
















Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 23 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1 Sự tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn chromatid của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở A. kì đầu I B. kì sau I. C. kì giữa I
D. kì cuối I.
Câu 2: Hình ảnh bên mô tả quá trình gì ? A. sinh tinh.
B. sinh trứng. C. thụ tinh.
D. tạo thể vàng.
Câu 3: Ribosome là bào quan …………(1)……….
Từ/Cụm từ (1) là:
A. không có màng bao bọc
B. có 1 lớp màng bao bọc (màng đơn)
C. có 2 lớp màng bao bọc (màng kép).
D. có rất nhiều màng bao bọc
Câu 4: Vận tốc máu cao nhất ở …(1)…, giảm mạnh ở …(2)… và thấp nhất ở …(3)…
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2), (3) lần lượt là
A. 1 – động mạch; 2 – mao mạch; 3 – tĩnh mạch.
B. 1 – động mạch; 2 – tĩnh mạch; 3 – mao mạch.
C. 1 – tĩnh mạch; 2 – động mạch; 3 – mao mạch.
D. 1 – tĩnh mạch; 2 – mao mạch; 3 – động mạch.
Câu 5: Quá trình sinh trưởng và phát triển cúa ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 5 giai đoạn.
Câu 6: Gặm nhấm và Linh trưởng đều nuôi con bằng sữa thể hiện:
A. Hai loài trên có chung nguồn gốc
B. Hai loài trên khác nguồn gốc.
C. Sinh giới tiến hóa từ nhiều nguồn khác nhau
D. Sinh giới không có quan hệ với nhau trong tiến hóa.
Câu 7: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gene của quần thể.
C. biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể
D. củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể.
Câu 8: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu ba ̣t di truyền đều có vai trò
A. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
Câu 9: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà
ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
A. IOIO và IAIO
B. IBIO và IAIO
C. IAIB và IAIO D. IAIO và IAIO
Câu 10: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài mới có thể không có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Theo lý thuyết, thể đột biến tam bội ( 3n) có bộ NST khác với loài gốc nên được coi là loài mới.
C. Quá trình hình thành loài mới chỉ có thể xảy ra ở khác khu vực khác nhau.
D. Lai xa kết hợp đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang mọi đặc điểm giống hệt mẹ.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và 12: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được
cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò.
Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa vi sinh vật và các con bò là A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Hợp tác
D. Ức chế cảm nhiễm
Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa chim sáo và các con bò là A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Hợp tác
D. Ức chế cảm nhiễm
Câu 13: Hình 4 mô tả quá trình nào của công nghệ DNA tái tổ hợp?? Hình 4
A. Chuyển dòng DNA tái tổ hợp.
B. Phân lập dòng DNA tái tổ hợp.
C. Kĩ thuật cắt gene.
D. Tạo dòng DNA tái tổ hợp.
Câu 14: Hội chứng mèo kêu hay còn gọi là hội chứng Cri du chat, là một căn bệnh di truyền hiếm
gặp với tỉ lệ mắc phải là 1/20.000 đến 1/50.000 ca trẻ sơ sinh và tỷ lệ mắc bệnh ở bé gái thường cao
hơn ở bé trai. Hội chứng tiếng mèo kêu này có sự xóa vật liệu di truyền trên nhánh nhỏ (nhánh p)
của nhiễm sắc thể số 5 nên còn được gọi là hội chứng 5p- (5p trừ). Xóa đoạn tại vùng kết thúc của
cánh ngắn nhiễm sắc thể số 5 (5p – thường là của người cha) được đặc trưng bởi một tiếng khóc âm
độ cao, nhịp nhàng, gần giống như tiếng kêu của mèo, do đó mới có tên là hội chứng mèo kêu.Hội
chứng tiếng mèo kêu ở người là bệnh di truyền hiếm gặp nhưng lại là một trong các bất thường cấu
trúc NST phổ biến nhất, xảy ra khi nhiễm sắc thể số 5 bị mất một đoạn ở phần cánh ngắn (p-arm),
thường là đoạn cuối. Nếu đoạn NST số 5 bị mất càng lớn thì các triệu chứng càng nhiều, dễ mắc
nhiều bệnh hơn so với những người bị mất đoạn ngắn hơn. Nhân định nào sau là đúng về hội chứng mèo kêu:
A. Là đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra do tác nhân nhân conxisin tác động gây rối loạn phân li NST trong phân bào.
