi từ tử cung của thai phụ. Mẫu chất
lỏng này chứa các tế bào và các chất khác từ thai nhi, giúp các bác sĩ kiểm tra và chẩn đoán các bất
thường di truyền, bệnh lý nhiễm sắc thể hoặc các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe của thai nhi.
Đây là một phương pháp hiệu quả để tầm soát hội chứng Down, bệnh hồng cầu hình liềm, và
nhiều bệnh di truyền khác. Phương pháp này được gọi là gì?
A. Siêu âm.
B. Sinh thiết tua nhau.
C. Chọc dò dịch ối.
D. Đo độ mờ da gáy.
Câu 16. Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn.
Bộ NST lưỡng bội của loài này
A. 2n=12.
B. 2n=8.
C. 2n=6.
D. 2n=9. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Biến đổi khí hậu hiện đang là một trong
những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi
trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học.
Câu 17: Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi
cao như thế nào?
A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.
B. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp.
C. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.
D. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.
Hướng dẫn giải
Vì khi nhiệt độ toàn cầu tăng, các loài ưa lạnh ở vùng núi cao thường phải di chuyển lên cao hơn
để tìm môi trường mát mẻ hơn. Tuy nhiên, nếu không còn đủ không gian sống ở độ cao phù hợp,
nhiều loài có thể đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do sự thay đổi đột ngột của môi trường sống.
Câu 18. Biến đổi khí hậu toàn cầu có thể gây ra những tác động nào đến con người?
A. Giảm nguy cơ lây lan các bệnh truyền nhiễm do muỗi và côn trùng.
B. Tăng nguy cơ mắc các bệnh hô hấp và tim mạch do ô nhiễm không khí.
C. Tăng khả năng tiếp cận nguồn nước sạch và thực phẩm dinh dưỡng.
D. Giảm số lượng các đợt nắng nóng và sóng nhiệt tại các thành phố lớn.
Hướng dẫn giải
Vì biến đổi khí hậu dẫn đến sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như sóng nhiệt, lũ lụt, và
cháy rừng, làm gia tăng mức độ ô nhiễm không khí. Điều này làm tăng nguy cơ mắc các bệnh hô
hấp và tim mạch. Ngoài ra, nhiệt độ cao hơn cũng làm tăng khả năng lây lan các bệnh truyền
nhiễm do côn trùng như sốt rét và sốt xuất huyết.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đếnu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một operon X có các vùng trình tự quy định chức năng được hiệu M, N, P, Q, tổng hợp
các enzyme 1 enzyme 2 phân giải chất X. Trong đó, mỗi vùng trình tự đã hiệu từ M đến Q
sẽ là một trong các vị trí sau:
(1) Gene tổng hợp enzyme 1. (2) Gene tổng hợp enzyme 2. (3) Vùng khởi động (promoter). (4)
Vùng vận hành (operator). Biết rằng, gene điều hòa điều khiển hoạt động operon X tổng hợp
protein điều hòa có chức năng bình thường. Kết quả chọn lọc các chủng vi khuẩn thu được ở bảng
dưới đây khi nuôi cấy trong điều kiện môi trường có chất X và không có chất X, biết (+) enzyme
được tổng hợp; (-) enzyme không được tổng hợp.
Các chủng vi khuẩn
Không có chất X
Có chất X
Enzyme 1
Enzyme 2
Enzyme 1
Enzyme 2
Không mang đột biến
+
+
Đột biến ở vùng M
+
Đột biến ở vùng N
Đột biến ở vùng P
+
Đột biến ở vùng Q
+
+
+
+
a) Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1.
b) Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2.
c) Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn
có thể được tổng hợp.
d) Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi
không có chất X.
Hướng dẫn giải
Nội dung
Đúng
Sai
a
Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1.
Đ
b
Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2.
Đ
c
Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X,
nhưng enzyme 1 vẫn có thể được tổng hợp.
S
d
Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được
tổng hợp ngay cả khi không có chất X.
Đ
a) Đúng. Vì đột biến vùng M enzyme 1 không được tổng hợp
b) Đúng. Vì đột biến vùng P enzyme 2 không được tổng hợp.
c) Sai. Vì đột biến vùng N cả 2 enzyme đều không được tổng hợp. N là vùng khởi động d) Đúng.
Vì đột biến vùng Q (vùng vận hành) thì gen mở enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả
khi không có chất X.
