
20




: 0,25

Câu 1. Quá trình tổng hợp protein trên mạch khuôn của mRNA được gọi là quá trình
A. phiên mã.
B. nhân đôi.
C. hoạt hóa amino acid.
D. dịch mã.
Câu 2. S điều hòa biu hiện ca gen nhằm
A. tng hợp ra protein cn thiết cho tếo.
B. c chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết.
C. cân bằng giữa s cần tổng hợp không cần tổng hợp protein.
D. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nêni h.
Câu 3. Sinh vật biến đổi gene là những sinh vt
A. chứa gene ngoại lai trong hệ gen, được tạo ra nhkĩ thuật chuyn gen.
B. có hệ gene đã được biến đi, chủ yếu là biến đổi gene có sẵn ca li.
C. có hệ gene đã được biến đi, chủ yếu là chỉnh sửa gene sẵn của li.
D. có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là bất hoạt một số gene của loài.
Câu 4. Nguyên lí chung của việc tạo thực vật, động vật biến đổi gene là dựa trên
A. hoạt động enzyme.
B. quá trình kết hợp của gene giữa hai loài.
C. nguyên lí biểu hiện gene.
D. nguyên lí DNA tái tổ hợp.
Câu 5. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carotene (tiền chất tạo ra vitamin A)
trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi.
B. công nghệ gene.
C. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
D. phương pháp nhân bản vô tính.
Câu 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan
tới một
A. hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
B. số cặp nhiễm sắc thể.
C. số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
D. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
Câu 7. Đối tượng nghiên cứu của Mendel là
A. đậu hà lan.
B. ruồi giấm.
C. hoa phấn.
D. vi khuẩn.
Câu 8. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiền đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền
trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1
nhân tố di truyền của mẹ”?
A. Morgan.
B. Đarwin.
C. Mendel.
D. Monod và Jacob.
Câu 9. Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung sau:
(1) Phân tích và giải thích kết quả lai qua ba thế hệ F1, F2, F3.
(2) Kiểm chứng giả thuyết.
(3) Lai các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản.
(4) Đề xuất giả thuyết mới.
(5) Đề xuất quy luật di truyền.
(6) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Trình tự các bước thí nghiệm trong nghiên cứu là:
A. 6 → 3 → 1 → 4 → 2 → 5.
B. 6 → 1→ 2 → 3 → 4 5.
C. 6 → 3 → 2 → 4 → 1 → 5.
D. 6 →1 → 2 → 4 → 3 5.
Câu 10. Ở đậu hà lan, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa
trắng. Cây hoa đỏ không thuần chủng có kiểu gen nào sau đây
A. aa.
B. AA.
C. AA và Aa.
D. Aa.
Câu 11. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền các tính trạng
A. thuộc về giới tính đực, cái của sinh vật.
B. thường do các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
C. do các gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
D. do các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định.
Câu 12. Các gen sẽ di truyền liên kết khi các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên
A. các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
B. cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. một cặp nhiễm sắc thể thường.
D. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 13. Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa
A. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gene và hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ
hợp.
B. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng của sinh giới.
C. tạo điều kiện cho các gene quý trên hai NST tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di
truyền cùng nhau.
D. cho phép thiết lập bản đồ gene của sinh vật, giúp rút ngắn thời gian chọn giống.
Câu 14. Trong công tác gống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, rút ngắn thời gian chọn giống.
B. xác minh thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide trên một gene.
C. chứng minh độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gene trên một NST.
Câu 15. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống bố.
B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau.
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ.
D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau.
Câu 16. Mt s đột biến DNA ty th có th gây bnh ngưi gi là bnh thn kinh th giác
di truyn Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát người ln. Các nhn
định v bệnh LHON dưới đây nhận định nào sai?
A. Bnh LHON là bnh di truyn theo dòng m.
B. Một người s b bnh LHON khi c bm đều phi b bnh.
C. C nam và nth mc bnh LHON.
D. Mức độ biểu hiện bệnh phụ thuộc vào lượng gene đột biến được nhận từ mẹ.
Câu 17. Cho phép lai sau:
P : ♀ Lợn móng cái x ♂ Lợn rừng
F
1
: Lợn rừng lai
Phép lai trên thuộc thành tựu tạo giống vật nuôi nào sau đây?
A. chọn giống từ nguồn biến dị tự nhiên.
B. con lai sinh ra trong phép lai giữa các cá thể khác giống trong nước.
C. con lai sinh ra trong phép lai giữa giống trong nước với giống nhập nội.
D. nhập nội và nhân nuôi giống năng suất cao.
Câu 18. Trong một quần thể lớn, ngẫu phối ,nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số
alen thì
A. thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi nhưng tần số các alen duy trì không đổi.
B. thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. thành phần kiểu gen của quần thể duy trì không đổi nhưng tần số các alen luôn thay
đổi.
D. tỉ lệ thành phần các kiểu gen đồng hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng.



