PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 29
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hợp chất kị nước tham gia cấu tạo màng tế bào là
A. nucleotide.
B. lipid.
C. amino acid.
D. nucleosome.
Câu 2: thời kì đầu giảm phân 2 không có hiện tượng:
A. NST co ngắn và hiện rõ dần.
B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo.
C. Màng nhân phồng lên và biến mt.
D. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành.
Câu 3: Để tìm hiểu quá trìnhhấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố
t thí nghiệm như hình bên. Dự đoán nào sau đây đúng và kết quả của
t nghiệm này?
A. Nước vôi ở ống nghiệm bị hút vào bình chứa hạt.
B. Ống nghiệm chứa nước vôi xuất hiện nhiều khói trắng.
C. Ống nghiệm chứa nước vôi bị vẩn đục.
D. Nút cao su của bình chứa hạt nảy mầm bị bật ra.
Câu 4: Dịch mạch gỗ chứa ch yếu
A. nước các ion khoáng.
B. các chất khoáng được sử dụng lại.
C. chất hữu cơ.
D. nướccác ion khoáng được sử dụng lại.
Câu 5: Cho các bằng chứng tiến hóa sau:
Bằng chứng 1
Chi trước của một số
loài động vật
Bằng chứng 2
Cánh bướm và cánh
dơi
Bằng chứng 3
Hoá thạch xương
khủng long
Bằng chứng 4
Gai xương rồng và gai hoa
hồng
Bằng chứng nào trên đây bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới?
A. Bằng chứng 1.
B. Bằng chứng 4.
C. Bằng chứng 3.
D. Bằng chứng 2.
Câu 6: Trong tiến hóa, không chỉ có các alelle có lợi được gilại nhiều khi các alelle trung
tính, hoặc có hại mt mức độ nào đó vẫn được duy t trong quần thể bởi
A. giao phối có chọn lọc.
B. di nhập gen.
C. chọn lc tự nhiên.
D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 7: sinh vật lưỡng bi, các alelle trội bc động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alelle lặn
:
A. alelle trội phổ biến ở thể đồng hợp.
B. các alelle lặn có tần số đáng kể.
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
D. alelle trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 8: Một số bệnh, tật và hi chứng di truyn chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Klinefelter, tật dính ngón tay 2 và 3.
B. Bệnh mù u, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Down.
D. Hội chứng 3X, hội chứng Turner.
Câu 9: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I
II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người số 10 mang allele bệnh
bao nhiêu?
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 10: Ba li thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là li A, li B và loài C. Bộ NST
của loài A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa li A và li
B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và li D được đa bội hóa to ra loài E.
Theo lí thuyết, bộ NST của li E có bao nhiêu NST?
A. 52.
B. 88.
C. 50.
D. 76.
Câu 11: Nhiều chó sói phối hợp nhau để săn trâu rừng. Hiện tượng này thể hiện ở mi quan hệ
A. cạnh tranh cùng li.
B. hỗ trợ khác li.
C. cộng sinh.
D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 12: dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh gia các li?
A. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
B. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
C. cây phong lan bám trên tn cây gỗ.
D. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 13: Hình dưới đây mô tả một giai đoạn nào của quy trình công nghệ gene để tạo ging sinh vật
biến đổi gene?
A. To plasmid.
B. To thể truyền.
C. To DNA tái tổ hợp.
D. To ra sinh vật mang gene biến đổi.
Câu 14: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gene lặn (a, b) nằm
trên nhiễm sắc thể X, không có allele tương ứng trên Y quy định. Một phụ n bị bệnh mù màu đ-
xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chng bị bệnh máu khó đông và không bị bnh mù màu
đỏ - xanh lc. Phát biu nào sau đây là đúng v những đa con ca cp v chồng tn?
A. Tt c con trai của họ đu mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất c con trai của họ đều mc bệnh máu khó đông.