Câu 2. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra
quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai m bsăn bắt, người ta
thu thập được các số liệu số lượng thể độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện
nhóm tuổi sau sinh sản.
a) Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm
tuổi sau sinh sản.
b) Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh,
chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành.
c) Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần thể, giúp quần thể
nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu.
d) Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ nhóm tuổi, dẫn đến sự gia tăng số
lượng các cá thể trước sinh sản.
Hướng dẫn giải
Nội dung
Đúng
Sai
a
Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều
không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
Đ
b
Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể
chim trĩ giảm mạnh, chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành.
Đ
c
Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần
thể, giúp quần thể nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu.
S
d
Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ nhóm tuổi, dẫn
đến sự gia tăng số lượng các cá thể trước sinh sản.
Đ
a) Đúng, vì trước và sau khi bị săn bắt, không có sự xuất hiện của nhóm tuổi sau sinh sản. Điều
này đặc trưng cho quần thể chim trĩ với tỷ lệ cao các cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản và sinh sản.
b) Đúng, vì việc săn bắt tập trung vào các cá thể trưởng thành đã khiến tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi
sinh sản giảm đáng kể, dẫn đến thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.
c) Sai, vì mặc dù một số cá thể còn lại có thể tăng khả năng sinh sản, nhưng việc khai thác liên tục
làm giảm số lượng các thể trưởng thành, làm suy giảm khả năng phục hồi nhanh chóng của
quần thể.
d) Đúng, vì khi ngừng khai thác, quần thể có thể tự điều chỉnh lại cấu trúc nhóm tuổi, tăng tỷ lệ
các cá thể trước sinh sản, giúp quần thể phục hồi về tỷ lệ tuổi ban đầu.
Câu 3. Dưới đây là dữ liệu huyết áp được lấy từ một nời phụ nữ 24 tuổi khỏe mạnh trong khi
tập thể dục
Thời gian
(phút)
Huyết áp tâm thu
(mmHg)
Huyết áp tâm trương
(mmHg)
Nhịp tim
(nhịp/phút)
Nghỉ ngơi
110
76
64
1
140
78
104
2
146
80
110
3
150
82
116
4
158
80
124
5
160
78
128
6
164
78
134
7
166
76
138
8
168
78
144
9
170
78
142
10
172
76
144
a) Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể dục
vì cơ thể cần ít oxy và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục.
b) Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút vì cung lượng tim
tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu.
c) Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho thấy
cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập.
d) Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, điều này phản ánh
hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp.
Hướng dẫn giải
Nội dung
Đúng
Sai
a
Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau
10 phút tập thể dục vì cơ thể cần ít oxy và năng lượng hơn khi bắt đầu tập
thể dục.
S
b
Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút
vì cung lượng tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu.
Đ
c
Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút
tập thể dục cho thấy cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập.
S
d
Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất,
điều này phản ánh hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy
cho cơ bắp.
Đ
a) Sai. Vì huyết áp tâm thu tăng không phải vì cơ thể cần ít oxy hơn, mà vì cơ thể cần nhiều oxy và
năng lượng hơn khi vận động, dẫn đến tim co bóp mạnh hơn để bơm máu hiệu quả hơn đến các cơ
bắp.
b) Đúng. Vì khi tập thể dục, các mao mạch giãn nở để giảm sức cản, dù cung lượng tim tăng, dẫn
đến huyết áp tâm trương giảm.
c) Sai. Vì nhịp tim tăng cao là dấu hiệu cho thấy cơ thể cần nhiều oxy hơn để cung cấp cho các cơ
bắp hoạt động mạnh mẽ hơn trong suốt quá trình tập thể dục.
d) Đúng. Vì dữ liệu cho thấy huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt đỉnh sau 10 phút tập, cho thấy
sự hoạt động tối đa của hệ tim mạch để đáp ứng nhu cầu năng lượng và oxy của cơ thể.
Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau,
thu được thế hệ F₁ với 100% cây hoa đỏ. Cho F₁ tự thụ phấn, thu được thế hệ F₂ gồm 368 y hoa
trắng và 272 cây hoa đỏ.
a) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định.
b) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này.
c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.
d) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng.
Hướng dẫn giải
Nội dung
Đúng
Sai
a
Tính trạng màu hoa dó hai gen quy định.
S
b
Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này.
S
c
Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.
Đ
d
Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng.
S
a) Sai. F
2
cho tỷ lệ 37 cây hoa trắng : 27 cây hoa đỏ 64 tổ hợp, mỗi bên F
1
cho 8 loại giao tử
F
1
dị hợp 3 cặp gen AaBbDd cùng tương tác bổ sung cùng quy định tính trạng màu hoa. b) Sai.