Câu 1: Cho sơ đồ thể hiện quá trình truyền đạt thông tin di truyền như sau:
H
nh 1
a. (4) là cơ chế dịch mã.
b. (1) và (4) là cơ chế di truyền từ nhân ra tế bào chất quy định đặc điểm cho sinh vật.
c. (1) là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế
hệ này sang thế hệ sau.
d. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở (1), (2) và (3). Còn (4) không thể hiện nguyên tắc
bổ sung.
Câu 2. Hình 2 mô tả cơ chế hình thành thể 3n và
4n của loài A (chú thích: AA là kí hiệu bộ NST
2n của loài A). Nhận định sau đây là đúng hay
sai?
a. Đây là thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
b. Cơ chế hình thành các thể đột biến này
do không hình thành được thoi phân bào trong giảm
phân.
c. Thể đột biến đa bội 3n thường không phát
sinh giao tử nên không hạt và không có khả
năng sinh sản.
d. Thể đột biến đa bội là con đường hình thành loài nhanh chóng thường thấy ở động
vật.
Câu 3. . Quan sát hình 3 dưới đây, cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai khi trồng
cây cẩm tú cầu có cùng kiểu gene?
H
nh 2
a. Hoa cẩm tú cầu trồng ở môi trường đất chua cây ra hoa
màu hồng; Hoa cẩm tú cầu trồng ở môi trường đất kiềm
cây ra hoa màu xanh.
b. Các cây cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng khi trồng trong đất có độ pH khác nhau
sẽ cho màu hoa khác nhau. Độ pH của đất có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene.
c. Khi trồng loài hoa này trên đất có độ pH trung tính, chỉ cần bón thêm 1 ít vôi (CaO) và
tưới nước khi thu hoạch sẽ có màu hồng.
d. Đem tất cả các loài hoa khác chỉ cần trồng ở môi trường đất chua cũng sẽ ra hoa màu
xanh.
Câu 4. Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người
có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời,... Mỗi nhận định sau
đây là đúng hay sai?
a. Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người
cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời vì đề phòng sinh ra đời
con bị bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống.
b. Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm
vi ba đời làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp.
c. Giao phối cận huyết dẫn đến tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng, trong đó các kiểu gene
đồng hợp lặn có hại (quy định tính trạng xấu) có cơ hội được biểu hiện thành kiểu hình.
Do đó, những ngườii con sinh ra từ kết quả giao phối cận huyết giữa bố mẹ xuất hiện
các tính trạng yếu, bị bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống.
d. Cứ kết hôn gần trong vòng 3 đời sau đó nên đến cơ sở tư vấn di truyền trước khi kết
hôn và thực hiện sàng lọc trước sinh để tránh sinh con mang các bệnh tật di truyền.
P  Mi
m
Câu 1. Trong các sản phẩm sau : (1) DNA; (2) lipid; (3) carbohydrat; (4) polypeptid; (5) protein;
(6) rRNA. Có bao nhiêu sản phẩm do quá trình phiên mã tổng hợp ra?
Câu 2. Cà chua có bộ NST là 2n = 24. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội ở loài này
số lượng NST là bao nhiêu?
Câu 3. Trong trường hợp các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, cơ thể kiểu gen AaBbddEe sẽ
cho bao nhiêu loại giao t?
Câu 4. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen
ab
AB
tạo ra giao tử AB có t lệ bao nhiêu % (biết tần số
hoán vị gene là 20%)?
H
nh 3
Câu 5. Một đoạn đầu của vùng hóa gene cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên
mạch gốc như sau: 3’TAC - AAG - AAT - GTT- TTA - CCT - CGG - GCG - GCC - GAA
AAT... 5'
Nếu đột biến thay thế nucleotide thứ 16 là C thay bằng A, t số amino acid trong phân tử protein
do gen đột biến tổng hơ
p là bao nhiêu?
Câu 6. Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O người do một gen trên NST thường có 3 alen
chi phối I
A
, I
B
, I
O
. Kiểu gen I
A
I
A
, I
A
I
O
quy định nhóm máu A. Kiểu gen I
B
I
B
, I
B
I
O
quy định
nhóm máu B. Kiểu gen I
A
I
B
quy định nhóm máu AB. Kiểu gen I
O
I
O
quy định nhóm máu O.
Trong một quần thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm
máu A là bao nhiêu? (đáp án số thập phân).
-------


