








Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 30 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phân tử nào sau đây không phải là carbohydrate? A. Glycogen. B. Tinh bột. C. Maltose. D. Testosterol.
Câu 2: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt
đầu tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 3: Quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật diễn ra theo thứ tự nào sau đây?
A. Hấp thụ nước ở rễ " thoát hơi nước ở lá " vận chuyển nước ở thân.
B. Hấp thụ nước ở rễ " vận chuyển nước ở thân " thoát hơi nước ở lá.
C. Vận chuyển nước ở thân " thoát hơi nước ở lá " hấp thụ nước ở rễ.
D. Vận chuyển nước ở thân " hấp thụ nước ở rễ " thoát hơi nước ở lá.
Câu 4: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn theo trình tự nào sau đây?
A. Tổng hợp → Huy động năng lượng → Phân giải.
B. Phân giải → Huy động năng lượng → Tổng hợp.
C. Phân giải → Tổng hợp → Huy động năng lượng.
D. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng.
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi DNA, nucleotide loại A trên mạch khuôn liên kết với loại
nucleotide nào ở môi trường nội bào? A. U. B. T. C. G. D. C.
Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là
A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. nhiều bộ ba cùng xác định một amino acid.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại amino acid.
Câu 7: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. Vốn gen của quần thể là
A. tập hợp của tất cả các allele của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 8: Khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg, không có điều kiện nào sau đây?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 9: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh
mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu
gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là: A. 25%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 50%.
Câu 10: Một trong những bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về
A. cấu tạo trong các nội quan.
B. các giai đoạn phát triển phôi thai.
C. trình tự các nucleotide trong các gen tương ứng.
D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.
Câu 11: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số allele và
thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách
li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới
tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 12: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể.
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, CLTN có đặc điểm nào sau đây?
A. CLTN làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
B. CLTN không bao giờ đào thải hết allele trội gây chết ra khỏi quần thể.
C. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số allele của quần thể.
D. CLTN chống lại allele lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. đột biến.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Cá rô phi. C. Đồng lúa. D. Ánh sáng.
Câu 16: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố A. ổ sinh thái.
B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi.
C. ổ sinh thái, hình thái.
D. hình thái, tỉ lệ đực – cái.
Câu 17: Những quá trình nào sau đây sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái?
(1) Khai thác các cây gỗ, săn bắt các động vật ở rừng.
(2) Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao, hồ, đầm lầy. (3) Đánh bắt cá ở ao.
(4) Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt. Phương án đúng là: A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (2), (3) và (4).
Câu 18: Trong số các hoạt động dưới đây:
(1). Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng các loại cây rừng.
(2). Tăng cường chăn nuôi bò và các loài động vật có hoạt động cộng sinh với sinh vật sản sinh mê tan.
(3). Khai thác dầu mỏ và các loại đá phiến nhằm cung cấp nhiên liệu cho các loài phương tiện giao thông sử dụng xăng.
(4). Sử dụng các bình nước nóng năng lượng mặt trời.
(5). Xây dựng các trung tâm dữ liệu sử dụng năng điện năng từ gió.
Các hoạt động có khả năng làm giảm tốc độ nóng lên toàn cầu gây ra bởi hiện tượng hiệu ứng nhà kính. A. (1), (4) và (5). B. (3), (4) và (5). C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4).
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả các cơ chế di truyền diễn ra trong một tế bào. Biết rằng (4) là kí
hiệu của sự kiện diễn ra trong nhân tế bào, 1, 2, 5, 6, 7, kí hiệu là các đại phân tử sinh học.
Quan sát hình vẽ, hãy có biết trong số các nhận định sau, nhận định nào đúng hay sai?
a) Tế bào đang xét là một tế bào nhân thực.
b) Các chú thích 1, 2, 3, 7 lần lượt là phân tử tRNA, chuỗi amino acid, bộ ba đối mã, ribosome.
c) Nhờ cơ chế (4) mà thông tin di truyền có cơ hội được biểu hiện.
d) Nếu quá trình 4 diễn ra không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gene.
Câu 2: Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu
vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử
dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận. Một trong những công đoạn rất quan
trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới đây:
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên?
a) Để tạo nên 2 cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn(restriction endunuclease) khác nhau.
b) T là giai đoạn cần sử dụng enzyme ligase.
c) Giai đoạn T là giai đoạn vector tái tổ hợp được đưa về tế bào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.
d) Sản phẩm protein của gene X có nhiều trong các loại quả có màu đỏ, màu xanh, màu nâu, màu vàng.