Vì cây bố hoặc mẹ là đỏ nên sẽ có đủ 3 gen trội trong kiểu gen (A-B-D-). c) Đúng.
d) Sai. Hoa đỏ A-B-D- có 8 kiểu gen, hoa trắng có 27-8=19 kiểu gen.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đếnu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả
lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Preview text:

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Điểm khác nhau về chức năng giữa gene cấu trúc và gene điều hòa là:
A. Gene cấu trúc mã hóa protein; gene điều hòa kiểm soát quá trình biểu hiện gene khác.
B. Gene cấu trúc kiểm soát quá trình sao chép; gene điều hòa mã hóa các phân tử protein.
C. Gene cấu trúc mã hóa RNA; gene điều hòa chỉ mã hóa các phân tử protein chức năng.
D. Gene cấu trúc mã hóa lipid; gene điều hòa mã hóa các phân tử nucleic acid trong nhân.
Câu 2. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Trong kỳ sau của quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có
trong tế bào lưỡng bội của loài này là bao nhiêu? A. 7 NST kép. B. 14 NST kép. C. 28 NST đơn. D. 14 NST đơn.
Câu 3. Đồ thị dưới đây thể hiện lượng CO2 hấp thụ qua quang hợp ở cây rau dền đỏ (Amaranthus
tricolor). Ở cường độ ánh sáng dưới 200 μmol/m²/s, khi nói về lợi thế trong việc hấp thụ CO₂, nhận
định nào sau đây đúng?
A. Cây A lợi thế hơn cây B.
B. Cây B lợi thế hơn cây A.
C. Hai cây lợi thế như nhau.
D. Hai cây đều bất lợi như nhau.
Câu 4. Hình dưới đây mô tả các con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào (X, Y, Z).
Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Vitamin D không thể được vận chuyển qua X.
B. Ion Na+ và K+ có thể được vận chuyển qua X.
C. Protein kích thước lớn có thể được vận chuyển qua Y.
D. Các phân tử H2O có thể được vận chuyển qua Z.
Câu 5. Lĩnh vực nào dưới đây ít liên quan đến ứng dụng của sinh học? A. Y - dược học.
B. Công nghệ thực phẩm.
C. Kỹ thuật xây dựng.
D. Bảo vệ môi trường.
Câu 6. Hình dưới đây thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và
điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ tiến hóa gần nhất là
A. thằn lằn giám sát và kỳ nhông.
B. thằn lằn thủy tinh và rắn.
C. thằn lằn giám sát và thạch sùng.
D. rắn và thằn lằn thủy tinh.
Câu 7. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào dưới đây góp phần lớn nhất vào sự đa
dạng di truyền trong quần thể? A. Đột biến gen.
B. Giao phối chọn lọc.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối gần.
Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng tăng khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể? A. Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Dòng gen.
Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy
định. Có tối đa bao nhiêu người trong gia đình có kiểu gen đồng hợp? A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 10. Lai xa giữa hai loài cây khác nhau thu được cây F1 bất thụ. Các nhà khoa học sử dụng
kỹ thuật đa bội hóa để cây lai trở nên hữu thụ. Kỹ thuật này có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn từ đất.
B. Hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng, giúp cây có thể sinh sản hữu tính.
C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp cây dễ thích nghi hơn với môi trường.
D. Kích thích sự phát triển cơ quan sinh dưỡng mà không cần sinh sản hạt.
Câu 11. Để giảm sự cạnh tranh giữa các cây trưởng thành và cây con trong cùng loài có thể áp
dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Trồng xen kẽ các loài cây khác nhau để giảm mật độ của loài cây hiện tại.
B. Tăng cường bón phân và tưới nước để cây con có điều kiện sinh trưởng tốt hơn.
C. Cắt tỉa các cây trưởng thành để tăng cường ánh sáng cho các cây con bên dưới.
D. Giới hạn số lượng cây con bằng cách thu hoạch các cây non khi chúng mới nảy mầm.
Câu 12. Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn? A. Cạnh tranh. B. Ký sinh.
C. Vật ăn thịt – con mồi.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 13. Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của một phân tử vòng. Dựa vào đặc điểm của nó, loại
phân tử này thường được sử dụng trong kỹ thuật sinh học nào?