Câu

Câu

1
A
10
C
2
A
11
C
3
D
12
A
4
A
13
A
5
A
14
C
6
B
15
C
7
A
16
C
8
D
17
D
9
C
18
D




Câu


a
3
a
b
S
b
c
c
d
S
d
S
a
4
a
b
b
S
c
S
c
d
S
d
S

Câu
 án
Câu
 án
1
1
4
40
2
48
5
4
3
8
6
0,45




Câu 1:
a. Đúng. (4) là cơ chế dịch mã.
b. Sai. (1) không phải cơ chế di truyn từ nhân ra tế bào chất quy định đặc điểm cho sinh vật.
c. Đúng.
d. Sai. (4) là quá trình dịch mã cũng nhờ nguyên tc bổ sung.
Câu 2.
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai. Vẫn khả năng sinh sản sinh dưỡng.
d. Sai. Thường thấy ở thực vật.
Câu 3. .
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Đúng
d. Sai. Vì mỗi loài, mỗi giống hoa có mức phản ứng khác nhau với môi trường sống.
Câu 4.
a. Đúng.
b. Sai. Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong
phạm vi ba đời làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp.
c. Đúng.
d. Sai. Vi phạm luật pháp Việt Nam.
P  

Câu 1. Đáp án: 1 (rRNA).
Câu 2. Đáp án: 48 (4n=48)
Câu 3.
Đáp án: 8 (3 cặp gene dị hợp cho ra 8 loại giao tử)
Câu 4.
Đáp án: 40 (giao tử AB là giao tử liên kết = (1- tần số hoán vị)/2 = (1 – 20%)//2= 40%
Câu 5.
Nucleotide thứ 16 là b ba thứ 6 nếu C thay bằng A, t tạo ra bộ ba ACT phiên sẽ cho ra bộ
ba kết thúc UGA sẽ kết thúc dch ở bộ ba thứ 6 dịch mã ra được 5 amino acid trong đó có bộ
ba mở đầu bị cắt ra trong phân tử protein do gen đột biến tổng hơ
p còn lại là 4 amino acid?
Đáp án: 4
Câu 6.
Quần thể cân bằng di truyền nên ta có:
- Nhóm máu O chiếm 4% I
O
I
O
= 4% Tần số alen I
O
là: 0,2.
- Gọi a là tần số alen I
B
ta có tỉ nhóm máu B là: I
B
I
B
+ 2I
B
I
O
= a
2
+ 2.a.0,2 = 0,21.
Giải phương trình ta có a = 0,3 Tần số alen I
A
là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.
-------------Hết------------

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 20 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I (4,5 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ
câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi đáp án đúng: 0,25 điểm.