C. Tt c con gái của họ đều mc bệnh mù màu đ- xanh lục.
D. Tt c con gái của họ đều mc bệnh máu khó đông.
Câu 15: Năm 2019, bệnh nhân Victoria Gray (Mỹ), đã được chữa khỏi bệnh hồng cầu lưỡi liềm
bằng liệu pháp gene, đem lại hy vọng cho nhiều bệnh nhân trên thế gii. Cụ thể, các bác sĩ đã lấy
u của của phụ nữ 34 tuổi này để tìm nguyên nhâny ra căn bệnh quái ác, theo đó các tế bào gốc
trong tủy xương của cô ta tạo ra các tế bào hng cầu có hìnhng bất thường. Sau đó, các tế bào
gốc đã được chuyển đến một phòng t nghiệm ở Scotland. Tại đây, các nhà khoa học đã sử dụng
công nghệ CRISPR/Cas9 để chỉnh sửa DNA của cô. Tiếp theo, những tế bào đã được chỉnh sửa
gene được truyền lại vào ven và ty xương của bệnh nhân. Một tháng sau, cơ thể của Victoria Gray
đã bắt đầu tạo ra những tế bào máu bình thường. Từ những thông tin trên và kiến thức đã học, theo
em, phát biểu nào sau đây là Sai?
A. Công nghệ CRISPR/Cas9 là thành tựu nổi bật của liệu pháp gene.
B. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm là bệnh di truyền phân tử do đột biến gene gâp ra.
C. Tế bào gốc đã chỉnh sửa gene tạo ra tế bào hng cầu bất thường.
D. Người ta có thể dùng công nghệ CRISPR/Cas9 để chỉnh sửa gene tế bào.
Câu 16: Hình bên ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở
một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này
A. mắc hi chứng Klinefelter.
B. mc hội chứng Down.
C. mắc hi chứng Turner.
D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 17: Sự hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom được gọi là
A. diễn thế nguyên sinh.
B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế phân huỷ.
D. diễn thế nhân tạo.
Câu 18: Nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến suy thoái, ô nhiễm môi
trường?
A. Đông dân, kinh tế còn ph thuộc t nhiên.
B. Sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu.
C. Hệ thống pháp luật vmôi trường còn hạn chế.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
PHN II. T sinh trlời tu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) miu, thí sinh chọn đúng
hoc sai.
Câu 1: Phép lai
D d D
X X X Y
AB AB
ab ab
P:♀♂
thu được F
1
. Trong tổng số cá thể ở F
1
, số cá thể đực
kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mi gen quy định mt tính trạng, các
allele trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo thuyết, các phát biểu sau đây Đúng hay
Sai?
a. F
1
có 28 loại kiểu gen.
b. Khoảng cách giữa gen A và gen B 40 cM.
c. F
1
có 8,5% số cá thểi dị hợp tử về 3 cặp gen.
d. F
1
có 40% số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
Câu 2: Hình vẽ dưới đây mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D,
E là kí hiện tên các loài sinh vật. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, Theo lí thuyết, các
phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
b. Loài C có mc năng lượng cao hơn li B.
c. Năng lượng được tun hn từ môi trưng vào qun th sinh vt thông qua li A.
d. Do li C và D sống ở hai môi tờng khác nhau nên hiệu suất sinh thái
giữa li C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.
