PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 22
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Đường mía (saccharose) là loại đường đôi được cấu tạo bởi một phân tử Glucose
một phân tử..........Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
A. Galactose.
B. Maltose.
C. Fructose.
D. Lactose.
Câu 2: Dựa vào hình vẽ trên cho biết các hình thức vận chuyển qua màng sinh chất tương ứng
A. (1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép, (2): Khuếch tán qua kênh protein(3): Vận
chuyển chủ động.
B. (1): Khuếch n qua lớp phospholipid kép, (2): Vận chuyển chủ động. (3): Khuếch tán
qua kênh protein.
C. (1): Vận chuyển chủ động, (2): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép. (3): Khuếch tán
qua kênh protein.
D. (1): Vận chuyển chủ động, (2): Khuếch tán qua kênh protein. (3): Khuếch tán qua lớp
phospholipid kép.
Câu 3. Ở người (2n = 46), số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở kì giữa I của giảm phân là
A. 8 đơn. B. 46 kép. C. 46 đơn. D. 92 đơn.
Câu 4. Động vật ở hình dưới có nh thức sinh sản là ?
A. phân đôi.
B. nảy chồi.
C. trinh sinh.
D. phân mảnh.
Câu 5. Khi phân tích đồ phát sinh chủng loại về mt số tính trạng của các nhóm động vật có
xương sống ở hình bên, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cá và ếch quan hhọ hàng gần gũi hơn so với quan hệ hhàng gia ếch thă
n lă
n.
B. Cá ba loài thă
n lă
n, ếch và thỏ đều sở hữu đặc đim trứng màng i.
C. Ca
và ếch đều sở hữu đặc điểm có các chi.
D. Thỏ và thằn lă
n có quan hhọ hàng gầni n so vi quan hệ họ ng giữa ếch và thằn
n.
Câu 6 . Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình
A. hình thành loài mới và các nhóm phân loại trên loài.
B. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. biến đổi tần số alelle và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. quần thể tch nghi.
Câu 7. Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chyếu của quá trình tiến hóa.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được b sung bởi sự nhập cư.
D. Mi biến d trong quần thể đều là nguồn nguyên liu của quá trình tiến hóa.
Câu 8. Nhân tố nào sau đây p phần duy trì sự khác biệt vtần số alen thành phần kiểu gen
giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chn lc tự nhiên.
C. Cách li địa lí.
D. Đột biến.
Câu 9. người, bệnh máu khó đông do gene ln nằm trên NST giới tính X gây nên. Một người phụ
nữ có máu đông bình thường kết hôn với 1 người đàn ông bị bệnh máu khó đông sinh ra mt người
con trai mắc bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến, nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Con trai nhận gene không gây bệnh từ mẹ.
B. Con trai nhận gene gây bệnh từ mẹ.
C. Cặp vợ chồng trên nếu sinh coni đều không bị bệnh.
D. Con trai nhận gen gây bệnh từ bố.
Câu 10. Nếu cho rng chuối nhà 3n nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối
nhà được gii thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tn và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên pn bất thường cho thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát trin thành thể tam bội.
5. cơ thể 2n gim phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 4 > 3 >1.
B. 3 >1 >4.
C. 5 > 1 >4.
D. 5 >2 >4
Câu 11. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thu triều ven biển.
Trong mô của giun dẹp các to lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình
trên cát khi đó tảo lục khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục
quang hợp tng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây quan hgiữa tảo lục giun
dẹp?
A. Hợp tác.
B. Vật ăn thịt, con mi.
C. sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 12 .Trong giai đoạn cây lạc ra hoa, to qucần điều kiện nhiệt độ cao, ẩm độ đầy đủ, dinh
dưỡng nhiều,... nếu mt nhân tố sinh thái thay đổi không thuận li sẽnh hưởng đến năng suất, chất
lượng của lạc, đó là quy luật tác động nào sau đây?
A. Quy luật tác động của các nhân tố sinh thái sinh.
B. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
C. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
D. Quy luật tác động qua li của nhân tố sinh thái.
Câu 13. Hình bên mô tả hin tượng mt đột biến đim xảy ra trên gene -globin và gây bệnh hồng
cầu hình liềm người. Quan sát hình cho biết dạng đột biến gene gây bệnh này thuộc loại o
sau đây?