Câu 1. Quá trình tổng hợp protein trên mạch khuôn của mRNA được gọi là quá trình A. phiên mã. B. nhân đôi. C. hoạt hóa amino acid. D. dịch mã.
Câu 2. Sự điều hòa biểu hiện của gen nhằm
A. tổng hợp ra protein cần thiết cho tế bào.
B. ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết.
C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein.
D. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
Câu 3. Sinh vật biến đổi gene là những sinh vật
A. chứa gene ngoại lai trong hệ gen, được tạo ra nhờ kĩ thuật chuyển gen.
B. có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là biến đổi gene có sẵn của loài.
C. có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là chỉnh sửa gene có sẵn của loài.
D. có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là bất hoạt một số gene của loài.
Câu 4. Nguyên lí chung của việc tạo thực vật, động vật biến đổi gene là dựa trên
A. hoạt động enzyme.
B. quá trình kết hợp của gene giữa hai loài.
C. nguyên lí biểu hiện gene.
D. nguyên lí DNA tái tổ hợp.
Câu 5. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carotene (tiền chất tạo ra vitamin A)
trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi. B. công nghệ gene.
C. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
D. phương pháp nhân bản vô tính.
Câu 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một
A. hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
B. số cặp nhiễm sắc thể.
C. số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
D. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
Câu 7. Đối tượng nghiên cứu của Mendel là
A. đậu hà lan. B. ruồi giấm. C. hoa phấn. D. vi khuẩn.
Câu 8. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiền đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền
trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1
nhân tố di truyền của mẹ”? A. Morgan. B. Đarwin. C. Mendel. D. Monod và Jacob.
Câu 9. Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung sau:
(1) Phân tích và giải thích kết quả lai qua ba thế hệ F1, F2, F3.
(2) Kiểm chứng giả thuyết.
(3) Lai các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản.
(4) Đề xuất giả thuyết mới.
(5) Đề xuất quy luật di truyền.
(6) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Trình tự các bước thí nghiệm trong nghiên cứu là:
A. 6 → 3 → 1 → 4 → 2 → 5.
B. 6 → 1→ 2 → 3 → 4 → 5.
C. 6 → 3 → 2 → 4 → 1 → 5.
D. 6 →1 → 2 → 4 → 3 → 5.
Câu 10. Ở đậu hà lan, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa
trắng. Cây hoa đỏ không thuần chủng có kiểu gen nào sau đây A. aa. B. AA. C. AA và Aa. D. Aa.
Câu 11. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền các tính trạng
A. thuộc về giới tính đực, cái của sinh vật.
B. thường do các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
C. do các gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
D. do các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định.
Câu 12. Các gen sẽ di truyền liên kết khi các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên
A. các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
B. cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. một cặp nhiễm sắc thể thường.
D. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 13. Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa
A. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gene và hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng của sinh giới.
C. tạo điều kiện cho các gene quý trên hai NST tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
D. cho phép thiết lập bản đồ gene của sinh vật, giúp rút ngắn thời gian chọn giống.
Câu 14. Trong công tác gống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, rút ngắn thời gian chọn giống.
B. xác minh thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide trên một gene.
C. chứng minh độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gene trên một NST.
Câu 15. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống bố.
B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau.
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ.
D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau.
Câu 16. Một số đột biến ở DNA ty thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác
di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Các nhận
định về bệnh LHON dưới đây nhận định nào sai?
A. Bệnh LHON là bệnh di truyền theo dòng mẹ.
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.
C. Cả nam và nữ có thể mắc bệnh LHON.
D. Mức độ biểu hiện bệnh phụ thuộc vào lượng gene đột biến được nhận từ mẹ.
Câu 17. Cho phép lai sau:
P : ♀ Lợn móng cái x ♂ Lợn rừng F1 : Lợn rừng lai
Phép lai trên thuộc thành tựu tạo giống vật nuôi nào sau đây?
A. chọn giống từ nguồn biến dị tự nhiên.
B. con lai sinh ra trong phép lai giữa các cá thể khác giống trong nước.
C. con lai sinh ra trong phép lai giữa giống trong nước với giống nhập nội.
D. nhập nội và nhân nuôi giống năng suất cao.
Câu 18. Trong một quần thể lớn, ngẫu phối ,nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì
A. thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi nhưng tần số các alen duy trì không đổi.
B. thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. thành phần kiểu gen của quần thể duy trì không đổi nhưng tần số các alen luôn thay đổi.
D. tỉ lệ thành phần các kiểu gen đồng hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng.
PHẦN II (4 điểm): CÂU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ
câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh sẽ chọn câu trả lời đúng
hoặc sai. (Nếu đúng 1 ý = 0,1đ; 2 ý = 0,25đ; 3 ý = 0,5đ; 4ý = 1,0đ)