Câu 3: Bảng dưới đây cho biết trình tự nucleotide trên một đoạn ở vùng mã hóa, trên mạch khuôn
của gene quy định protein ở sinh vật nhân sơ và các allele được tạo ra từ gene này do đột biến điểm Gene ban đầu Allele đột biến 1
Mạch khuôn: 3’…TACTTCAAACCG…5’
Mạch khuôn: 3’…TACTTCAAACCA…5’ Allele đột biến 2 Allele đột biến 3
Mạch khuôn: 3’…TACATCAAACCG…5’ Mạch khuôn: 3’…TACTTCAAATCG…5’
Biết rằng các codon mã hóa các amino acid tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys;
5’UUU3’: Phe; 5’GGC3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGC3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, mỗi kết luận sau đúng hay sai?
a) Allele đột biến 3 được hình thành do gene ban đầu bị đột biến thay thế một cặp nucleotide.
b) Chuỗi polypeptide do allele đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi polypeptide do gene ban đầu mã hóa.
c) Các phân tử mRNA được tổng hợp từ allele đột biến 2 và allele đột biến 3 có các codon bị thay
đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
d) Allele đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng và có thể biểu hiện thành thể đột biến.
Câu 4: Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các
chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình
thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một
vị trí duy nhất trong operon lac. Bảng 1 Chủng vi khuẩn Có lactose Không có lactose E.coli
Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100%
Khi nói về các chủng 2, 3, 4, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactozo.
b) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
d) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền sau khi người vợ bị sảy thai liên tiếp và chưa sinh
được người con nào. Khi phân tích bộ NST của cặp vợ chồng, người chồng bị chuyển đoạn giữa
NST số 3 và NST số 21, còn người vợ có bộ NST bình thường. Hình dưới đây minh họa cho 6 khả
năng của bộ NST trong tinh trùng người chồng, trong đó, màu đen là NST số 3, màu trắng là NST số 21.
Trong 6 khả năng nói trên, có bao nhiêu trường hợp con sinh ra không mắc hội chứng Down?
Câu 2: Ở một quần thể đậu hà lan, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene a quy định
hoa trắng; gene B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene b quy định thân thấp. Hai cặp gene
này phân li độc lập. Cho lai giữa các cặp bố mẹ đều dị hợp tử về 2 cặp gene trên. Thu được F1 có
1600 cây. Xác định số lượng cây hoa đỏ, thân cao ở F1.
Câu 3: Ở người, tính trạng hói đầu do một gene có 2 allele quy định, allele B quy định hói đầu,
allele b quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gene Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở
nữ. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10.000 người thì có 100 người bị hói. Tỉ
lệ người có kiểu gene bb trong quần thể là bao nhiêu? (Viết kết quả dưới dạng số thập phân, làm
tròn 2 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 4: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica có 2n = 18 NST) với cây
cải củ (loài Raphanus có 2n =18 NST) với hi vọng tạo ra được loài cây mới có rễ là cải củ còn phần
trên cho cải bắp. Đây là hai loài có họ hàng gần nên có thể giao phấn với nhau và cho ra con lai.
Hầu hết con lai khác loài được tạo ra này đều bị bất thụ. Tuy nhiên, một số rất ít cây lai lại hữu thụ
do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai (con lai chứa 18 NST của cải
bắp, 18 NST của cải củ). Như vậy, loài mới đã được tạo ra.
Cho các phát biểu sau đây, hãy liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
1. Cây cải bắp và cây cải củ có cơ chế cách li trước hợp tử.
2. Cây cải bắp và cây cải củ có cơ chế cách li sau hợp tử.
3. Cây lai giữa cây cải củ và cây cải bắp bất thụ do sự không tương thích về bộ gene giữa hai loài cải củ và cải bắp.
4. Các cây lai là thể song nhị bội có khả năng sinh sản tạo giao tử bình thường.
Câu 5: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ sau:
Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc làm giảm số lượng của tảo, thì có bao nhiêu loài trong hệ
sinh thái bị giảm số lượng?
Câu 6: Kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo
số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
Diện tích khu phân bố 3558 2486 1953 1954 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể số mấy trong các quần thể trên là cao nhất? ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (18 câu/ 4,5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm CÂU 001 1 D 2 C 3 B 4 D 5 B 6 D 7 A 8 B 9 A 10 C 11 A 12 C 13 D 14 D 15 D 16 A 17 C 18 A
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai (4 câu/ 4 điểm)
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đ a) S a) Đ a) S b) Đ b) S b) Đ b) S c) Đ c) Đ c) S c) Đ d) S d) S d) Đ d) Đ
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu/ 1,5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN 3 900 0,98 234 9 4