A. Mất 1 cặp nucleotide.
B. Thêm 1 cặp nucleotide.
C. Thay thế 1 cặp nucleotide.
D. Mất 2 cặp nucleotide.
Câu 14. Phả hệ hình bên mô tả sự di truyn của 2 bệnh.
Biết rằng người số 6 không mang allele gây bệnh 1, người số 8 mang allele bệnh 2; gene y bệnh
1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định ti đa kiểu gene của bao nhiêu người
trong phả hệ trên?
A. 8.
B. 10.
C. 7. \
D. 9.
Câu 15. Hình bên tả bộ NST của người bình thường người bị bệnh. Pha
t biê
u na
o dươ
i đây
đu
ng?
A. Hi chứng bệnh này chỉ xảy ra ở nữ.
B. Có thể phát hin sớm hội chứng bệnh này bằng k thuật chọc dò dịchi.
C. Hi chứng bệnh này có thể chữa lành nếu được phát hiện ở giai đoạn phôi sớm.
D. Nguyên nhân gây nên hội chứng bệnh này là do amino acid pheninalanine thừa trong máu
gây đầu độc các tế bào thần kinh.
Câu 16. Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 6 đã xuất hiện đột biến thể ba nhiễm. Tế bào nào ở hình
bên chứa bộ nhim sắc thể của thể đột biến này?
A. Tế bào 1. B. Tế bào 2. C. Tế o 3. D. Tế bào 4.
Câu 17. Trong mt khu rừng nhiệt đới, một
đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ,
to ra mt khoảng trống có diện tích khoảng
5000m
2
. Các nhà khoa hc đã khoanh vùng
khu vực này không cho động vật xâm nhập
tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số
lượng loài thực vật trong khu vực theo thời
gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng.
Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị
hình n. Hãy cho biết, phát biểu na
o dươ
i đây không đúng?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các li thực vậtxu hướng
rô
ng.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. giai đoạn 3, mt vài li thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài
khác.
A. I, II
B. I, III
C. II, III
D. I, II, IV
Câu 18. Trong mt nghiên cứu về đa dạng sinh học các li ve sầu một vườn quốc gia thuộc
vùng y Bắc Việt Nam, người ta thu được 431 cả thể thuộc 39 loài. Trong đó, 14 ththuộc
loài Pomponia backanensis (mt loài ve sầu mi được đặt tên vào năm 2009 bi 2 nhà côn trùng
học người Việt Nam người Campuchia). Mức độ phong phú của mt loài trong khu vực nghiên
cứu được xác đnh như sau:
Độ phong phú của li
Mức độ ưu thế của loài trong quâ
n xã
> 10%
Loài rất ưu thế
5,1 đến 10%
Loài ưu thế
2,0 đến 5,0%
Loài ưu thế tim tàng
<2%
Loài không ưu thế
Loài Pomponia backanensis mức độ ưu thế như thế nào trong quần xã vườn quốc gia trên?
A. Loài rất ưu thế.
B. Loài ưu thế.
C. Loài ưu thế tim tàng.
D. Loài không ưu thế.
Phần II. Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Một nhà nghiên
cứu đã thực hiện phép lai giữa hai thể (P), thu được F
1
có t lkiểu hình 1 : 2 : 1. Biết không xảy
ra đột biến. Theo thuyết, môi pha
t biê
u dươ
i đây la
Đu
ng hay Sai?
a) Hai cá thể P có kiểu gene khác nhau.
b) F
1
có tối đa 4 kiểu gene.
c) Cho con đực P lai phân ch thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội
về 1 tính trạng.
d) Cho con cái P lai phân tích t thể thu được đời con tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
Câu 2. Biểu đồ hình n mô tv giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng họ hàng gần nhau
nhưng có khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ thị, CT
min
, CT
max
,T
opt
ln lượt là nhiệt độ tối thiểu,
nhiệt độ tối đa, nhiệt độ tối ưu.