Câu 1: Cho sơ đồ thể hiện quá trình truyền đạt thông tin di truyền như sau: Hình 1
a. (4) là cơ chế dịch mã.
b. (1) và (4) là cơ chế di truyền từ nhân ra tế bào chất quy định đặc điểm cho sinh vật.
c. (1) là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế
hệ này sang thế hệ sau.
d. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở (1), (2) và (3). Còn (4) không thể hiện nguyên tắc bổ sung.
Câu 2. Hình 2 mô tả cơ chế hình thành thể 3n và
4n của loài A (chú thích: AA là kí hiệu bộ NST
2n của loài A). Nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Đây là thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
b. Cơ chế hình thành các thể đột biến này là
do không hình thành được thoi phân bào trong giảm Hi phân. ̀nh 2
c. Thể đột biến đa bội 3n thường không phát
sinh giao tử nên không hạt và không có khả năng sinh sản.
d. Thể đột biến đa bội là con đường hình thành loài nhanh chóng thường thấy ở động vật.
Câu 3. . Quan sát hình 3 dưới đây, cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai khi trồng
cây cẩm tú cầu có cùng kiểu gene?
a. Hoa cẩm tú cầu trồng ở môi Hình 3
trường đất chua cây ra hoa
màu hồng; Hoa cẩm tú cầu
trồng ở môi trường đất kiềm cây ra hoa màu xanh.
b. Các cây cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng khi trồng trong đất có độ pH khác nhau
sẽ cho màu hoa khác nhau. Độ pH của đất có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene.
c. Khi trồng loài hoa này trên đất có độ pH trung tính, chỉ cần bón thêm 1 ít vôi (CaO) và
tưới nước khi thu hoạch sẽ có màu hồng.
d. Đem tất cả các loài hoa khác chỉ cần trồng ở môi trường đất chua cũng sẽ ra hoa màu xanh.
Câu 4. Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người
có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời,... Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người có
cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời vì đề phòng sinh ra đời
con bị bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống.
b. Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm
vi ba đời làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp.
c. Giao phối cận huyết dẫn đến tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng, trong đó các kiểu gene
đồng hợp lặn có hại (quy định tính trạng xấu) có cơ hội được biểu hiện thành kiểu hình.
Do đó, những ngườii con sinh ra từ kết quả giao phối cận huyết giữa bố và mẹ xuất hiện
các tính trạng yếu, bị bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống.
d. Cứ kết hôn gần trong vòng 3 đời sau đó nên đến cơ sở tư vấn di truyền trước khi kết
hôn và thực hiện sàng lọc trước sinh để tránh sinh con mang các bệnh tật di truyền.
PHẦN III (1,5 điểm): CÂU TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 bằng số. Mỗi
đáp án đúng: 0,25 điểm

