








Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 21 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Thí sinh
chọn 1 phương án trả lời cho mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 18).
Câu 1. Ở tế bào thực vật, bào quan có chức năng thực hiện quá trình chuyển quang năng
thành hoá năng trong các liên kết hoá học của chất hữu cơ là bào quan nào sau đây? A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Nhân. D. Lysosome.
Câu 2. Chất nào sau đây được vận chuyển qua màng theo phương thức chủ động? A. Vitamin A. B. Khí CO2 . C. Glucose. D. Khí O2 .
Câu 3. Vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng là hoá tự dưỡng có đặc điểm nào sau đây?
A. Sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon là chất hữu cơ.
C. Sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO2 .
D. Sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là CO2 .
Câu 4. Trong đời sống hằng ngày, các sản phẩm như nước mắm, các loại mắm từ tôm tép,
nước tương, chao… được sản xuất dựa trên ứng dụng quá trình nào ở vi sinh vật? A. Phân giải carbohydrate.
B. Phân giải protein.
C. Tổng hợp carbohydrate.
D. Tổng hợp protein.
Câu 5. Loại phân bón chiếm 59% tổng số các loại phân đạm được sản xuất ở các
nước trên thế giới; dễ sử du ̣ng, có tỷ lê ̣ đa ̣m cao, hòa tan nhanh trong nước nên giúp
cho cây dễ hấp thu là loại nào sau đây? A. Đạm nitrát B. Urea C. Đạm sulfat D. Đạm amoni
Câu 6: Trong các thói quen sau đây, có bao nhiêu thói quen làm tăng nguy cơ mắc bệnh
về hệ tiêu hóa ở người?
I. Thường xuyên bỏ bữa ăn sáng hoặc ăn sáng quá muộn.
II. Sử dụng thực phẩm sạch trong khẩu phần ăn hàng ngày.
III. Sử dụng thức ăn cay, uống trà sữa, nước ngo ̣t mỗi tối.
IV. Sử dụng nhiều dưa muối, cà muối ăn kèm với tinh bột. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Hãy ghép các động vật cho trong bảng sau với hình thức hô hấp tương ứng. Động vật Hình thức hô hấp 1- Giun đất
a- Hô hấp qua bề mặt cơ thể. 2- Châu chấu b- Hô hấp bằng phổi. 3- Cá chép
c- Hô hấp bằng hệ thống ống khí. 4- Chim bồ câu d- Hô hấp bằng mang. A. 1a, 2c, 3d, 4b. B. 1c, 2a, 3d, 4c. C. 1d, 2b, 3c, 4d. D. 1b, 2c, 3a, 4d.
Câu 8. Các loại quả như bưởi, chuối sứ, nhãn, mít khi chuyển từ trạng thái xanh sang chín
có đặc điểm chung là ? A. Biến đổi màu sắc. B. Thay đổi mùi vị. C. Thay đổi độ cứng
D. Thay đổi khối lượng.
Câu 9. Quá trình nào sau đây xảy ra khi sinh vật nhân thực nhiễm virus? A. Phiên mã ngược. B. Phiên mã. C. Nhân đôi DNA. D. Dịch mã.
Câu 10. Hình ảnh sau đây mô tả khái quát quá trình tái bản DNA, chú thích nào dưới đây đúng?
A. Chiều a → b là 5’ → 3’
B. Chiều c → d là 5’ → 3’
C. Chiều b → a là 5’ → 3’
D. Chiều d→ c là 3’ → 5’
Câu 11. Hình chụp dưới đây mô tả các dạng quả và bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tương
ứng của cà độc dược.
Các dạng quả này có đặc điểm chung là đều sinh ra từ thể đột biến thuộc dạng nào sau đây? A. Một nhiễm. B. Ba nhiễm. C. Không nhiễm. D. Bốn nhiễm.
Câu 12. Cho các bước trong quy trình nghiên cứa của Mendel trên đậu hà lan như sau:
(1)- Chọn các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho các cây đậu tự thụ
phấn qua nhiều thế hệ.
(2)- Cho hai dòng đậu thuần chủng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng tương phản
thụ phấn chéo để tạo ra thế hệ lai F1.
(3)- Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo thế hệ F2.
(4)- Sử dụng thống kê toán học để phân tích số liệu thu thập được từ một số lượng lớn cá
thể đời con F2, từ đó, đưa ra giả thuyết về kết quả thu thập được.