Dư
a va
o ca
c thông tin trên ha
y cho biê
t ca
c nhâ
n đinh dươ
i đây la
đu
ng hay sai?
a) Côn trùng ôn đới có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn côn trùng nhiệt đới.
b) Nhiệt độ tối thiểu của n trùng ôn đới thấp hơn nhiệt độ tối ưu của n trùng nhiệt đới
khoảng 10
O
C.
c) Nếu hai loàin trùng ôn đới và nhiệt đới cùng sinh sống ở nhiệt độ 30OC, t côn trùng nhiệt
đới có t lệ sống sót cao hơnn trùng ôn đới.
d) Khi nhiệt độ trung bình của Trái Đất ngày càng gia tăng do biến đổi k hậu, li n trùng
nhiệt đới sẽ tch nghi tốt hơnn trùng ôn đới.
Câu 3:nh sau đây mô tả quá tnh hô hấp ở Giun đất. Qua quá tnh hô hấp ở động vật và hình
minh họa dưới đây, mệnh đề nào đúng, mnh đề nào sai?
Mệnh đề
Đúng
Sai
a. Sơ đồ vận chuyển khí: O
2
ngoài da máu tế bào CO
2
máu
da ra ngoài.
đ
b. Da giun đất ln phải kráo để quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng
hơn.
s
c. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể, bề mặt trao đổi khí da.
đ
d. Dưới da có nhiều hệ thống mạch máu có chứa sắc tố hô hấp.
đ
Câu 4. Khi nói về hô hấp qua bề mặt cơ thể, hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai?
Mệnh đề
Đúng
Sai
a. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ
chức thấp trao đổi khí qua bmặt thể.
đ
b. Đa phần động vật hấp qua bề mặt thể chỉ thể sống tốt trong
môi trường ẩm ướt hoặc trong nước.
đ
c. Sự trao đổi khí qua bề mặt cơ thể chyếu được thực hiện theo nguyên
tắc chđng hoặc bằng hình thức xuất nhập bào.
s
d. động vật có hình thức trao đổi khí qua màng sinh chất, khí O2 được
hấp thụ sẽ đi vào máu và đưa đến từng tế bào.
s
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. T sinh trả lời các câu hi từ 1 đến 6.
Câu 1. Cho các quan: tuyến ức, tuyến yên, lá lách, tủy xương thành mạch. bao nhiêu
cơ quan tạo ra các loại bạch cầu?
Câu 2. Hình bên mô tả kết quả quá trình hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B, hãy cho biết
hình số bao nhiêu mô tả đúng quá trình này?
Hình 12
Câu 3. nh 13 thể hiện t lệ các loại kiểu gene quy định màu
lông của 2 quần th động vật thuộc cùng một loài, allele A qui
định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen,
gen nằm trên nhiễm sc thể thường. Cho 2 cá thể đều màu
lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F
1
.
Tính xác suất sinh được 1 con đực kiểu gene dhợp (m
tròn 2 ssau dấu phẩy)
Câu 4. mt loài thực vật, tính trạng u hoa do mt gene 5 allele quy định, allele trội trội
hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: y hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F
1
t lệ 2 cây hoa tím: 1 cây hoa đỏ: 1
cây hoa vàng.
- Phép lai 2: y hoa vàng lai với y hoa hồng (P), thu được F
1
có t lệ 2 y hoa vàng : 1 y hoa
hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai tcủa bố mtrong phép lai. Cho 2 thể
lai với nhau, thu được đời con kiểu hình hoa hồng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu đồ
lai thỏa mãn?
Câu 5. Gisử 4 quần thể của mt li tđược kí hiệu A, B, C, D din tích khu phân bố
mật độ cá thể như sau:
Quần th
1
2
3
4
Diện tích khu phân bố (ha)
25
240
195
193
Mật độ (cá thể/ha)
10
15
25
20
Gisử, diện tích khu phân bố của 4 quần thđều không thay đổi, không hin tượng xuất
nhập cư, ch thước tối đa của loài là khoảng 4800 cá thể. Trong 4 quần thể trên, quần thể nào đang
sự cạnh tranh cùng loài gay gắt nhất?
Câu 6: Biểu đồ hình 14 tả sự thay đổi về sinh khối trong suốt một năm của mt hệ sinh thái
dưới nước. Hình tháp sinh khối sau đây phù hợp để tả sự thay đổi sinh khối vào tháng nào trong
năm?
