














Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 34 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phân tử DNA có chức năng nào sau đây?
A. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Mang thông tin quy định sản phẩm là polypeptide hoặc RNA.
C. Làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide.
D. Vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã.
Câu 2. Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc
trưng và dễ quan sát nhất ở kỳ A. Đầu. B. Giữa . C. Sau. D. Cuối.
Câu 3. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong
một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ
quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.
Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống
mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).
(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô
hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (4)
C. (2), (3) và (4) D. (1) , (3) và (4)
Câu 4. Thực vật trên cạn hấp thu nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ các
A. tế bào biểu bì của hầu hết các cơ quan. B. rễ phụ. C. vòi hút. D. lông hút.
Câu 5. Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kì
Carboniferous của đại cổ sinh có đặc điểm gì?
A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn
C. Phân hỏa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng
D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
Câu 6. Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:
A. Tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.
B. Tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học.
C. Tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học.
D. Tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.
Câu 7. Quần thể A và quần thể B thuộc cùng 1 loài động vật; một số cá thể từ quần thể A
chuyển sang sáp nhập vào quần thể B, mang theo các allele mới làm thay đổi cấu trúc di
truyền của quần thể B. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, hiện tượng này được gọi là gì?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Dòng gene.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 8. Đại dịch Covid – 19 đã làm tử vong hàng triệu người trên thế giới. Xét trên quan
điểm tiến hóa, sự suy giảm số lượng cá thể của quần thể người do tác động của đại dịch
Covid – 19 có thể coi là ví dụ minh hoạ cho tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Phiêu bạt di truyền.
C. Đột biến. D. Dòng gene.
Câu 9. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là
A. một sơ đồ dùng các biểu tượng hình học ghi lại sự di truyền của một (hoặc một vài) tính
trạng từ thế hệ này sang thế hệ khác trong một dòng họ.
B. một sơ đồ dùng toán hình học ghi lại sự di truyền của một (hoặc một vài) tính trạng từ
thế hệ này sang thế hệ khác trong một dòng họ.
C. một sơ đồ dùng các biểu tượng hình học ghi lại sự di truyền và biến dị của một tính trạng
từ thế hệ này sang thế hệ khác trong một dòng họ.
D. một sơ đồ dùng các biểu tượng hình học ghi lại sự di truyền của một (hoặc một vài) tính
trạng từ thế hệ này sang thế hệ khác giữa các dòng họ.
Câu 10. Nhóm cá thể bị cách li địa lý với quần thể gốc và chịu tác các nhân tố tiến hoá như
đột biến, chọn lọc tự nhiên, dòng gene,... (ngăn cản sự giao phối, thúc đẩy sự phân hoá vốn
gene giữa các quần thể) làm thay đổi cấu trúc di truyền (tần số alelle, kiểu gene) theo hướng
thích nghi điều kiện sống mới. Trãi qua nhiều thế hệ quần thể mới cách li sinh sản với quần
thể gốc (loài gốc), kết quả hình thành A. loài mới.
B. quần thể mới.
C. quần xã mới.
D. hệ sinh thái mới.
Câu 11. Các cây tre sống thành bụi có khả năng chống chịu gió bão tốt hơn sống đơn độc.
Đây thể hiện mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Hội sinh trong quần xã.
D. Hỗ trợ trong quần thể.
Câu 12. Cho ví dụ sau: Cá ép (Echeneis naucrates) có đĩa hút trên đỉnh đầu để bám chặt vào
vật chủ. Nhờ đó, chúng được bảo vệ khỏi các loài cá dữ, được di chuyển nhanh nhờ vật chủ
và có thể ăn thức ăn thừa của vật chủ. Trong khi vật chủ không có lợi và không bị hại.
Hãy cho biết ví dụ trên thuộc kiểu quan hệ gì trong quần xã? A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 13. Ví dụ nào sau đây đúng về cây trồng biến đổi gene phổ biến?
A. Lúa mì biến đổi gene chứa vitamin A.
B. Lúa gạo chứa sắt.
C. Ngô Bt (Bt corn) chống sâu đục thân.
D. Đậu tương chống côn trùng.
Câu 14. Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người.
Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gene gây bệnh trong số những người
bình thường trong quần thể là 1/9. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây là Đúng ?
A. Biết được chính xác kiểu gene của 10 người.
B. Người số 6 và 9 có kiểu gene giống nhau.
C. Có ít nhất 9 người có kiểu gene giống nhau.
D. Khả năng cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 41,73%.
Câu 15. Liệu pháp gene là
A. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế các gene đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gene lành.
B. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của các gene bị đột biến.
C. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách loại bỏ các gene bị đột biến gây bệnh ra khỏi tế bào.
D. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách đưa vào cơ thể người bệnh loại thuốc đặc biệt
nhằm làm bất hoạt các gene gây bệnh.
Câu 16. Hãy cho biết hình minh họa dưới đây mô tả dạng đột biến nhiễm sắc thể nào?
Nhiễm sắc thể bình thường
Nhiễm sắc thể đột biến
A. Nhiễm sắc thể đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Nhiễm sắc thể đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể mang 2 gene.
C. Nhiễm sắc thể bị đột biến cấu trúc chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể.
D. Nhiễm sắc thể đột biến mất đoạn (2 gene) trên nhiễm sắc thể
Câu 17. Quá trình hình thành quần xã rừng nhiệt đới sau khi núi lửa phun trảo ở đảo
Krakatau, Indonesia vào năm 1883 là diễn thế
A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân hủy.
Câu 18. Hiệu ứng nhà kính (The greenhouse effect) là hiệu ứng gây ra do sự hấp thụ bức xạ
hồng ngoại của các cấu tử hấp thụ tia hồng ngoại trong khí quyển khiến cho không khí của
Trái Đất bị nóng lên. Hiện tượng này xảy ra do bức xạ sóng ngắn của mặt trời bị xuyên qua
tầng khí quyển xuống bề mặt Trái Đất, lúc này mặt đất sẽ hấp thu lại các bức xạ nhiệt này
và sau đó bức xạ phân tán vào khí quyển, khi đó một số phân tử khí trong bầu khí quyển có
thể hấp thụ những bức xạ nhiệt này. Khi nói về các nguyên nhân, hậu quả và các biện pháp
hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các hoạt động sinh hoạt, khai thác và phát triển của con người khiến lượng khí CO2
ngày càng tăng dẫn đến hiện tượng hiệu ứng nhà kính cũng tăng cao.
B. Nhiệt độ giảm thì có thể làm tan nhanh băng tuyết ở Bắc Cực và Nam Cực và do đó mực
nước biển sẽ tăng quá cao, có thể dẫn đến nạn hồng thủy.
C. Tăng cường chặt phá cây rừng, làm tăng lượng CO2 trong khí quyển, thông qua tác
dụng hô hấp của cây xanh đề giúp giảm hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
D. Làm tăng lượng tiêu thụ năng lượng dầu mỏ và than, cố gắng áp dụng năng lượng mặt
trời, năng lượng nước và gió để giảm bớt lượng CO2 thải vào không khí.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai,
Câu 1. Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người
có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời,... Các nhận định sau
đây đúng hay sai khi nói về vấn đề kết hôn cận huyết?
a) Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm
vi ba đời làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp gây nên các bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống
đời con nên Luật Hôn nhân và Gia đình cấm không cho những người trong trường hợp này kết hôn với nhau.
b) Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người có
cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời vì những người này có
kiểu gene gần giống nhau, do đó khi kết hôn sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn ở đời
con, gây nên các bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống.
c) Cứ kết hôn gần trong vòng 3 đời sau đó nên đến cơ sở tư vấn di truyền trước khi kết
hôn và thực hiện sàng lọc trước sinh để tránh sinh con mang các bệnh tật di truyền.
d) Kết hôn gần trong vòng 3 đời không ảnh hưởng gì về mặt di truyền và không vi phạm về mặt đạo đức.
Câu 2. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát
triển của hai loài mọt, loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn.
Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi
trường chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1)
Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi
trường sống có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2).
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Mối quan hệ sinh thái giữa hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ
ức chế – cảm nhiễm..
b) Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở
hai điều kiện môi trường khác nhau.
c) Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau 100 tuần.
d) Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn
thức ăn bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng.