A. Sao chép và nhân đôi DNA của tế bào nhân thực.
B. Phiên mã tạo ra các phân tử ARN thông tin.
C. Chuyển gen vào tế bào vi khuẩn để sản xuất protein.
D. Truyền thông tin di truyền giữa các thế hệ sinh vật.
Câu 14. Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể
hiện trong sơ đồ hình bên dưới. Allele lặn h và allele lặn IO đều không tổng hợp được enzyme
tương ứng. Gene H và gene I nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có
cả kháng nguyên A và kháng nguyên B sẽ biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại
kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Cho biết các gen phân li độc lập. Một người có nhóm
máu O có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về hai gene nói trên? A. 10. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 15. Một kỹ thuật y khoa được thực hiện trong thai kỳ, thường là vào giai đoạn từ tuần thứ 15
đến 20, nhằm thu thập một mẫu chất lỏng bao quanh thai nhi từ tử cung của thai phụ. Mẫu chất
lỏng này chứa các tế bào và các chất khác từ thai nhi, giúp các bác sĩ kiểm tra và chẩn đoán các bất
thường di truyền, bệnh lý nhiễm sắc thể hoặc các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe của thai nhi.
Đây là một phương pháp hiệu quả để tầm soát hội chứng Down, bệnh hồng cầu hình liềm, và
nhiều bệnh di truyền khác. Phương pháp này được gọi là gì? A. Siêu âm.
B. Sinh thiết tua nhau.
C. Chọc dò dịch ối.
D. Đo độ mờ da gáy.
Câu 16. Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn.
Bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n=12. B. 2n=8. C. 2n=6. D. 2n=9.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Biến đổi khí hậu hiện đang là một trong những
thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi
trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học.
Câu 17: Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi cao như thế nào?
A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.
B. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp.
C. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.
D. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.
Câu 18. Biến đổi khí hậu toàn cầu có thể gây ra những tác động nào đến con người?
A. Giảm nguy cơ lây lan các bệnh truyền nhiễm do muỗi và côn trùng.
B. Tăng nguy cơ mắc các bệnh hô hấp và tim mạch do ô nhiễm không khí.
C. Tăng khả năng tiếp cận nguồn nước sạch và thực phẩm dinh dưỡng.
D. Giảm số lượng các đợt nắng nóng và sóng nhiệt tại các thành phố lớn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một operon X có các vùng trình tự quy định chức năng được ký hiệu M, N, P, Q, tổng hợp
các enzyme 1 và enzyme 2 phân giải chất X. Trong đó, mỗi vùng trình tự đã ký hiệu từ M đến Q
sẽ là một trong các vị trí sau:
(1) Gene tổng hợp enzyme 1. (2) Gene tổng hợp enzyme 2. (3) Vùng khởi động (promoter). (4)
Vùng vận hành (operator). Biết rằng, gene điều hòa điều khiển hoạt động operon X tổng hợp
protein điều hòa có chức năng bình thường. Kết quả chọn lọc các chủng vi khuẩn thu được ở bảng
dưới đây khi nuôi cấy trong điều kiện môi trường có chất X và không có chất X, biết (+) enzyme
được tổng hợp; (-) enzyme không được tổng hợp. Các chủng vi khuẩn Không có chất X Có chất X
Enzyme 1 Enzyme 2 Enzyme 1 Enzyme 2 Không mang đột biến ― ― + + Đột biến ở vùng M ― ― ― + Đột biến ở vùng N ― ― ― ― Đột biến ở vùng P ― ― + ― Đột biến ở vùng Q + + + +
a) Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1.
b) Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2.
c) Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn
có thể được tổng hợp.
d) Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi không có chất X.
Câu 2. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra
quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai năm bị săn bắt, người ta
thu thập được các số liệu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện
nhóm tuổi sau sinh sản.
a) Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
b) Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh,
chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành.
c) Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần thể, giúp quần thể
nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu.
d) Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ nhóm tuổi, dẫn đến sự gia tăng số
lượng các cá thể trước sinh sản.
Câu 3. Dưới đây là dữ liệu huyết áp được lấy từ một người phụ nữ 24 tuổi khỏe mạnh trong khi tập thể dục : Thời gian Huyết áp tâm thu
Huyết áp tâm trương Nhịp tim (phút) (mmHg) (mmHg) (nhịp/phút) Nghỉ ngơi 110 76 64 1 140 78 104 2 146 80 110 3 150 82 116 4 158 80 124 5 160 78 128 6 164 78 134 7 166 76 138 8 168 78 144 9 170 78 142 10 172 76 144
a) Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể dục
vì cơ thể cần ít oxy và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục.
b) Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg lúc xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút vì cung lượng
tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu.
c) Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho thấy
cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập.
d) Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, điều này phản ánh
hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp.
Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau,
thu được thế hệ F₁ với 100% cây hoa đỏ. Cho F₁ tự thụ phấn, thu được thế hệ F₂ gồm 368 cây hoa
trắng và 272 cây hoa đỏ.
a) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định.
b) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này.
c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.
d) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả
lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1. Hình ảnh minh họa một hệ sinh thái trên cạn, đây là hệ sinh thái rừng, nơi thể hiện mối
quan hệ giữa các sinh vật tự dưỡng và các nhóm sinh vật tiêu thụ. Các sinh vật trong hình bao gồm
thực vật (như cây ngô), động vật ăn thực vật (như sóc, côn trùng), động vật ăn thịt (như chim săn
côn trùng, chồn) và động vật ăn tạp (như gấu trúc Mỹ).
Có bao nhiêu loài thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Câu 2. Cho biết một bản sao sơ cấp của mARN vừa được phiên mã từ một gen phân đoạn có các
exon và các intron với số nucleotide tương ứng như sau: Sau khi
cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau để tạo thành mRNA có hoạt tính sinh học bình
thường trưởng thành chỉ gồm 4 exon. Cho biết tổng số nucleotide tối đa mà mRNA đó có thể có là bao nhiêu?
Câu 3. Một nhà nghiên cứu tiến hành nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E. coli trên môi trường chỉ
chứa N14. Sau 2 thế hệ, chọn lọc một tế bào vi khuẩn (kí hiệu A) chỉ chứa DNA với N14. Tế bào
này tiếp tục được chuyển sang môi trường chỉ chứa N15 để nuôi cấy. Quá trình nuôi cấy không ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng của vi khuẩn. Sau một số thế hệ, người ta tách các phân tử DNA từ tất
cả các tế bào thu được, và nhận thấy tỷ lệ giữa DNA chứa N14 và DNA chỉ chứa N15 là 1 : 15. Số
thế hệ tế bào (số lần phân chia) của tế bào A là bao nhiêu?
Câu 4. Nhà nghiên cứu Donald Levin đã giả thuyết rằng hoa màu đỏ của loài Phlox drummondii
giúp giảm thiểu sự lai khác loài với loài P. cuspidata (hoa luôn màu hồng). Để kiểm chứng, ông
trồng P. drummondii hoa đỏ và hoa hồng cùng khu vực với P. cuspidata và thu thập hạt sau một mùa.
Kết quả cho thấy hoa màu đỏ của P. drummondii giúp giảm thiểu sự lai khác loài hiệu quả
hơn so với hoa màu hồng (bảng bên dưới) Màu Số lượng hạt hoa P. Lai khác drummondli loài Đỏ 181 27 Hồng 86 53
Tỷ lệ hạt bị lai khác loài ở hoa màu hồng cao hơn hoa màu đỏ tương đương bao nhiêu phần
trăm? (làm tròn đến số nguyên gần nhất)
Câu 5. Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa
vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F₁, tiếp tục cho các cây F₁ tự thụ phấn thu
được F₂. Biết rằng không có đột biến xảy ra và số cây con từ các cây F₁ là như nhau, cây có kiểu
hình hoa đỏ ở F₂ chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
Câu 6. Bảng dưới đây cho biết sự thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ di cư và tỉ lệ nhập cư
của một quần thể động vật từ năm 1980 đến năm 1990:
Tỷ lệ tăng trưởng của quần thể động vật này vào năm 1990 là bao nhiêu phần trăm? HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Điểm khác nhau về chức năng giữa gene cấu trúc và gene điều hòa là:
A. Gene cấu trúc mã hóa protein; gene điều hòa kiểm soát quá trình biểu hiện gene khác.
B. Gene cấu trúc kiểm soát quá trình sao chép; gene điều hòa mã hóa các phân tử protein.
C. Gene cấu trúc mã hóa RNA; gene điều hòa chỉ mã hóa các phân tử protein chức năng.
D. Gene cấu trúc mã hóa lipid; gene điều hòa mã hóa các phân tử nucleic acid trong nhân.
Câu 2. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Trong kỳ sau của quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có
trong tế bào lưỡng bội của loài này là bao nhiêu? A. 7 NST kép. B. 14 NST kép. C. 28 NST đơn. D. 14 NST đơn.