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHO S
Phần I. 4,5 đim (Mi câu tr li đúng được 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
10
C
2
A
11
D
3
B
12
C
4
D
13
C
5
D
14
A
6
C
15
B
7
D
16
B
8
C
17
A
9
B
18
C
Phần II. 4,0 điểm (Tối đa của mỗi câu hỏi là 1 điểm)
Câu
Lệnhhỏi
Đáp án (Đ/S)
Câu
Lệnhhỏi
Đápán (Đ/S)
1
a
Đ
3
a
Đ
b
S
b
S
c
Đ
c
Đ
d
Đ
d
Đ
2
a
Đ
4
a
Đ
b
S
b
Đ
c
Đ
c
S
d
S
d
S
Phần III. 1,5 điểm (Mỗi câu trlời đúng được 0,25 điểm)
Câu
Đápán
Câu
Đápán
1
3 (tuyến ức, lá
lách và tủy
4
35
xương)
2
3
5
3
3
0,24
6
7
ĐÁP ÁN CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU
Phần II. Thí sinh trả lời các câu hỏi 1. Trong mi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Ở ruồi giấm, t 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Một nhà nghiên cứu đã
thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F
1
t lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Biết không xảy ra đột
biến. Theo thuyết, môi pha
t biê
u dươ
i đây la
Đu
ng hay Sai?
a) Hai cá thP có kiểu gene khác nhau.
b) F
1
có tối đa 4 kiểu gene.
c) Cho con đực P lai phân tích t ththu được ở đời con 100% cá thể mang kiểu hình trội về
1 tính trạng.
d) Cho con cái P lai phân tích t thể thu được đi con có t lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
ơ
ng dân
F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gene của P có thể là:
AB Ab
ab aB
hoặc
Ab Ab
aB aB
. → a) sai
Đồng thời, nếu con đực có kiểu gene
Ab
aB
và không có hoán vị gene, còn con cái có hoán vị gene thì
đời con có 7 kiểu gene. b) sai.
- nếu con đực kiểu gene
Ab
aB
t đời con sẽ luôn kiểu hình A-bb hoặc aaB- Luôn có
100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. → c) đúng.
- nếu con cái hoán vị gene với tần tần 20% thì khi cho cá thi (
AB
ab
hoặc
ab
ab
) lai phân tích
t sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. → d) đúng.
Phần III
Câu 4.(Di truyền học- NT6)
mt loài thực vật, tính trạng màu hoa do mt gene 5 allele quy đnh, allele trội là trội hoàn
toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: y hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F
1
t lệ 2 cây hoa tím: 1 cây hoa đỏ: 1
cây hoa vàng.
- Phép lai 2: y hoa vàng lai với y hoa hồng (P), thu được F
1
có t lệ 2 y hoa vàng : 1 y hoa
hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai tcủa bố mtrong phép lai. Cho 2 thể
lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa hồng. Tính theo thuyết, có tối đa bao nhiêu đồ
lai thỏa mãn?
Đáp án
3
5
ớng dẫn:
- Từ phép lai 1 ta suy ra được:m > đỏ > vàng
- Từ phép lai 2 ta suy ra được: vàng > hồng > trắng
m (f
1
) > đỏ (f
2
) > vàng (f
3
) > hồng (f
4
) > trắng (f
5
):
- Số kiểu gene tối đa là C
2
5
+5=15;
- Số kiểu gene của từng loại kiu hình là: tím : 5; đ : 4; vàng : 3; hng : 2; trắng : 1.
- Số kiểu gene không có f
4
: C
2
4
+ 4 =10
- Số phép lai tối đa là: C
2
15
+ 15 =120
- Các phép lai giữac cây không mang allele f
4
chắc chắn không tạo kiểu hình hoa hồng là: C
2
10
+ 10 =
55
- Còn trường hợp phép lai giữa cây không có f
4
câyf
4
mà không tạo kiểunh hoa hồng: 5 x 6 = 30
phép lai có h
4
mà không tạo kiu hình hoa hồng.
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 55 30 = 35.

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 22 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Đường mía (saccharose) là loại đường đôi được cấu tạo bởi một phân tử Glucose và
một phân tử. . . . . Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: A. Galactose. B. Maltose. C. Fructose. D. Lactose.