Câu 3: Trong một nghiên cứu về sự đáp ứng của hệ tim mạch với sự luyện tập thể dục, một người
phụ nữ đáp ứng các tiêu chí nghiên cứu (từ 25 đến 40 tuổi, không dùng thuốc, cân nặng bình
thường về chiều cao, huyết áp nh thường) được chọn để nghiên cứu. Các thông số đối chứng
(trước luyện tập thể dục) về huyết áp, nhịp tim P
O2
động mạch và tĩnh mạch; thể tích tâm thu của
cô ta được xác định. Sau đó người phụ nữ này đi trên một máy chạy bộ trong thời gian 30 phút với
vận tc 3 dặm/giờ. Huyết áp và nhịp tim của cô được theo dõi liên tục, P
O2
động mạch và tĩnh
mạch của cô được đo vào cuối giai đoạn tập thể dục. (Bảng dưới đây)
Thông số
Đối chứng (trước luyện tập)
Khi luyện tập thể dục
Huyết áp tâm thu
110 mm Hg
145 mm Hg
Huyết áp tâm trương
70 mm Hg
60 mm Hg
Nhịp tim
75 nhịp/phút
130 nhịp/phút
Thể tích tâm thu
80 mL
110 mL
P
O2
động mạch
100 mm Hg
100 mm Hg
P
O2
tĩnh mạch
40 mm Hg
25 mm Hg
Xét các nhận định sau Đúng hay Sai?
a. Khi tập luyện thể dục, huyết áp tâm thu của người này được tăng lên và huyết áp tâm trương
giảm đi.
b. Bởi cơ thể hoạt động, tim cần gia tăng nhịp để đẩy các chất cần thiết đến với các tế bào nên
nhịp tim tăng khi tập luyện thể dục
c. Áp suất oxy ở tĩnh mạch giảm tế bào đã sử dụng ít oxy hơn.
d. Tập luyện thể dục có thể khiến khoảng huyết áp rộng hơn khiến cho người này dễ đột quỵ.
Câu 4. Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tt SARS-CoV-2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh
viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan
nhanh chóng sau đó. Có mt số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nucleotide, trong đó snucleotide từng
loại A, U, G, C có số lượng ln lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
- Một mRNA quan trọng mã hóa cho vỏ protein của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nucleotide thứ
29558 và kết thúc ở vị trí nucleotide thứ 29674.
Từ những thông tin trên, một học sinh đưa ra mt số phát biểu. Theo lí thuyết, các phát biểu sau
đây Đúng hay Sai?
a. Phần trăm mỗi loại nucleotitde (A, U, G, C) của virus này ln lưt là 32,08%; 29,94%; 18,37%;
19,61%.
b. Vật chất di truyn của virus SARS-CoV-2 là một phân tử RNA mạch đơn.
c. mRNA mã hóa cho vỏ virus có chứa 116 nucleotitde.
d. Phân tử protein cấu trúc do đoạn mRNA trên mã hóa có tối đa 39 amino acid.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1:
Chuỗi β - hemoglobin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146
amino acid nhưng khác biệt nhau một số amino acid, thể hiện ở bảng sau:
Thứ tự loài
1
2
3
4
Các li trong bLinh trưởng
Tinh tinh
Gorila
Vượn Gibbon
Khỉc
Số
amino acid khác biệt so với người
0
1
3
9
Theo lí thuyết, li có số thứ tự bao nhiêu ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với
người nhất?
Câu 2: Quan sát một tế bào đang phân bào bình thường theo hình. Nếu tế bào ban đầu đột biến thì
không xảy ra quá một cp NST. Số lượng NST kép trong tế bào đang quan sát là bao nhiêu?
Câu 3: Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 allele quy định: allele
AB
I ,I
đồng trội so
với allele
O
I
. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có t lệ người mang nhóm u O là
16%, t lệ người mang nhóm máu B là 48%. Trong quần thể, một người mang nhóm máu A kết hôn
với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang
nhóm máu O là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 4: Ở mt loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất
kim loại nặng, allele a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại
nặng. Thế hệ P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch
được 1000 hạt ở thế hệ F
1
. Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống
kê được chỉ 950 hạt nảy mầm. Các cây con F
1
tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F
2
. Lấy một hạt
ở đời F
2
, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là: (tính làm tròn đến 2 chữ
số sau dấu phẩy).
Câu 5: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái (%) của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so
với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu? Sinh vật sản xuất (2,1.10
6
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1
(1,2.10
4
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,6.10
2
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,7.10
2
calo).