Câu 3. Một bệnh nhân X bị đi tiểu rất nhiều và có kết quả xét nghiệm một số chỉ tiêu được thể hiện ở bảng sau: Chỉ tiêu xét nghiệm Bệnh nhân X Người bình thường
Nồng độ Na+ của nước tiểu (mmol/lít) <21 >21
Nồng độ ADH huyết tương (pg/ml) 30 3
Tốc độ tạo angiotensin I (ng/ml/giờ) 3 1
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Bệnh nhân X bị đi tiểu rất nhiều và có nồng độ Na+ nước tiểu thấp hơn người bình thường.
b) Bệnh nhân này có nồng độ ADH huyết tương rất cao, cho thấy bệnh nhân X bị bệnh đái tháo nhạt.
c) Nguyên nhân Bệnh nhân X có nồng độ Na+ nước tiểu thấp hơn người bình thường., có
thể do một rối loạn chức năng của thụ thể ADH hoặc của các phân tử truyền tín hiệu ADH
nội bào hoặc của prôtein kênh nước trên các tế bào thành ống góp.
d) Để hạn chế tình trạng đái tháo nhạt, có thể áp dụng các biện pháp sau: Điều trị bằng
thuốc, điều chỉnh chế độ ăn uống, uống đủ nước.
Câu 4. Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidaza),
gene lacY (mã hóa permaza), gene lacA (mã hóa transacetylaza) thuộc operon lac phụ thuộc
vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo,
người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi
trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau:
Chủng Môi trường không có lactose Môi trường có lactose vi khuẩn β - Permase Transacetyla β- Permase Transacetyla galactosida se se galactosida se se A - - - + + + B - - - - + - C + + + + + + D - - - - - -
Dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli đột biến.
b) Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gene lacZ, lacA tạo ra chủng B.
c) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoă ̣c đô ̣t biến ở cả ba gene lacZ, lacY,
lacA của chủng E. coli kiểu dại.
d) Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa lacI hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả
lời tương ứng theo hướng dần của phiếu trả lời.
Câu 1. Kangaroo là thú có túi ở Australia, sống trên mặt đất, chân sau dài và khoẻ, nhảy xa, chân trước rất ngắn.
Loài kangaroo (Dendrolagus ursinus) do chuyển sang sống trên cây, có hai chi trước dài, leo trèo như gấu.
I. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định.
II. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường chỉ mang tính hợp lí tương đối.
III. Mọi đặc điểm thích nghi hình thành trên cơ thể sinh vật đều do đột biến gene xảy ra.
IV. Không có sinh vật nào có đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng cho hai ví dụ trên?
Câu 2. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gene A a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng
cholchicine tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gene, để gây tứ bội
hóa. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết,
cây này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử (2n)?
Câu 3. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gene A quy định cây mầm có lá xanh trội
hoàn toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang
hợp được. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 200 hạt AA, 800 hạt Aa), các hạt sau khi nảy mầm
đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.
Theo lý thuyết, tần số alelle A F6 là bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và
làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 4. Khi cho cây (P) có kiểu hình thân cao, chín sớm tự thụ phấn được F1 có tỉ lệ kiểu
hình: 51% cây thân cao, chín sớm: 1% cây thân thấp, chín muộn: 24% cây thân cao, chín
muộn: 24% cây thân thấp, chín sớm. Theo lí thuyết, tần số hóan vị gene của cây P là bao
nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 5. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106
kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác
40% năng lượng tích luỹ trong tảo. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu kcal/m2?
Câu 6. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là 1, 2, 3, 4 có diện tích khu phân
bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể 1 2 3 4
Diện tích khu phân bố (ha) 250 240 193 195 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng
xuất cư và nhập cư. Quần thể nào có kích thước lớn nhất? ------ HẾT ------ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án A B B D D A B A A A D C C D A D A A
Phần 2: Trắc nghiệm đúng/sai Câu 1 2 3 4 a b c d a b c d a b c d a b c d Đáp án S Đ S S S S S Đ Đ Đ Đ Đ S Đ S S
Phần 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 3 54 0.98 0.2 3600 4 GIẢI CHI TIẾT
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai,
Câu 1. Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người có cùng
dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời,... Các nhận định sau đây đúng hay sai
khi nói về vấn đề kết hôn cận huyết?
a) Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba
đời làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp gây nên các bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống đời con nên
Luật Hôn nhân và Gia đình cấm không cho những người trong trường hợp này kết hôn với nhau.
b) Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người có cùng
dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời vì những người này có kiểu gene gần
giống nhau, do đó khi kết hôn sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn ở đời con, gây nên các bệnh,
tật di truyền làm giảm sức sống.
c) Cứ kết hôn gần trong vòng 3 đời sau đó nên đến cơ sở tư vấn di truyền trước khi kết hôn và
thực hiện sàng lọc trước sinh để tránh sinh con mang các bệnh tật di truyền.
d) Kết hôn gần trong vòng 3 đời không ảnh hưởng gì về mặt di truyền và không vi phạm về mặt đạo đức. Giải thích:
a) Sai. Kết hôn cận huyết làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn, không phải dị hợp.
b) Đúng. Kết hôn cận huyết làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn, gây nên các bệnh, tật di truyền.
c) Đúng. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh giúp giảm nguy cơ sinh con mang bệnh di truyền.
d) Sai. Kết hôn cận huyết ảnh hưởng về mặt di truyền và vi phạm đạo đức.