B. Nếu người bố mắc hội chúng này, người mẹ không mắc hội chứng này, khả năng họ sinh con
mắc hội chứng này là 50%.
C. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích DNA có thể phát hiện ra bệnh.
D. Trồng nhiều cây xanh, bảo vệ môi trường góp phần hạn chế số người mắc bệnh.
Câu 15: Trong điều trị rối loạn chuyển hóa Glucozo trong máu ( bệnh tiểu đường), ở người do đột
biến gene tổng hợp hoocmon Insulin, một nhóm nhà khoa học đã sử dụng vector chuyển gene để
chuyển gene tổng hợp hoocmon Insulin bình thường vào tế bào vi khuẩn E.coli nhằm mục đích:
A. Gene tổng hợp hoocmon Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn
E.coli kích hoạt hoạt động gene tổng hợp hoocmon Insulin của người.
B. Gene tổng hợp hoocmon Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn
E.coli ức chế hoạt động gene tổng hợp hoocmon Insulin của người.
C. Gene tổng hợp hoocmon Insulin được nhân dòng, biểu hiện, tạo ra hoocmon Insulin với số lượng lớn.
D. Gene tổng hợp hoocmon Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn
E.coli chỉnh sửa hoạt động gene tổng hợp hoocmon Insulin của người.
Câu 16: Có 4 tế bào của cùng 1 loài thực vật, khi làm tiêu bản quan sát số lượng NST người ta thu
được kết quả như hình 5: Tế bào A Tế bào B Tế bào C Tế bào D
Tế bào D thuộc đột biến nào sau đây?
A. Thể tam nhiễm B. Thể tam bội C. Thể lệch bội D. Thể tứ nhiễm
Dùng thông tin trong hình 6 để trả lời câu 17 và 18: Quá trình khai thác của con người tại rừng Lim
hữu lũng ở Lạng Sơn diễn ra theo sơ đồ sau: Hình 6
Câu 17: Quá trình biến đổi qua các giai đoạn diễn ra tại đây thuộc diễn thế......(1)....., quá trình này
đã làm....(2).... độ đa đạng của quần xã. Cụm từ tương ứng (1), (2) lần lượt là: A. Nguyên sinh, tăng
B. Nguyên sinh, giảm C. Thứ sinh, tăng D. Thứ sinh, giảm
Câu 18: Để khôi phục lại quần xã từ giai đoạn cuối, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhanh hơn cả?
A. Di nhập các loài thực vật ngoại lai, trồng trên trảng cỏ.
B. Làm sạch cỏ, xới cho đất tơi xốp, trồng các loài thực vật có giới hạn sinh thái rộng.
C. Xây dựng, quy hoạch thành khu bảo tồn để quần xã tự phục hồi
D. Giữ nguyên trảng cỏ, quy hoạch lại đất đai, trồng các loài cây phù hợp với điều kiện khí hậu ở đại phương.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với
cây X và cây Y, thu được kết quả như sau: Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Cây A lai với cây X 9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Cây A lai với cây Y
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến.
a) Các phép lai trên nhằm xác định kiểu gen và tính chất di truyền của cây A, X, Y.
b) Tần số hoán vị gene có thể xác định từ phép lai cây A với cây X hoặc cây A lai với cây Y
c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
d) Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
Câu 2: Trong 1 thí nghiệm theo dõi sự biến động số lượng của châu chấu trong môi trường sống có
bổ sung thêm nhện và phân bón cho cây trồng hoặc không bổ sung, các nhà khoa học đã thu được
kết quả thể hiện như đồ thị sau:
a) Bổ sung phân bón làm tăng năng suất của thực vật, do đó làm tăng nguồn thức ăn cho chấu chấu.