Câu 6: Khi nghiên cứu mi quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi
trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A B được ni riêng và ni chung. Kết quả khảo t
số lượng cá thể ở mỗi trưng hợp được minh họa bằng sơ đbêni. Trong số các nhn xét sau, nhận
xét số bao nhiêu là đúng?
1. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa li A B là quan hệ cạnh tranh.
2. Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt slượng 100 cá thể.
3. Trong cùng một thời gian, li A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn li B.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
Phần I.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đ/A
D
B
C
A
C
D
D
D
D
Câu
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Đ/A
D
D
A
C
A
C
C
A
B
Phần II.
CÂU
Ý
ĐÁP ÁN
Câu 1
a.
S
b.
S
c.
Đ
d.
S
Câu 2
a.
Đ
b.
S
c.
S
d.
S
Câu 3
a.
Đ
b.
Đ
c.
S
d.
S
Câu 4
a.
Đ
b.
Đ
c.
S
d.
S
Phần III.
CÂU
ĐÁP ÁN
1
1
2
5
3
0,13
4
0,97
5
43,76%
6
3

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 29 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hợp chất kị nước tham gia cấu tạo màng tế bào là A. nucleotide. B. lipid. C. amino acid. D. nucleosome.
Câu 2: Ở thời kì đầu giảm phân 2 không có hiện tượng:
A. NST co ngắn và hiện rõ dần.
B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo.
C. Màng nhân phồng lên và biến mất.
D. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành.
Câu 3: Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố
trí thí nghiệm như hình bên. Dự đoán nào sau đây đúng và kết quả của thí nghiệm này?
A. Nước vôi ở ống nghiệm bị hút vào bình chứa hạt.
B. Ống nghiệm chứa nước vôi xuất hiện nhiều khói trắng.
C. Ống nghiệm chứa nước vôi bị vẩn đục.
D. Nút cao su của bình chứa hạt nảy mầm bị bật ra.
Câu 4: Dịch mạch gỗ chứa chủ yếu
A. nước và các ion khoáng.
B. các chất khoáng được sử dụng lại. C. chất hữu cơ.
D. nước và các ion khoáng được sử dụng lại.
Câu 5: Cho các bằng chứng tiến hóa sau: Bằng chứng 1 Bằng chứng 2 Bằng chứng 3 Bằng chứng 4 Chi trước của một số Cánh bướm và cánh Hoá thạch xương
Gai xương rồng và gai hoa loài động vật dơi khủng long hồng
Bằng chứng nào trên đây là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới? A. Bằng chứng 1. B. Bằng chứng 4. C. Bằng chứng 3. D. Bằng chứng 2.
Câu 6: Trong tiến hóa, không chỉ có các alelle có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alelle trung
tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
A. giao phối có chọn lọc. B. di nhập gen.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 7: Ở sinh vật lưỡng bội, các alelle trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alelle lặn vì:
A. alelle trội phổ biến ở thể đồng hợp.
B. các alelle lặn có tần số đáng kể.
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
D. alelle trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 8: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Klinefelter, tật dính ngón tay 2 và 3.
B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Down.
D. Hội chứng 3X, hội chứng Turner.
Câu 9: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau: I Nam bình thường 1 2 3 4 Nam bị bệnh M II 5 6 7 8 Nữ bình thường III Nữ bị bệnh M 9 10
Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người số 10 mang allele bệnh là bao nhiêu? A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 10: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST
của loài A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài
B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E.
Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 52. B. 88. C. 50. D. 76.
Câu 11: Nhiều chó sói phối hợp nhau để săn trâu rừng. Hiện tượng này thể hiện ở mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài.
B. hỗ trợ khác loài. C. cộng sinh.
D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 12: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài?
A. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
B. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
C. cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
D. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 13: Hình dưới đây mô tả một giai đoạn nào của quy trình công nghệ gene để tạo giống sinh vật biến đổi gene? A. Tạo plasmid.