Câu 3. Đồ thị dưới đây thể hiện lượng CO2 hấp thụ qua quang hợp ở cây rau dền đỏ (Amaranthus
tricolor). Ở cường độ ánh sáng dưới 200 μmol/m²/s, khi nói về lợi thế trong việc hấp thụ CO₂, nhận
định nào sau đây đúng?
A. Cây A lợi thế hơn cây B.
B. Cây B lợi thế hơn cây A.
C. Hai cây lợi thế như nhau.
D. Hai cây đều bất lợi như nhau.
Câu 4. Hình dưới đây mô tả các con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào (X, Y, Z).
Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Vitamin D không thể được vận chuyển qua X.
B. Ion Na+ và K+ có thể được vận chuyển qua X.
C. Protein kích thước lớn có thể được vận chuyển qua Y.
D. Các phân tử H2O có thể được vận chuyển qua Z.
Câu 5. Lĩnh vực nào dưới đây ít liên quan đến ứng dụng của sinh học? A. Y - dược học.
B. Công nghệ thực phẩm.
C. Kỹ thuật xây dựng.
D. Bảo vệ môi trường.
Câu 6. Hình dưới đây thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và
điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ tiến hóa gần nhất là
A. thằn lằn giám sát và kỳ nhông.
B. thằn lằn thủy tinh và rắn.
C. thằn lằn giám sát và thạch sùng.
D. rắn và thằn lằn thủy tinh.
Câu 7. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào dưới đây góp phần lớn nhất vào sự đa
dạng di truyền trong quần thể? A. Đột biến gen.
B. Giao phối chọn lọc.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối gần.
Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng tăng khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể? A. Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Dòng gen.
Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy
định. Có tối đa bao nhiêu người trong gia đình có kiểu gen đồng hợp? A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 10. Lai xa giữa hai loài cây khác nhau thu được cây F1 bất thụ. Các nhà khoa học sử dụng
kỹ thuật đa bội hóa để cây lai trở nên hữu thụ. Kỹ thuật này có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn từ đất.
B. Hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng, giúp cây có thể sinh sản hữu tính.
C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp cây dễ thích nghi hơn với môi trường.
D. Kích thích sự phát triển cơ quan sinh dưỡng mà không cần sinh sản hạt.
Câu 11. Để giảm sự cạnh tranh giữa các cây trưởng thành và cây con trong cùng loài có thể áp
dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Trồng xen kẽ các loài cây khác nhau để giảm mật độ của loài cây hiện tại.
B. Tăng cường bón phân và tưới nước để cây con có điều kiện sinh trưởng tốt hơn.
C. Cắt tỉa các cây trưởng thành để tăng cường ánh sáng cho các cây con bên dưới.
D. Giới hạn số lượng cây con bằng cách thu hoạch các cây non khi chúng mới nảy mầm.
Câu 12. Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn? A. Cạnh tranh. B. Ký sinh.
C. Vật ăn thịt – con mồi.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 13. Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của một phân tử vòng. Dựa vào đặc điểm của nó, loại
phân tử này thường được sử dụng trong kỹ thuật sinh học nào?
A. Sao chép và nhân đôi DNA của tế bào nhân thực.
B. Phiên mã tạo ra các phân tử ARN thông tin.
C. Chuyển gen vào tế bào vi khuẩn để sản xuất protein.
D. Truyền thông tin di truyền giữa các thế hệ sinh vật.
Câu 14. Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể
hiện trong sơ đồ hình bên dưới. Allele lặn h và allele lặn IO đều không tổng hợp được enzyme
tương ứng. Gene H và gene I nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có
cả kháng nguyên A và kháng nguyên B sẽ biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại
kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Cho biết các gen phân li độc lập. Một người có nhóm
máu O có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về hai gene nói trên? A. 10. B. 4. C. 6. D. 8. Hướng dẫn giải
Nhóm máu A có kiểu gen H-IAI-
Nhóm máu B có kiểu gen H-IBI-
Nhóm máu AB có kiểu gen H-IAIB
Nhóm máu O có kiểu gen H-IOIO và hhI- = 2+6=8 kiểu gen.
Câu 15. Một kỹ thuật y khoa được thực hiện trong thai kỳ, thường là vào giai đoạn từ tuần thứ 15
đến 20, nhằm thu thập một mẫu chất lỏng bao quanh thai nhi từ tử cung của thai phụ. Mẫu chất
lỏng này chứa các tế bào và các chất khác từ thai nhi, giúp các bác sĩ kiểm tra và chẩn đoán các bất
thường di truyền, bệnh lý nhiễm sắc thể hoặc các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe của thai nhi.