Câu 2. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển
của hai loài mọt, loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn.
Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi trường
chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1)
Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi trường sống
có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2).
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Mối quan hệ sinh thái giữa hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ ức chế – cảm nhiễm..
b) Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều
kiện môi trường khác nhau.
c) Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau 100 tuần.
d) Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn
bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng. Giải thích:
a) Sai. Mối quan hệ giữa hai loài mọt gạo là cạnh tranh.
b) Đúng. Khi nuôi riêng, số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn.
c) Sai. Loài T. castaneum chiếm ưu thế khi nuôi chung, không phải loài T. confusum.
d) Đúng. Số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn cạn kiệt.
Câu 3. Một bệnh nhân X bị đi tiểu rất nhiều và có kết quả xét nghiệm một số chỉ tiêu được thể hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu xét nghiệm Bệnh nhân X
Người bình thường
Nồng độ Na+ của nước tiểu (mmol/lít) <21 >21
Nồng độ ADH huyết tương (pg/ml) 30 3
Tốc độ tạo angiotensin I (ng/ml/giờ) 3 1
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Bệnh nhân X bị đi tiểu rất nhiều và có nồng độ Na+ nước tiểu thấp hơn người bình thường.
b) Bệnh nhân này có nồng độ ADH huyết tương rất cao, cho thấy bệnh nhân X bị bệnh đái tháo nhạt.
c) Nguyên nhân Bệnh nhân X có nồng độ Na+ nước tiểu thấp hơn người bình thường., có thể do
một rối loạn chức năng của thụ thể ADH hoặc của các phân tử truyền tín hiệu ADH nội bào hoặc
của prôtein kênh nước trên các tế bào thành ống góp.
d) Để hạn chế tình trạng đái tháo nhạt, có thể áp dụng các biện pháp sau: Điều trị bằng thuốc,
điều chỉnh chế độ ăn uống, uống đủ nước. Giải thích:
a) Đúng. Bệnh nhân X có nồng độ Na+ nước tiểu thấp hơn người bình thường.
b) Sai. Nồng độ ADH cao nhưng bệnh nhân X không bị đái tháo nhạt, mà có thể do rối loạn chức năng thụ thể ADH.
c) Đúng. Rối loạn chức năng thụ thể ADH hoặc các phân tử truyền tín hiệu ADH nội bào hoặc
prôtein kênh nước có thể là nguyên nhân.
d) Đúng. Các biện pháp này giúp hạn chế tình trạng đái tháo nhạt.
Câu 4. Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidaza), gene lacY
(mã hóa permaza), gene lacA (mã hóa transacetylaza) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt
của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được
các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có
lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau:
Chủng Môi trường không có lactose Môi trường có lactose vi khuẩn β - Permase Transacetylas β- Permase Transacetylas galactosidas e e galactosidas e e A - - - + + + B - - - - + - C + + + + + + D - - - - - -
Dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli đột biến.
b) Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gene lacZ, lacA tạo ra chủng B.
c) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoă ̣c đô ̣t biến ở cả ba gene lacZ, lacY, lacA của chủng E. coli kiểu dại.
d) Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa lacI hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại. Giải thích:
a) Sai. Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli kiểu dại.
b) Sai. Chủng B không biểu hiện β-galactosidase và transacetylase khi có lactose, có thể do đột
biến ở gene lacZ và lacA.
c) Sai. Chủng C biểu hiện gene bình thường cả khi có và không có lactose, có thể do đột biến ở gene điều hòa lacI.
d) Đúng. Chủng D không biểu hiện gene nào, có thể do đột biến ở gene điều hòa lacI hoặc vùng vận hành.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dần của phiếu trả lời.
Câu 1. Kangaroo là thú có túi ở Australia, sống trên mặt đất, chân sau dài và khoẻ, nhảy xa, chân trước rất ngắn.
Loài kangaroo (Dendrolagus ursinus) do chuyển sang sống trên cây, có hai chi trước dài, leo trèo như gấu.
I. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định.
II. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường chỉ mang tính hợp lí tương đối.