(5)- Tiến hành các thí nghiệm để chứng minh cho giả thuyết.
Hãy sắp xếp các bước theo thứ tự đúng. A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (1), (3), (4), (5).
C. (2), (3), (4), (5), (1).
D. (1), (4), (5), (2), (3).
Câu 13. Khi nói về đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân ( gene trong tế bào chất), có
bao nhiêuphát biểu sau đây sai?
A. Hệ gene trong tế bào chất nằm trong ty thể hoặc lục lạp và chứa ít gene.
B. Trong phân bào, gene trong tế bào chất được phân chia một cách ngẫu nhiên.
C. Trong thụ tinh, gene tế bào chất của hợp tử chủ yếu nhận từ trứng.
D. Gene nằm ở ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
Câu 14. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hoá nào là nhân tố có hướng,
đồng thời là nhân tố cơ bản nhất? A. Đột biến. B. Dòng gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 15. Chim và thú xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 16. Trang trại gà chuyên trứng Mười Híp (Địa chỉ: Ấp Thanh Sơn, Xã Quang Trung,
Huyện Thống nhất, Tỉnh Đồng Nai). Trang trại cung cấp ra trị trường khoảng 50.000
trứng/ngày nhờ nuôi giống gà Leghorn có nguồn gốc từ Ý và phát triển ở vùng Địa Trung
Hải. Giống gà này nhập vào Việt Nam vào năm 1974. Những con gà trong trang trại này được gọi là A. Quần thể. B. Quần xã. C. Tập hợp cá thể gà. D. Hệ sinh thái.
Câu 17. Trong quần xã, sự hợp tác chặt chẽ giữa 2 loài và cả 2 loài này đều có lợi là đặc
điểm của mối quan hệ nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Kí sinh.
Câu 18. Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của A. hiện tại.
B. hiện tại và tương lai. C. tương lai.
D. quá khứ và hiện tại.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4, trong
mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai).
Câu 1: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một rối loạn hiếm gặp ở người. Bệnh do gene lặn (Xh)
nằm trên NST giới tính X quy định. Người phụ nữ mang gene bệnh (XHXh) sẽ không biểu hiện ra
bên ngoài nên vẫn có kiểu hình bình thường. Quan sát hình dưới đây, hãy cho biết các nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a) Người mẹ có kiểu gene XhXh.
b) Cặp bố mẹ trên không thể sinh người con có kiểu gene XhXh.
c) Người con trai (1) lấy vợ máu đông bình thường, xác suất sinh con trai không bị bệnh là 100%.
d) Người con gái (2) lấy chồng bị bệnh, các con sinh ra đều không bị bệnh.
Câu 2: Morgan tiến hành thí nghiệm trên ruồi giấm như sau. Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài lai
với ruồi thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái và ruồi đực F1
lai phân tích, kết quả thu được như sau
Thí nghiệm 1. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, kết quả thu được
41,5% thân xám, cánh dài.
41,5% thân đen, cánh cụt.
8,5% thân xám, cánh cụt. 8,5% thân đen, cánh dài.
Thí nghiệm 2. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, kết quả thu được 50% thân xám, cánh dài. 50% thân đen, cánh cụt.
Cho ruồi cái F1 ở thí nghiệm 1 lai với ruồi đực F1 ở thí nghiệm 2.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về F1 và F2?
a) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gene với tần số 17%.
b) Ở F2 có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
c) Ở F2 ruồi có kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 4,2%.
d) Lấy ngẫu nhiên 1 con ruồi thân xám, cánh dài ở F2, xác suất thu được ruồi thuần chủng là 1/3.
Câu 3. Hai loài cá hồi sinh sống trong các suối ở một vùng núi. Kết quả nghiên cứu hoạt
tính của một loại enzim ở hai loài dưới tác động của nhiệt độ được trình bày ở hình bên. Khi
nói về hai loài cá này, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Loài 1 có khả năng chịu lạnh tốt hơn loài 2.
b) Nếu nuôi chung 2 loài với số lượng tương đương ở nhiệt độ 12oC thì loài 1 có khả năng sống sót tốt hơn.
c) Ở môi trường tự nhiên, tần suất 2 loài này sống tách biệt thấp hơn sống chung trong một khu vực suối.
d) Do biến đổi khí hậu, nhiệt độ ở vùng núi đã tăng lên. Trong một số thập niên tới, loài 2
có thể di chuyển lên vùng cao hơn.