Đây là một phương pháp hiệu quả để tầm soát hội chứng Down, bệnh hồng cầu hình liềm, và
nhiều bệnh di truyền khác. Phương pháp này được gọi là gì? A. Siêu âm.
B. Sinh thiết tua nhau.
C. Chọc dò dịch ối.
D. Đo độ mờ da gáy.
Câu 16. Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn.
Bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n=12. B. 2n=8. C. 2n=6.
D. 2n=9. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Biến đổi khí hậu hiện đang là một trong
những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi
trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học.
Câu 17: Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi cao như thế nào?
A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.
B. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp.
C. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.
D. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn. Hướng dẫn giải
Vì khi nhiệt độ toàn cầu tăng, các loài ưa lạnh ở vùng núi cao thường phải di chuyển lên cao hơn
để tìm môi trường mát mẻ hơn. Tuy nhiên, nếu không còn đủ không gian sống ở độ cao phù hợp,
nhiều loài có thể đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do sự thay đổi đột ngột của môi trường sống.

Câu 18. Biến đổi khí hậu toàn cầu có thể gây ra những tác động nào đến con người?
A. Giảm nguy cơ lây lan các bệnh truyền nhiễm do muỗi và côn trùng.
B. Tăng nguy cơ mắc các bệnh hô hấp và tim mạch do ô nhiễm không khí.
C. Tăng khả năng tiếp cận nguồn nước sạch và thực phẩm dinh dưỡng.
D. Giảm số lượng các đợt nắng nóng và sóng nhiệt tại các thành phố lớn. Hướng dẫn giải
Vì biến đổi khí hậu dẫn đến sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như sóng nhiệt, lũ lụt, và
cháy rừng, làm gia tăng mức độ ô nhiễm không khí. Điều này làm tăng nguy cơ mắc các bệnh hô
hấp và tim mạch. Ngoài ra, nhiệt độ cao hơn cũng làm tăng khả năng lây lan các bệnh truyền
nhiễm do côn trùng như sốt rét và sốt xuất huyết.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một operon X có các vùng trình tự quy định chức năng được ký hiệu M, N, P, Q, tổng hợp
các enzyme 1 và enzyme 2 phân giải chất X. Trong đó, mỗi vùng trình tự đã ký hiệu từ M đến Q
sẽ là một trong các vị trí sau:
(1) Gene tổng hợp enzyme 1. (2) Gene tổng hợp enzyme 2. (3) Vùng khởi động (promoter). (4)
Vùng vận hành (operator). Biết rằng, gene điều hòa điều khiển hoạt động operon X tổng hợp
protein điều hòa có chức năng bình thường. Kết quả chọn lọc các chủng vi khuẩn thu được ở bảng
dưới đây khi nuôi cấy trong điều kiện môi trường có chất X và không có chất X, biết (+) enzyme
được tổng hợp; (-) enzyme không được tổng hợp. Các chủng vi khuẩn Không có chất X Có chất X
Enzyme 1 Enzyme 2 Enzyme 1 Enzyme 2 Không mang đột biến ― ― + + Đột biến ở vùng M ― ― ― + Đột biến ở vùng N ― ― ― ― Đột biến ở vùng P ― ― + ― Đột biến ở vùng Q + + + +
a) Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1.
b) Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2.
c) Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn
có thể được tổng hợp.
d) Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi không có chất X. Hướng dẫn giải Nội dung Đúng Sai
a Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1. Đ
b Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2. Đ
c Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, S
nhưng enzyme 1 vẫn có thể được tổng hợp.
d Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được Đ
tổng hợp ngay cả khi không có chất X.
a) Đúng. Vì đột biến vùng M enzyme 1 không được tổng hợp
b) Đúng. Vì đột biến vùng P enzyme 2 không được tổng hợp.
c) Sai. Vì đột biến vùng N cả 2 enzyme đều không được tổng hợp. N là vùng khởi động d) Đúng.
Vì đột biến vùng Q (vùng vận hành) thì gen mở enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi không có chất X.