Câu 2: Dựa vào hình vẽ trên cho biết các hình thức vận chuyển qua màng sinh chất tương ứng là
A. (1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép, (2): Khuếch tán qua kênh protein(3): Vận
chuyển chủ động.
B. (1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép, (2): Vận chuyển chủ động. (3): Khuếch tán qua kênh protein.
C. (1): Vận chuyển chủ động, (2): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép. (3): Khuếch tán qua kênh protein.
D. (1): Vận chuyển chủ động, (2): Khuếch tán qua kênh protein. (3): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép.
Câu 3. Ở người (2n = 46), số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở kì giữa I của giảm phân là A. 8 đơn. B. 46 kép. C. 46 đơn. D. 92 đơn.
Câu 4. Động vật ở hình dưới có hình thức sinh sản là ? A. phân đôi.
B. nảy chồi. C. trinh sinh. D. phân mảnh.
Câu 5. Khi phân tích sơ đồ phát sinh chủng loại về một số tính trạng của các nhóm động vật có
xương sống ở hình bên, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cá và ếch có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thằn lằn.
B. Cá ba loài thằn lằn, ếch và thỏ đều sở hữu đặc điểm trứng có màng ối.
C. Cá và ếch đều sở hữu đặc điểm có các chi.
D. Thỏ và thằn lằn có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thằn lằn.
Câu 6 . Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình
A. hình thành loài mới và các nhóm phân loại trên loài.
B. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. biến đổi tần số alelle và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. quần thể thích nghi.
Câu 7. Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 8. Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Cách li địa lí. D. Đột biến.
Câu 9. Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên NST giới tính X gây nên. Một người phụ
nữ có máu đông bình thường kết hôn với 1 người đàn ông bị bệnh máu khó đông sinh ra một người
con trai mắc bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến, nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Con trai nhận gene không gây bệnh từ mẹ.
B. Con trai nhận gene gây bệnh từ mẹ.
C. Cặp vợ chồng trên nếu sinh con gái đều không bị bệnh.
D. Con trai nhận gen gây bệnh từ bố.
Câu 10. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối
nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 4 –> 3 –>1.
B. 3 –>1 – >4.
C. 5 –> 1 – >4.
D. 5 –>2 – >4
Câu 11. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển.
Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình
trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục
quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp? A. Hợp tác.
B. Vật ăn thịt, con mồi. C. Kí sinh. D. Cộng sinh.
Câu 12 .Trong giai đoạn cây lạc ra hoa, tạo quả cần điều kiện nhiệt độ cao, ẩm độ đầy đủ, dinh
dưỡng nhiều,... nếu một nhân tố sinh thái thay đổi không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến năng suất, chất
lượng của lạc, đó là quy luật tác động nào sau đây?
A. Quy luật tác động của các nhân tố sinh thái vô sinh.
B. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
C. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
D. Quy luật tác động qua lại của nhân tố sinh thái.
Câu 13. Hình bên mô tả hiện tượng một đột biến điểm xảy ra trên gene ꞵ -globin và gây bệnh hồng
cầu hình liềm ở người. Quan sát hình và cho biết dạng đột biến gene gây bệnh này thuộc loại nào sau đây? A. Mất 1 cặp nucleotide.
B. Thêm 1 cặp nucleotide.
C. Thay thế 1 cặp nucleotide.
D. Mất 2 cặp nucleotide.
Câu 14. Phả hệ hình bên mô tả sự di truyền của 2 bệnh.
Biết rằng người số 6 không mang allele gây bệnh 1, người số 8 mang allele bệnh 2; gene gây bệnh
1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ trên? A. 8. B. 10. C. 7. \ D. 9.
Câu 15. Hình bên mô tả bộ NST của người bình thường và người bị bệnh. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hội chứng bệnh này chỉ xảy ra ở nữ.
B. Có thể phát hiện sớm hội chứng bệnh này bằng kỹ thuật chọc dò dịch ối.
C. Hội chứng bệnh này có thể chữa lành nếu được phát hiện ở giai đoạn phôi sớm.
D. Nguyên nhân gây nên hội chứng bệnh này là do amino acid pheninalanine dư thừa trong máu
gây đầu độc các tế bào thần kinh.