b) Mối quan hệ giữa nhện và châu chấu là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi , khi bổ sung thêm
nhện thì châu chấu giảm.
c) Trong điều kiện nguồn thức ăn tăng và có nhện ăn thịt, số lượng châu chấu không giảm nhiều.
d) Khi có nhện, việc bổ sung hay không bổ sung phân bón đều không làm thay đổi châu chấu
Câu 3: Hình sau đây mô tả quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu máu của thận, khi nói về quá
trình này phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai
a. [B] là hormone ADH được tiết bởi tuyến tụy [A]. s
b. [C] là sự tăng thải nước ở ống thận và ống góp. s
Thận tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu bằng cách tăng thải hoặc c. đ hấp thụ nước.
Khi áp suất thẩm thấu máu tăng, trung khu điều hòa trao đổi nước d. đ gây cảm giác khác.
Câu 4: Bảng 2 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các
chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình
thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một
vị trí duy nhất trong operon lac. Bảng 2
Chủng vi khuẩn E.coli Có lactose Không có lactose Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100%
a) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactozo
b) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
d) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người.
PHẦN III.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương
ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Hình 7 dưới mô tả cơ chế hình thành hợp tử từ các giao tử đực và cái, chắc chắn có bao
nhiêu hợp tử hình thành thể đột biến lệch bội đơn? Hình 7
Câu 2: Cho các hormone: ADH, thyroxine, estrogen, insulin, aldosterone, glucagon và
progesterone. Có bao nhiêu loại hormone phối hợp điều hòa lượng đường trong máu?
Câu 3: Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thuần chủng thân đen với thân xám thu
được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
- Ở giới đực: 3 thân đen : 1 thân xám.
- Ở giới cái : 3 thân xám : 1 thân đen.
Cho biết alen A quy định thân đen trội hoàn toàn so với alen a quy định thân xám và trong quần
thể có tối đa 3 loại kiểu gen, không phát sinh đột biến, sức sống của các giao tử và hợp tử ngang
nhau, sự biểu hiện của tính trạng không chịu tác động của môi trường sống. Nếu đem các con cái
thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình thân đen ở Fa là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4: Cho lưới thức ăn như sau:
Bậc dinh dưỡng tích lũy năng lượng lớn nhất là bậc dinh dưỡng cấp mấy?
Câu 5: Cho các biện pháp sinh học sau:
(1) Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất.
(2) Cung cấp cho đất các chế phẩm sinh học là các vi khuẩn cố định đạm,…
(3) Bón phân hóa học như phân: Đạm, phân NPK…
(4) Thả bèo hoa dâu vào ruộng lúa làm tăng lượng đạm cho lúa.
(5) Thường xuyên cày xới, làm cho đất tơi xốp để tăng cường hoạt động của vi sinh vật đất.
Những biện pháp sinh học nào nâng cao hàm lượng đạm trong đất? ( nếu có nhiều biện pháp, hãy
sắp xếp các biện pháp theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn)
Câu 6: Quá trình hình thành loài mới từ một quần thể gốc ban đầu diễn ra theo sơ đồ dưới đây: Quần thể gốc 1
Ổ sinh thái khác nhau 2
Sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene 3 Quần thể thích nghi 4 Hình thành loài mới.