B. Tạo thể truyền.
C. Tạo DNA tái tổ hợp.
D. Tạo ra sinh vật mang gene biến đổi.
Câu 14: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gene lặn (a, b) nằm
trên nhiễm sắc thể X, không có allele tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ -
xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu
đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Câu 15: Năm 2019, bệnh nhân Victoria Gray (Mỹ), đã được chữa khỏi bệnh hồng cầu lưỡi liềm
bằng liệu pháp gene, đem lại hy vọng cho nhiều bệnh nhân trên thế giới. Cụ thể, các bác sĩ đã lấy
máu của của phụ nữ 34 tuổi này để tìm nguyên nhân gây ra căn bệnh quái ác, theo đó các tế bào gốc
trong tủy xương của cô ta tạo ra các tế bào hồng cầu có hình dáng bất thường. Sau đó, các tế bào
gốc đã được chuyển đến một phòng thí nghiệm ở Scotland. Tại đây, các nhà khoa học đã sử dụng
công nghệ CRISPR/Cas9 để chỉnh sửa DNA của cô. Tiếp theo, những tế bào đã được chỉnh sửa
gene được truyền lại vào ven và tủy xương của bệnh nhân. Một tháng sau, cơ thể của Victoria Gray
đã bắt đầu tạo ra những tế bào máu bình thường. Từ những thông tin trên và kiến thức đã học, theo
em, phát biểu nào sau đây là Sai?
A. Công nghệ CRISPR/Cas9 là thành tựu nổi bật của liệu pháp gene.
B. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm là bệnh di truyền phân tử do đột biến gene gâp ra.
C. Tế bào gốc đã chỉnh sửa gene tạo ra tế bào hồng cầu bất thường.
D. Người ta có thể dùng công nghệ CRISPR/Cas9 để chỉnh sửa gene tế bào.
Câu 16: Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở
một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này
A. mắc hội chứng Klinefelter.
B. mắc hội chứng Down.
C. mắc hội chứng Turner.
D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 17: Sự hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom được gọi là A. diễn thế nguyên sinh.
B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế phân huỷ.
D. diễn thế nhân tạo.
Câu 18: Nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến suy thoái, ô nhiễm môi trường?
A. Đông dân, kinh tế còn phụ thuộc tự nhiên.
B. Sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu.
C. Hệ thống pháp luật về môi trường còn hạn chế.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. AB AB Câu 1: Phép lai D d D P : ♀ X X  ♂
X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực ab ab
có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các
allele trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. F1 có 28 loại kiểu gen.
b. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
c. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
d. F1 có 40% số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
Câu 2: Hình vẽ dưới đây mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D,
E là kí hiện tên các loài sinh vật. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, Theo lí thuyết, các
phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
b. Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B.
c. Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông qua loài A.
d. Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái
giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.
Câu 3: Trong một nghiên cứu về sự đáp ứng của hệ tim mạch với sự luyện tập thể dục, một người
phụ nữ đáp ứng các tiêu chí nghiên cứu (từ 25 đến 40 tuổi, không dùng thuốc, cân nặng bình
thường về chiều cao, huyết áp bình thường) được chọn để nghiên cứu. Các thông số đối chứng
(trước luyện tập thể dục) về huyết áp, nhịp tim và PO2 động mạch và tĩnh mạch; thể tích tâm thu của
cô ta được xác định. Sau đó người phụ nữ này đi trên một máy chạy bộ trong thời gian 30 phút với
vận tốc 3 dặm/giờ. Huyết áp và nhịp tim của cô được theo dõi liên tục, và PO2 động mạch và tĩnh
mạch của cô được đo vào cuối giai đoạn tập thể dục. (Bảng dưới đây) Thông số
Đối chứng (trước luyện tập)
Khi luyện tập thể dục Huyết áp tâm thu 110 mm Hg 145 mm Hg
Huyết áp tâm trương 70 mm Hg 60 mm Hg Nhịp tim 75 nhịp/phút 130 nhịp/phút Thể tích tâm thu 80 mL 110 mL PO2 động mạch 100 mm Hg 100 mm Hg PO2 tĩnh mạch 40 mm Hg 25 mm Hg
Xét các nhận định sau Đúng hay Sai?