Câu 16. Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 6 đã xuất hiện đột biến thể ba nhiễm. Tế bào nào ở hình
bên chứa bộ nhiễm sắc thể của thể đột biến này? A. Tế bào 1. B. Tế bào 2. C. Tế bào 3. D. Tế bào 4.
Câu 17. Trong một khu rừng nhiệt đới, một
đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ,
tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng
5000m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng
khu vực này không cho động vật xâm nhập
và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số
lượng loài thực vật trong khu vực theo thời
gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng.
Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị
hình bên. Hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây không đúng?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng mở rô ̣ng.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác. A. I, II B. I, III C. II, III D. I, II, IV
Câu 18. Trong một nghiên cứu về đa dạng sinh học các loài ve sầu ở một vườn quốc gia thuộc
vùng Tây Bắc Việt Nam, người ta thu được 431 cả thể thuộc 39 loài. Trong đó, có 14 cá thể thuộc
loài Pomponia backanensis (một loài ve sầu mới được đặt tên vào năm 2009 bởi 2 nhà côn trùng
học người Việt Nam và người Campuchia). Mức độ phong phú của một loài trong khu vực nghiên
cứu được xác định như sau: Độ phong phú của loài
Mức độ ưu thế của loài trong quần xã > 10% Loài rất ưu thế 5,1 đến 10% Loài ưu thế 2,0 đến 5,0% Loài ưu thế tiềm tàng <2% Loài không ưu thế
Loài Pomponia backanensis có mức độ ưu thế như thế nào trong quần xã vườn quốc gia trên? A. Loài rất ưu thế. B. Loài ưu thế.
C. Loài ưu thế tiềm tàng.
D. Loài không ưu thế.
Phần II. Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Một nhà nghiên
cứu đã thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai?
a) Hai cá thể P có kiểu gene khác nhau.
b) F1 có tối đa 4 kiểu gene.
c) Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
d) Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
Câu 2. Biểu đồ hình bên mô tả về giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng có họ hàng gần nhau
nhưng có khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ thị, CTmin , CTmax ,Topt lần lượt là nhiệt độ tối thiểu,
nhiệt độ tối đa, nhiệt độ tối ưu.
Dư ̣a vào các thông tin trên hãy cho biết các nhâ ̣n đi ̣nh dưới đây là đúng hay sai?
a) Côn trùng ôn đới có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn côn trùng nhiệt đới.
b) Nhiệt độ tối thiểu của côn trùng ôn đới thấp hơn nhiệt độ tối ưu của côn trùng nhiệt đới khoảng 10OC.
c) Nếu hai loài côn trùng ôn đới và nhiệt đới cùng sinh sống ở nhiệt độ 30OC, thì côn trùng nhiệt
đới có tỉ lệ sống sót cao hơn côn trùng ôn đới.
d) Khi nhiệt độ trung bình của Trái Đất ngày càng gia tăng do biến đổi khí hậu, loài côn trùng
nhiệt đới sẽ thích nghi tốt hơn côn trùng ôn đới.
Câu 3:Hình sau đây mô tả quá trình hô hấp ở Giun đất. Qua quá trình hô hấp ở động vật và hình
minh họa dưới đây, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai? Mệnh đề Đúng Sai
a. Sơ đồ vận chuyển khí: O2 ngoài da máu tế bào CO2 máu đ da ra ngoài.
b. Da giun đất luôn phải khô ráo để quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng s hơn.
c. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể, bề mặt trao đổi khí là da. đ
d. Dưới da có nhiều hệ thống mạch máu có chứa sắc tố hô hấp. đ
Câu 4. Khi nói về hô hấp qua bề mặt cơ thể, hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai
a. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ đ
chức thấp trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
b. Đa phần động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể chỉ có thể sống tốt trong đ
môi trường ẩm ướt hoặc trong nước.
c. Sự trao đổi khí qua bề mặt cơ thể chủ yếu được thực hiện theo nguyên s
tắc chủ động hoặc bằng hình thức xuất – nhập bào.
d. Ở động vật có hình thức trao đổi khí qua màng sinh chất, khí O2 được s
hấp thụ sẽ đi vào máu và đưa đến từng tế bào.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6.