Trong các giai đoạn được đánh số (1), (2), (3), (4), những giai đoạn nào có sự tác động của nhân tố
tiến hóa? (nếu có nhiều giai đoạn, hãy sắp xếp các giai đoạn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn) -----------HẾT-----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO
Phần I. 4,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 A 2 C 11 A 3 A 12 C 4 B 13 B 5 B 14 B 6 A 15 C 7 C 16 B 8 C 17 D 9 B 18 C
Phần II. 4,0 điểm (Tối đa của mỗi câu hỏi là 1 điểm) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a S b Đ b S 1 3 c Đ c Đ d Đ d Đ a Đ a S b Đ b S 2 4 c Đ c Đ d S d Đ
Phần III. 1,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 2 4 1 2 2 (insulin và 5 1245 glucagon) 3 0,17 6 23 ĐÁP ÁN CHI TIẾT
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1 Sự tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn chromatid của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở A. kì đầu I B. kì sau I. C. kì giữa I
D. kì cuối I.
Câu 2: Hình ảnh bên mô tả quá trình gì ? A. sinh tinh.
B. sinh trứng. C. thụ tinh.
D. tạo thể vàng.
Câu 3: Ribosome là bào quan …………(1)……….
Từ/Cụm từ (1) là:
A. không có màng bao bọc
B. có 1 lớp màng bao bọc (màng đơn)
C. có 2 lớp màng bao bọc (màng kép).
D. có rất nhiều màng bao bọc
Câu 4: Vận tốc máu cao nhất ở …(1)…, giảm mạnh ở …(2)… và thấp nhất ở …(3)…
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2), (3) lần lượt là
A. 1 – động mạch; 2 – mao mạch; 3 – tĩnh mạch.
B. 1 – động mạch; 2 – tĩnh mạch; 3 – mao mạch.
C. 1 – tĩnh mạch; 2 – động mạch; 3 – mao mạch.
D. 1 – tĩnh mạch; 2 – mao mạch; 3 – động mạch.
Câu 5: Quá trình sinh trưởng và phát triển cúa ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 5 giai đoạn.
Câu 6: Gặm nhấm và Linh trưởng đều nuôi con bằng sữa thể hiện:
A. Hai loài trên có chung nguồn gốc
B. Hai loài trên khác nguồn gốc.
C. Sinh giới tiến hóa từ nhiều nguồn khác nhau
D. Sinh giới không có quan hệ với nhau trong tiến hóa.
Câu 7: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gene của quần thể.
C. biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể
D. củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể.
Câu 8: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu ba ̣t di truyền đều có vai trò
A. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
Câu 9: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà
ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
A. IOIO và IAIO
B. IBIO và IAIO
C. IAIB và IAIO D. IAIO và IAIO
Câu 10: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài mới có thể không có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Theo lý thuyết, thể đột biến tam bội ( 3n) có bộ NST khác với loài gốc nên được coi là loài mới.
C. Quá trình hình thành loài mới chỉ có thể xảy ra ở khác khu vực khác nhau.
D. Lai xa kết hợp đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang mọi đặc điểm giống hệt mẹ.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và 12: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được
cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò.
Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa vi sinh vật và các con bò là A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Hợp tác
D. Ức chế cảm nhiễm
Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa chim sáo và các con bò là A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Hợp tác