Câu 1. Trong các sản phẩm sau : (1) DNA; (2) lipid; (3) carbohydrat; (4) polypeptid; (5) protein;
(6) rRNA. Có bao nhiêu sản phẩm do quá trình phiên mã tổng hợp ra?
Câu 2. Cà chua có bộ NST là 2n = 24. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội ở loài này có
số lượng NST là bao nhiêu?
Câu 3. Trong trường hợp các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBbddEe sẽ
cho bao nhiêu loại giao tử? AB
Câu 4. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen
tạo ra giao tử AB có tỉ lệ bao nhiêu % (biết tần số ab hoán vị gene là 20%)?
Câu 5. Một đoạn đầu của vùng mã hóa gene cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên
mạch gốc như sau: 3’TAC - AAG - AAT - GTT- TTA - CCT - CGG - GCG - GCC - GAA – AAT... 5'
Nếu đột biến thay thế nucleotide thứ 16 là C thay bằng A, thì số amino acid trong phân tử protein
do gen đột biến tổng hơ ̣p là bao nhiêu?
Câu 6. Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen
chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A. Kiểu gen IBIB, IB IO quy định
nhóm máu B. Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O.
Trong một quần thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm
máu A là bao nhiêu? (đáp án số thập phân). ----HẾT---
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO
Phần I. 4,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 C 2 A 11 C 3 D 12 A 4 A 13 A 5 A 14 C 6 B 15 C 7 A 16 C 8 D 17 D 9 C 18 D
Phần II. 4,0 điểm (Tối đa của mỗi câu hỏi là 1 điểm) Câu Lệnhhỏi Đáp án Câu Lệnhhỏi Đápán (Đ/S) (Đ/S) a Đ a Đ 1 3 b S b Đ c Đ c Đ d S d S a Đ a Đ 2 4 b Đ b S c S c Đ d S d S
Phần III. 1,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 1 4 40 2 48 5 4 3 8 6 0,45
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN II (4 điểm): CÂU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh sẽ chọn câu trả lời đúng hoặc sai. (Nếu
đúng 1 ý = 0,1đ; 2 ý = 0,25đ; 3 ý = 0,5đ; 4ý = 1,0đ)
Câu 1:
a. Đúng. (4) là cơ chế dịch mã.
b. Sai. (1) không phải là cơ chế di truyền từ nhân ra tế bào chất quy định đặc điểm cho sinh vật. c. Đúng.
d. Sai. (4) là quá trình dịch mã cũng nhờ nguyên tắc bổ sung. Câu 2. a. Đúng. b. Đúng.
c. Sai. Vẫn có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
d. Sai. Thường thấy ở thực vật. Câu 3. . a. Đúng. b. Đúng. c. Đúng
d. Sai. Vì mỗi loài, mỗi giống hoa có mức phản ứng khác nhau với môi trường sống. Câu 4. a. Đúng.
b. Sai. Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong
phạm vi ba đời làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp. c. Đúng.
d. Sai. Vi phạm luật pháp Việt Nam.
PHẦN III (1,5 điểm): CÂU TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 bằng số. Mỗi
đáp án đúng: 0,25 điểm

Câu 1. Đáp án: 1 (rRNA).
Câu 2. Đáp án: 48 (4n=48) Câu 3.
Đáp án: 8 (3 cặp gene dị hợp cho ra 8 loại giao tử) Câu 4.
Đáp án: 40 (giao tử AB là giao tử liên kết = (1- tần số hoán vị)/2 = (1 – 20%)//2= 40% Câu 5.
Nucleotide thứ 16 là bộ ba thứ 6 nếu C thay bằng A, thì tạo ra bộ ba ACT  phiên mã sẽ cho ra bộ
ba kết thúc UGA sẽ kết thúc dịch mã ở bộ ba thứ 6  dịch mã ra được 5 amino acid trong đó có bộ
ba mở đầu bị cắt ra trong phân tử protein do gen đột biến tổng hơ ̣p còn lại là 4 amino acid? Đáp án: 4 Câu 6.
Quần thể cân bằng di truyền nên ta có:
- Nhóm máu O chiếm 4%  IOIO = 4% Tần số alen IO là: 0,2.
- Gọi a là tần số alen IB ta có tỉ nhóm máu B là: IBIB + 2IBIO = a2 + 2.a.0,2 = 0,21.
Giải phương trình ta có a = 0,3 ⇒ Tần số alen IA là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.
-------------Hết------------
Document Outline

  • D. Mức độ biểu hiện bệnh phụ thuộc vào lượng gene đột biến được nhận từ mẹ.