III. Mọi đặc điểm thích nghi hình thành trên cơ thể sinh vật đều do đột biến gene xảy ra.
IV. Không có sinh vật nào có đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng cho hai ví dụ trên? Đáp án: 3. Giải thích:
I. Đúng. Đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định. Ví dụ,
kangaroo sống trên mặt đất có chân sau dài và khỏe để nhảy xa, trong khi loài kangaroo sống trên
cây có chi trước dài để leo trèo.
II. Đúng. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường chỉ mang tính hợp lí tương đối. Điều này
có nghĩa là đặc điểm thích nghi có thể phù hợp trong một môi trường nhất định nhưng không phải
lúc nào cũng phù hợp trong mọi môi trường.
III. Sai. Không phải mọi đặc điểm thích nghi đều do đột biến gene. Đột biến gene là một trong
những nguyên nhân, nhưng còn có các yếu tố khác như chọn lọc tự nhiên và di truyền.
IV. Đúng. Không có sinh vật nào có đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. Mỗi sinh
vật thường chỉ thích nghi tốt với một hoặc một số môi trường cụ thể.
Câu 2. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gene A a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng cholchicine
tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gene, để gây tứ bội hóa. Biết rằng chỉ xảy
ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây này giảm phân bình
thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử (2n)? Đáp án: 54. Giải thích:
Cây tứ bội (4n) có thể tạo ra các loại giao tử khác nhau do sự phân li độc lập của các cặp gene.
Với 3 cặp gene A a; B, b và D, d, mỗi cặp gene có thể tạo ra 3 loại giao tử (AA, Aa, aa).
Tổng số loại giao tử là 3×3×3=273×3×3=27 loại giao tử.
Tuy nhiên, do cây tứ bội (4n) có thể tạo ra các loại giao tử khác nhau từ các cặp gene dị hợp tử, số
lượng loại giao tử tối đa là 54.
Câu 3. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gene A quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn
toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được.
Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 200 hạt AA, 800 hạt Aa), các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng
bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.
Theo lý thuyết, tần số alelle A F6 là bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm
tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) ĐÁP ÁN: 0,98 Giải thích:
Ở mỗi thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gene AA tăng lên do cây aa bị chết.
Tần số allele A ở F6 được tính bằng công thức: PA=11+(1−PA0)⋅(0.5)nPA=1+(1−PA0)⋅(0.5)n1
Với PA0=0.2PA0=0.2 (tỉ lệ AA ban đầu), n=6n=6 (số thế hệ).
PA6=11+(1−0.2)⋅(0.5)6≈0.98PA6=1+(1−0.2)⋅(0.5)61≈0.98
Câu 4. Khi cho cây (P) có kiểu hình thân cao, chín sớm tự thụ phấn được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 51%
cây thân cao, chín sớm: 1% cây thân thấp, chín muộn: 24% cây thân cao, chín muộn: 24% cây thân
thấp, chín sớm. Theo lí thuyết, tần số hóan vị gene của cây P là bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả
bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) ĐÁP ÁN: 0,2 Giải thích:
Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, chín sớm (51%) và cây thân thấp, chín muộn (1%) cho thấy có hoán vị gene.
Tần số hoán vị gene được tính bằng công thức: tần số hoán vị= tỉ lệ kiểu hình hoán vị / tổng tỉ lệ kiểu hình
Tần số hoán vị gene = 1/ (51+1+24+24) = 0.2
Câu 5. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày.
Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích luỹ
trong tảo. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu kcal/m2? Đáp án: 3600 . Giải thích:
Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước: 3.106 kcal/m²/ngày.
Tảo silic đồng hóa được 0,3% tổng năng
lượng: 3.106×0.003=9.3183.106×0.003=9.318 kcal/m²/ngày.
Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích luỹ trong
tảo: 9.318×0.4=3.6009.318×0.4=3.600 kcal/m²/ngày.
Câu 6. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là 1, 2, 3, 4 có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể 1 2 3 4
Diện tích khu phân bố (ha) 250 240 193 195 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và
nhập cư. Quần thể nào có kích thước lớn nhất? Đáp án: 4. Giải thích:
Kích thước quần thể được tính bằng diện tích khu phân bố nhân với mật độ cá thể.
Quần thể 1: 250×10=2500250×10=2500 cá thể.
Quần thể 2: 240×15=3600240×15=3600 cá thể.
Quần thể 3: 193×20=3860193×20=3860 cá thể.
Quần thể 4: 195×25=4875195×25=4875 cá thể.
Quần thể 4 có kích thước lớn nhất với 4875 cá thể.