D. Ức chế cảm nhiễm
Câu 13: Hình 4 mô tả quá trình nào của công nghệ DNA tái tổ hợp?? Hình 4
A. Chuyển dòng DNA tái tổ hợp.
B. Phân lập dòng DNA tái tổ hợp.
C. Kĩ thuật cắt gene. D. Tạo dòng DNA tái tổ hợp.
Câu 14: Hội chứng mèo kêu hay còn gọi là hội chứng Cri du chat, là một căn bệnh di truyền hiếm
gặp với tỉ lệ mắc phải là 1/20.000 đến 1/50.000 ca trẻ sơ sinh và tỷ lệ mắc bệnh ở bé gái thường cao
hơn ở bé trai. Hội chứng tiếng mèo kêu này có sự xóa vật liệu di truyền trên nhánh nhỏ (nhánh p)
của nhiễm sắc thể số 5 nên còn được gọi là hội chứng 5p- (5p trừ). Xóa đoạn tại vùng kết thúc của
cánh ngắn nhiễm sắc thể số 5 (5p – thường là của người cha) được đặc trưng bởi một tiếng khóc âm
độ cao, nhịp nhàng, gần giống như tiếng kêu của mèo, do đó mới có tên là hội chứng mèo kêu.Hội
chứng tiếng mèo kêu ở người là bệnh di truyền hiếm gặp nhưng lại là một trong các bất thường cấu
trúc NST phổ biến nhất, xảy ra khi nhiễm sắc thể số 5 bị mất một đoạn ở phần cánh ngắn (p-arm),
thường là đoạn cuối. Nếu đoạn NST số 5 bị mất càng lớn thì các triệu chứng càng nhiều, dễ mắc
nhiều bệnh hơn so với những người bị mất đoạn ngắn hơn. Nhân định nào sau là đúng về hội chứng mèo kêu:
A. Là đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra do tác nhân nhân conxisin tác động gây rối loạn phân li NST trong phân bào.
B. Nếu người bố mắc hội chúng này, người mẹ không mắc hội chứng này, khả năng họ sinh con
mắc hội chứng này là 50%.
C. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích DNA có thể phát hiện ra bệnh.
D. Trồng nhiều cây xanh, bảo vệ môi trường góp phần hạn chế số người mắc bệnh. HD:
Hội chứng Cri du chat liên quan đến đột biến cấu trúc NST
A. sai do conxisin làm cản trở hình thành sợi thoi vô sắc, gây đột biến số lượng NST
B. đúng ( bố bị hội chứng này-> ½ giao tử bị mất đoạn cặp số 5, mẹ bình thường -> sẽ có ½ số con
bị đb mất đoạn cặp số 5)
C. sai (Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích NST)
D. sai ( Trồng nhiều cây xanh, không góp phần hạn chế số người mắc bệnh)
Câu 15: Trong điều trị rối loạn chuyển hóa Glucozo trong máu ( bệnh tiểu đường), ở người do đột
biến gene tổng hợp hoocmon Insulin, một nhóm nhà khoa học đã sử dụng vector chuyển gene để
chuyển gene tổng hợp hoocmon Insulin bình thường vào tế bào vi khuẩn E.coli nhằm mục đích:
A. Gene tổng hợp hoocmon Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn
E.coli kích hoạt hoạt động gene tổng hợp hoocmon Insulin của người.
B. Gene tổng hợp hoocmon Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn
E.coli ức chế hoạt động gene tổng hợp hoocmon Insulin của người.
C. Gene tổng hợp hoocmon Insulin được nhân dòng, biểu hiện, tạo ra hoocmon Insulin với số lượng lớn.
D. Gene tổng hợp hoocmon Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn
E.coli chỉnh sửa hoạt động gene tổng hợp hoocmon Insulin của người.
Câu 16: Có 4 tế bào của cùng 1 loài thực vật, khi làm tiêu bản quan sát số lượng NST người ta thu
được kết quả như hình 5 (A) (B) (C) (D) Tế bào A Tế bào B Tế bào C Tế bào D
Tê bào D thuộc đột biến nào sau đây? A. Thể tam nhiễm B. Thể tam bội C. Thể lệch bội D. Thể tứ nhiễm
Dùng thông tin trong hình 6 để trả lời câu 17 và 18: Quá trình khai thác của con người tại rừng Lim
hữu lũng ở Lạng Sơn diễn ra theo sơ đồ sau: Hình 6
Câu 17: Quá trình biến đổi qua các giai đoạn diễn ra tại đây thuộc diễn thế......(1)....., quá trình này
đã làm....(2).... độ đa đạng của quần xã Cụm từ tương ứng (1), (2) lần lượt là: A. Nguyên sinh, tăng
B. Nguyên sinh, giảm C. Thứ sinh, tăng D. Thứ sinh, giảm
Câu 18: Để khôi phục lại quần xã từ giai đoạn cuối, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhanh hơn cả?