Câu 1. Cho các cơ quan: tuyến ức, tuyến yên, lá lách, tủy xương và thành mạch. Có bao nhiêu
cơ quan tạo ra các loại bạch cầu?
Câu 2. Hình bên mô tả kết quả quá trình hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B, hãy cho biết
hình số bao nhiêu mô tả đúng quá trình này? Hình 12
Câu 3. Hình 13 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene quy định màu
lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, allele A qui
định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen,
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể đều có màu
lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1.
Tính xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gene dị hợp (làm
tròn 2 số sau dấu phẩy) Hình 13
Câu 4. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gene có 5 allele quy định, allele trội là trội
hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím: 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể
lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa hồng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Câu 5. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và
mật độ cá thể như sau: Quần thể 1 2 3 4
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 195 193 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 25 20
Giả sử, diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và
nhập cư, kích thước tối đa của loài là khoảng 4800 cá thể. Trong 4 quần thể trên, quần thể nào đang
có sự cạnh tranh cùng loài gay gắt nhất?
Câu 6: Biểu đồ hình 14 mô tả sự thay đổi về sinh khối trong suốt một năm của một hệ sinh thái
dưới nước. Hình tháp sinh khối sau đây phù hợp để mô tả sự thay đổi sinh khối vào tháng nào trong năm?
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO SỐ
Phần I. 4,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 10 C 2 A 11 D 3 B 12 C 4 D 13 C 5 D 14 A 6 C 15 B 7 D 16 B 8 C 17 A 9 B 18 C
Phần II. 4,0 điểm (Tối đa của mỗi câu hỏi là 1 điểm) Câu Lệnhhỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnhhỏi Đápán (Đ/S) a Đ a Đ 1 3 b S b S c Đ c Đ d Đ d Đ a Đ a Đ 2 4 b S b Đ c Đ c S d S d S
Phần III. 1,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đápán Câu Đápán 1 3 (tuyến ức, lá 4 35 lách và tủy xương) 2 3 5 3 3 0,24 6 7
ĐÁP ÁN CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU
Phần II. Thí sinh trả lời các câu hỏi 1. Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1.
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Một nhà nghiên cứu đã
thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai?
a) Hai cá thể P có kiểu gene khác nhau.
b) F1 có tối đa 4 kiểu gene.
c) Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
d) Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. Hướng dẫn AB Ab  Ab Ab 
– Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gene của P có thể là: ab
aB hoặc aB aB . → a) sai Ab
Đồng thời, nếu con đực có kiểu gene aB và không có hoán vị gene, còn con cái có hoán vị gene thì
đời con có 7 kiểu gene. b) sai. Ab
- Vì nếu con đực có kiểu gene aB thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Luôn có
100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. → c) đúng. AB ab
- Vì nếu con cái có hoán vị gene với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái ( ab hoặc ab ) lai phân tích
thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. → d) đúng. Phần III
Câu 4.(Di truyền học- NT6)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gene có 5 allele quy định, allele trội là trội hoàn
toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím: 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể
lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa hồng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn? Đáp án 3 5 Hướng dẫn:
- Từ phép lai 1 ta suy ra được: tím > đỏ > vàng
- Từ phép lai 2 ta suy ra được: vàng > hồng > trắng
→ tím (f1) > đỏ (f2) > vàng (f3) > hồng (f4) > trắng (f5):
- Số kiểu gene tối đa là C25 +5=15;
- Số kiểu gene của từng loại kiểu hình là: tím : 5; đỏ : 4; vàng : 3; hồng : 2; trắng : 1.
- Số kiểu gene không có f4: C24 + 4 =10
- Số phép lai tối đa là: C215 + 15 =120
- Các phép lai giữa các cây không mang allele f4 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa hồng là: C210 + 10 = 55
- Còn trường hợp phép lai giữa cây không có f4 và cây có f4 mà không tạo kiểu hình hoa hồng: 5 x 6 = 30
phép lai có h4 mà không tạo kiểu hình hoa hồng.
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 30 = 35.
Document Outline

  • Câu 10. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
  • 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
  • 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
  • 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
  • 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.