a. Khi tập luyện thể dục, huyết áp tâm thu của người này được tăng lên và huyết áp tâm trương giảm đi.
b. Bởi vì cơ thể hoạt động, tim cần gia tăng nhịp để đẩy các chất cần thiết đến với các tế bào nên
nhịp tim tăng khi tập luyện thể dục
c. Áp suất oxy ở tĩnh mạch giảm vì tế bào đã sử dụng ít oxy hơn.
d. Tập luyện thể dục có thể khiến khoảng huyết áp rộng hơn khiến cho người này dễ đột quỵ.
Câu 4. Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV-2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh
viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan
nhanh chóng sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nucleotide, trong đó số nucleotide từng
loại A, U, G, C có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
- Một mRNA quan trọng mã hóa cho vỏ protein của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nucleotide thứ
29558 và kết thúc ở vị trí nucleotide thứ 29674.
Từ những thông tin trên, một học sinh đưa ra một số phát biểu. Theo lí thuyết, các phát biểu sau
đây Đúng hay Sai?
a. Phần trăm mỗi loại nucleotitde (A, U, G, C) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.
b. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử RNA mạch đơn.
c. mRNA mã hóa cho vỏ virus có chứa 116 nucleotitde.
d. Phân tử protein cấu trúc do đoạn mRNA trên mã hóa có tối đa 39 amino acid.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1: Chuỗi β - hemoglobin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146
amino acid nhưng khác biệt nhau một số amino acid, thể hiện ở bảng sau: Thứ tự loài 1 2 3 4
Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gorila Vượn Gibbon Khỉ sóc
Số amino acid khác biệt so với người 0 1 3 9
Theo lí thuyết, loài có số thứ tự bao nhiêu ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất?
Câu 2: Quan sát một tế bào đang phân bào bình thường theo hình. Nếu tế bào ban đầu có đột biến thì
không xảy ra quá một cặp NST. Số lượng NST kép trong tế bào đang quan sát là bao nhiêu?
Câu 3: Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 allele quy định: allele A B I , I đồng trội so với allele O
I . Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là
16%, tỉ lệ người mang nhóm máu B là 48%. Trong quần thể, một người mang nhóm máu A kết hôn
với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang
nhóm máu O là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 4: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất
kim loại nặng, allele a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại
nặng. Thế hệ P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch
được 1000 hạt ở thế hệ F1. Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống
kê được chỉ 950 hạt nảy mầm. Các cây con F1 tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Lấy một hạt
ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là: (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 5: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái (%) của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so
với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu? Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1
(1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,6.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,7.102 calo).
Câu 6: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi
trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát
số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa bằng sơ đồ bên dưới. Trong số các nhận xét sau, nhận
xét số bao nhiêu là đúng?
1. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.
2. Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.
3. Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B.
------ HẾT ------ ĐÁP ÁN Phần I. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đ/A D B C A C D D D D Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đ/A D D A C A C C A B Phần II. CÂU Ý ĐÁP ÁN a. S b. S Câu 1 c. Đ d. S a. Đ b. S Câu 2 c. S d. S a. Đ b. Đ Câu 3 c. S d. S Câu 4 a. Đ b. Đ c. S d. S Phần III. CÂU ĐÁP ÁN 1 1 2 5 3 0,13 4 0,97 5 43,76% 6 3
Document Outline

  • C. Màng nhân phồng lên và biến mất.
  • D. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành.
  • Câu 4: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất kim loại nặng, allele a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Thế hệ P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại n...