A. Di nhập các loài thực vật ngoại lai, trồng trên trảng cỏ.
B. Làm sạch cỏ, xới cho đất tơi xốp, trồng các loài thực vật có giới hạn sinh thái rộng.
C. Xây dựng, quy hoạch thành khu bảo tồn để quần xã tự phục hồi
D. Giữ nguyên trảng cỏ, quy hoạch lại đất đai, trồng các loài cây phù hợp với điều kiện khí hậu ở đại phương.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với
cây X và cây Y, thu được kết quả như sau Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Cây A lai với cây X 9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Cây A lai với cây Y
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến.
a) Các phép lai trên nhằm xác định kiểu gen và tính chất di truyền của cây A, X, Y.
b) Tần số hoán vị gene có thể xác định từ phép lai cây A với cây X hoặc cây A lai với cây Y
c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
d) Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1. Lời giải: Xét kết quả lai F1:
- Phép lai 1: cao/ thấp = 3/1 -> Aa x Aa, đỏ/ trắng = 1/1 -> Bb x bb
-> 1 cây dị hợp 2 cặp gene, 1 cây dị hợp 1 cặp gene ( Aa)
- Phép lai 2: Cao/ thấp = 1/1 – Aa x aa, đỏ/ trắng = 3/1 -> Bb x Bb
=> cây A dị hợp 2 cặp ( Aa, Bb), cây X (Aa,bb), cây Y (aa,Bb)
Từ tỉ lệ của kq lai => xảy ra hoán vị gene
Phép lai 1; thấp, trắng (ab/ab ) = 4/20 = 0,2 = 0,5 . 0.4 -> ab do cây A cho có tỉ lệ = 0.4 ( GTLK) -> Cây A có KG AB/ab ( f= 0.2)
=> a)-Đ. b)- Đ, c)-Đ, d) - Đ
Câu 2: Trong 1 thí nghiệm theo dõi sự biến động số lượng của châu chấu trong môi trường sống có
bổ sung thêm nhện và phân bón cho cây trồng hoặc không bổ sung, các nhà khoa học đã thu được
kết quả thể hiện như đồ thị sau:
a) Bổ sung phân bón làm tăng năng suất của thực vật, do đó làm tăng nguồn thức ăn cho chấu chấu.
b) Mối quan hệ giữa nhện và châu chấu là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi , khi bổ sung thêm nhện thì châu chấu giảm.
c) Trong điều kiện nguồn thức ăn tăng và có nhện ăn thịt, số lượng châu chấu không giảm nhiều.
d) Khi có nhện, việc bổ sung hay không bổ sung phân bón đều không làm thay đổi châu chấu Lời giải: a) Đ b) Đ c) Đ
d) S vì cả 2 đều làm giảm châu chấu
Câu 3: Hình sau đây mô tả quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu máu của thận, khi nói về quá
trình này phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai
a. [B] là hormone ADH được tiết bởi tuyến tụy [A]. s
b. [C] là sự tăng thải nước ở ống thận và ống góp. s
Thận tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu bằng cách tăng thải hoặc c. đ hấp thụ nước.
Khi áp suất thẩm thấu máu tăng, trung khu điều hòa trao đổi nước d. đ gây cảm giác khác.
Câu 4: Bảng 2 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các
chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình
thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một
vị trí duy nhất trong operon lac. Bảng 2
Chủng vi khuẩn E.coli Có lactose Không có lactose Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100%
a. Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactozo
b. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O. c. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4
có thể bị đột biến mất vùng O.
d. Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người. Lời giải: Theo số liệu trên bảng
Chủng 2: MT có lac , chỉ có mRNA, ko có protein -> vẫn phiên mã nhưng không dịch mã-> không
thể bị đột biến ở P hoặc O
Chủng 3: MT có lac, nhưng không phiên mã -> có thể ĐB ở P
Chủng 4: Phiên mã diễn ra trong cả MT không có lac -> ĐB ở O, đột biến này tạo quá nhiều sản
phẩm -> có thể làm tăng tốc phân bào, tạo khối u
a) S ( vì hoạt động của lacZ phụ thuộc vào môi trường có hay không có lac) b) S c) Đ d) Đ
PHẦN III.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương
ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Hình 7 dưới mô tả cơ chế hình thành hợp tử từ các giao tử đực và cái, chắc chắn có bao
nhiêu hợp tử hình thành thể đột biến lệch bội đơn ? Hình 7
Đáp án: 2. ( hình 2 và hình 3)
Câu 2: Cho các hormone: ADH, thyroxine, estrogen, insulin, aldosterone, glucagon và
progesterone. Có bao nhiêu loại hormone phối hợp điều hòa lượng đường trong máu?
Đáp án là: 2 (insulin và glucagon)
Câu 3: Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thuần chủng thân đen với thân xám thu
được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
- Ở giới đực: 3 thân đen : 1 thân xám.
- Ở giới cái : 3 thân xám : 1 thân đen.
Cho biết alen A quy định thân đen trội hoàn toàn so với alen a quy định thân xám và trong quần
thể có tối đa 3 loại kiểu gen, không phát sinh đột biến, sức sống của các giao tử và hợp tử ngang
nhau, sự biểu hiện của tính trạng không chịu tác động của môi trường sống. Nếu đem các con cái
thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình thân đen ở Fa là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân) Đáp án: 0,17 Lời giải:
Dựa vào KQ F2 cho thấy biểu hện của tính trạng màu thân chịu ảnh hưởng của giới tính F2: ¼ AA : 2/4 Aa ¼ aa
Các con cái thân xám F2 ( 2/3 Aa : 1/3 aa) lai phân tích ( aa)
( 1/3 A , 2/3 a) x a -> Fa: 1/3Aa : 2/3 aa
Kiểu hình : đực: 1đen :2 xám Cái : 3 xám
-> kiểu hình thân đen có tỉ lệ: 1/6 = 0,17
Câu 4: Cho lưới thức ăn như sau:
Để đem lại giá trị kinh tế cao nhất ( năng suất cao, chi phí ít tốn kém), người sản xuất nông nghiệp
nên nuôi/ trồng bậc dinh dưỡng cấp mấy? Đáp án: 1
Lời giải: bậc dd cấp 1 là SVSX-> có khả năng tự dưỡng, có sinh khối cao nhất-> hiệu quả kinh tế cao nhất
Câu 5: Cho các biện pháp sinh học sau:
(1)Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất.
(2) Cung cấp cho đất các chế phẩm sinh học là các vi khuẩn cố định đạm,…
(3) Bón phân hóa học như phân: Đạm, phân NPK…
(4) Thả bèo hoa dâu vào ruộng lúa làm tăng lượng đạm cho lúa.
(5) Thường xuyên cày xới, làm cho đất tơi xốp để tăng cường hoạt động của vi sinh vật đất.
Những biện pháp sinh học nào nâng cao hàm lượng đạm trong đất? ( nếu có nhiều biện pháp, hãy
sắp xếp các biện pháp theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn) Đáp án: 1245
Câu 6: Quá trình hình thành loài mới từ một quần thể gốc ban đầu diễn ra theo sơ đồ dưới đây: Quần thể gốc 1
Ổ sinh thái khác nhau 2
Sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene 3 Quần thể thích nghi 4 Hình thành loài mới.
Trong các giai đoạn được đánh số (1), (2), (3), (4), những giai đoạn nào có sự tác động của nhân tố
tiến hóa? (nếu có nhiều giai đoạn, hãy sắp xếp các giai đoạn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn) Đáp án: 23 Lời giải: Theo sơ đồ trên:
1- chỉ sự phát tán của nhóm cá thể từ quần thể ban đầu
2 – tác động của NTTH mới tạo ra sự khác biệt về CTDT
3- tác động của CLTN ( NTTH) 4- Cơ chế cách li => số 2 và 3