Câu 4. Một quần thể bướm đêm trong khu rừng nhiệt đới với nhiều cây bạch dương có thân
gỗ màu trắng. Bướm đêm là nguồn thức ăn của nhiều loài chim, động vật có vú và côn trùng
khác. Các con bớm chủ yếu có màu trắng ngà, một số ít có màu sẫm. Khi khói bụi từ khu
công nghiệp ở vùng lân cận làm thân cây bạch dương phủ màu bụi sẫm, các con bướm màu
trắng ngà dễ bị phát hiện và bị ăn thịt. Qua thời gian dài, quần thể bướm đêm ở khu vực này
có sự thay đổi về tần số kiều hình màu sắc thân như hính dưới đây
Các phát biều sau là đúng hay sai?
a) Nguyên nhân xuất hiện bướm màu nâu sẫm là do khói bụi từ khu công nghiệp ở vùng lân cận.
b) Qua thời gian dài, tần số alen qui định bướm màu nâu sẫm tăng dần, tần số alen qui
định bướm màu trắng ngà giảm dần.
c) Nhân tố tác động chính đến sự thay đổi tần số kiểu hình màu sắc của bướm đêm là đột biến.
d) Màu nâu sẫm là đặc điểm thích nghi của bướm đêm trong môi trường có khói bụi từ khu công nghiệp.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (thí sinh tô đáp án vào ô tương ứng trên phiếu trả lời)
Câu 1. Cho các cây hoa đỏ (P) có kiểu gene AaBb tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu
hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây
thuần chủng là bao nhiêu?
Câu 2. Chất 5-BU có thể làm gene đột biến thay thế cặp A - T thành G - C qua mấy lần tái bản DNA?
Câu 3. Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là
0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa
hiện đại, nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ
hoàn toàn ra khỏi quần thể sau ít nhất bao nhiêu thế hệ?
Câu 4. Giả sử một quần thể động vật ở thời điểm ban đầu có 5000 cá thể, quần thể này có tỉ
lệ sinh là 12%/năm, xuất cư 2%/ năm, tử vong 8%/ năm, nhập cư 4%/năm. Sau 2 năm, số cá
thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu?
Câu 5: Hình dưới đây biểu thị sự biến động về nhiệt độ giả định cao nhất và thấp nhất theo
tháng ở một vùng. Thời gian sinh trưởng từ khi bắt đầu nuôi trong môi trường tự nhiên đến
khi xuất chuồng của các giống vật nuôi A, B, C và D tối thiểu là 160 ngày. Bảng dưới đây
cho biết giới hạn sinh thái về nhiệt độ của bốn giống vật nuôi này. Giả sử các điều kiện sinh
thái khác của mỗi trường không ảnh hưởng đến sức sống của các giống vật nuôi đang
nghiên cứu. Khi nhiệt độ môi trường thấp hơn giới hạn dưới hoặc cao hơn giới hạn trên của
mỗi giống vật nuôi thì chúng sẽ bị chết.
Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng để lựa chọn các
giống vật nuôi A, B, C và D chăn thả tại vùng này cho phù hợp?
I. Giống A phù hợp để chăn thả ở vùng này.
II. Có thể nuôi giống D từ tháng hai để đảm bảo năng suất khi xuất chuồng là cao nhất.
III. Để đảm bảo đủ thời gian xuất chuồng, giống C là phù hợp nhất chăn thả ở vùng này.
IV. Không thể nuôi được giống B trong 160 ngày để xuất chuồng ở vùng này.
Câu 6. Loài cỏ Spartina alternaflora (2n=62) giao phấn với loài cỏ S. maritima (2n=60) tạo ra
cây lai trong tế bào sinh dưỡng có 61 nhiễm sắc thể. Từ cây lai này đã hình thành nên loài mới
S. anglica hữu thụ. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của loài S. anglica là bao nhiêu?
-----------------HẾT------------- ĐÁP ÁN
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN A C C B B B A B A A B A D D B C A B
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) S S Đ S b) Đ Đ S Đ c) S S S S d) Đ S Đ Đ
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 1/9 = 0,11 3 1 5618 2 102