Câu 2. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra
quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai năm bị săn bắt, người ta
thu thập được các số liệu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện
nhóm tuổi sau sinh sản.
a) Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
b) Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh,
chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành.
c) Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần thể, giúp quần thể
nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu.
d) Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ nhóm tuổi, dẫn đến sự gia tăng số
lượng các cá thể trước sinh sản. Hướng dẫn giải Nội dung Đúng Sai
a Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều Đ
không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
b Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể Đ
chim trĩ giảm mạnh, chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành. c
Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần S
thể, giúp quần thể nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu.
d Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ nhóm tuổi, dẫn Đ
đến sự gia tăng số lượng các cá thể trước sinh sản.
a) Đúng, vì trước và sau khi bị săn bắt, không có sự xuất hiện của nhóm tuổi sau sinh sản. Điều
này đặc trưng cho quần thể chim trĩ với tỷ lệ cao các cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản và sinh sản.
b) Đúng, vì việc săn bắt tập trung vào các cá thể trưởng thành đã khiến tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi
sinh sản giảm đáng kể, dẫn đến thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.

c) Sai, vì mặc dù một số cá thể còn lại có thể tăng khả năng sinh sản, nhưng việc khai thác liên tục
làm giảm số lượng các cá thể trưởng thành, làm suy giảm khả năng phục hồi nhanh chóng của quần thể.

d) Đúng, vì khi ngừng khai thác, quần thể có thể tự điều chỉnh lại cấu trúc nhóm tuổi, tăng tỷ lệ
các cá thể trước sinh sản, giúp quần thể phục hồi về tỷ lệ tuổi ban đầu.

Câu 3. Dưới đây là dữ liệu huyết áp được lấy từ một người phụ nữ 24 tuổi khỏe mạnh trong khi tập thể dục Thời gian Huyết áp tâm thu
Huyết áp tâm trương Nhịp tim (phút) (mmHg) (mmHg) (nhịp/phút) Nghỉ ngơi 110 76 64 1 140 78 104 2 146 80 110 3 150 82 116 4 158 80 124 5 160 78 128 6 164 78 134 7 166 76 138 8 168 78 144 9 170 78 142 10 172 76 144
a) Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể dục
vì cơ thể cần ít oxy và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục.
b) Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút vì cung lượng tim
tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu.
c) Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho thấy
cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập.
d) Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, điều này phản ánh
hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp. Hướng dẫn giải Nội dung Đúng Sai
a Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau S
10 phút tập thể dục vì cơ thể cần ít oxy và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục.
b Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút Đ
vì cung lượng tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu.
c Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút S
tập thể dục cho thấy cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập. d
Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, Đ
điều này phản ánh hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp.
a) Sai. Vì huyết áp tâm thu tăng không phải vì cơ thể cần ít oxy hơn, mà vì cơ thể cần nhiều oxy và
năng lượng hơn khi vận động, dẫn đến tim co bóp mạnh hơn để bơm máu hiệu quả hơn đến các cơ bắp.
b) Đúng. Vì khi tập thể dục, các mao mạch giãn nở để giảm sức cản, dù cung lượng tim tăng, dẫn
đến huyết áp tâm trương giảm.

c) Sai. Vì nhịp tim tăng cao là dấu hiệu cho thấy cơ thể cần nhiều oxy hơn để cung cấp cho các cơ
bắp hoạt động mạnh mẽ hơn trong suốt quá trình tập thể dục.

d) Đúng. Vì dữ liệu cho thấy huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt đỉnh sau 10 phút tập, cho thấy
sự hoạt động tối đa của hệ tim mạch để đáp ứng nhu cầu năng lượng và oxy của cơ thể.
Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau,
thu được thế hệ F₁ với 100% cây hoa đỏ. Cho F₁ tự thụ phấn, thu được thế hệ F₂ gồm 368 cây hoa
trắng và 272 cây hoa đỏ.
a) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định.
b) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này.
c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.
d) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng. Hướng dẫn giải Nội dung Đúng Sai a
Tính trạng màu hoa dó hai gen quy định. S
b Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này. S c
Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể. Đ
d Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng. S
a) Sai. F2 cho tỷ lệ 37 cây hoa trắng : 27 cây hoa đỏ có 64 tổ hợp, mỗi bên F1 cho 8 loại giao tử
F1 dị hợp 3 cặp gen AaBbDd cùng tương tác bổ sung cùng quy định tính trạng màu hoa. b) Sai.
Vì cây bố hoặc mẹ là đỏ nên sẽ có đủ 3 gen trội trong kiểu gen (A-B-D-). c) Đúng.
d) Sai. Hoa đỏ A-B-D- có 8 kiểu gen, hoa trắng có 27-8=19 kiểu gen.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả
lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.