














Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 35 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Enzyme chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. RNA-polymerase.
B. DNA-polymerase. C. DNA-ligase. D. restrictase.
Câu 2. Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? A. 4 hàng B. 3 hàng C. 2 hàng D. 1 hàng
Câu 3. Bốn ống nghiệm được thiết lập như trong sơ đồ bên dưới và để dưới ánh sáng mặt trời đầy
đủ. Sau 1 giờ, ống nghiệm nào chứa nhiều carbon dioxide (CO2) hoà tan nhất? A. Ống A. B. Ống B. C. Ống C. D. Ống D.
Câu 4. Cây ngô, hút nước chủ yếu qua bộ phận nào? A. Mạch gỗ. B. Mạch rây. C. Lông hút. D. Tế bào biểu bì.
Câu 5. Các nhà địa chất học chia lịch sử của Trái Đất thành các giai đoạn chính được gọi là các đại
địa chất, các đại địa chất lại được chia nhỏ thành các kỉ . Hãy cho biết các nhà địa chất học dựa vào
căn cứ nào để chia ranh giới giữa các đại địa chất hoặc các kỉ?
A. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì
C. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất
Câu 6. Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
A. Kỉ Ordivician
B. Kỉ Cambrian
C. Kỉ Silurian D. Kỉ Pecmian
Câu 7. Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sinh
vật theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Dòng gene. D. Đột biến.
Câu 8. Nhân tố tiến hóa nào sau đây xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng, làm xuất hiện allele mới?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 9. Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp tế bào học.
C. Phương pháp gây đột biến.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 10. Loài hoa thuộc chi Anh thảo (Oenothera gigas) 4n có nguồn gốc ở Bắc Mĩ được tạo ra từ
sự đa bội hoá một loài hoa khác cùng chi có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (Oenothera lamarckiana, 2n = 14).
Mỗi nhận định sau đây nhận định nào là sai về ví dụ trên?
A. Hoa Anh thảo là loài mới có nguồn gốc từ loài hoa Oenothera lamarckiana.
B. Loài hoa Anh thảo có hàm lượng vật chất di truyền trong nhân gấp đôi so với loài gốc.
C. Loài hoa Anh thảo được hình thành bằng con đường địa lý.
D. Loài hoa Anh thảo đem lai trở lại với loài hoa gốc thì vẫn tạo được thế hệ con hữu thụ, nhưng
con sinh ra mất sức sống.
Câu 11. Khi cây mọc với mật độ quá dày, một số cây không đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng sẽ
chết đi. Đây thể hiện mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Hỗ trợ cùng loài.
C. Kí sinh cùng loài.
D. Vật ăn thịt và con mồi.
Câu 12. Giun, sán sống trong ruột động vật là ví dụ thể hiện mối quan hệ nào trong quần xã?
A. Cạnh tranh.
B. Kí sinh - vật chủ.
C. Sinh vật ăn sinh vật.
D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 13. Giống lúa “gạo vàng” được tạo ra do chuyển gene tổng hợp β-carotene là thành tựu của
A. nhân bản vô tính.
B. công nghệ tế bào.
C. công nghệ gene.
D. phương pháp gây đột biến.
Câu 14. Gene M quy định tính trạng bình thường, trội hoàn toàn so với m quy định mù màu. Gene
trên NST X (không có alen trên Y). Bố, mẹ bình thường, sinh một con trai mắc hội chứng
Klinefelter và mù màu. Kiểu gene của bố mẹ và con trai là:
A. P: XMY XmXm; F1: XmY
B. P: Xm Y XmXm; F1: XMXmY
C. P: XMY XmXm; F1: XmXmY
D. P: XMY XMXm; F1: XmXmY
Câu 15. Trong điều trị bệnh thoái hóa võng mạc (Retinal Degeneration) ở người do đột biến gene,
một nhóm nhà khoa học sử dụng Công nghệ CRISPR-Cas9 để chỉnh sửa trực tiếp các đột biến gen
trong tế bào võng mạc, giúp khôi phục chức năng của các tế bào này. Liệu pháp gene đã được sử
dụng trong trường hợp này là gì?
A. Đưa gene bình thường vào cơ thế người bệnh đe phá hủy gene đột biến.
B. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến.
C. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến.
D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động.
Câu 16. Hình sau đây (hình chỉ tế bào trước và sau đột biến), mô tả đột biến gì?
A. Tế bào mang đột biến lặp đoạn NST.
B. Tế bào mang đột biến đảo đoạn NST.
C. Tế bào mang đột biến mất đoạn NST.
D. Tế bào có 2 NST bị đột biến cấu trúc NST.
Câu 17. Qúa trình hình thành một quần xã ổn định ở một hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi là
A. diễn thế nguyên sinh.
B. diễn thế dưới nước.
C. diễn thế thứ sinh.
D. diễn thế trên can.
Câu 18. Hiệu ứng nhà kính (The greenhouse effect) là hiệu ứng gây ra do sự hấp thụ bức xạ hồng
ngoại của các cấu tử hấp thụ tia hồng ngoại trong khí quyển khiến cho không khí của Trái Đất bị
nóng lên. Hiện tượng này xảy ra do bức xạ sóng ngắn của mặt trời bị xuyên qua tầng khí quyển
xuống bề mặt Trái Đất, lúc này mặt đất sẽ hấp thu lại các bức xạ nhiệt này và sau đó bức xạ phân
tán vào khí quyển, khi đó một số phân tử khí trong bầu khí quyển có thể hấp thụ những bức xạ nhiệt
này. Khi nói về các nguyên nhân, hậu quả và các biện pháp hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính,
phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Khai thác chặt phá rừng bừa bãi là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính.
B. Nhiệt độ cao thì có thể làm tan băng nhanh có thể dẫn đến nạn hồng thủy.
C. Bảo vệ tốt cây rừng, tích cực trồng cây gây rừng làm giảm hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
D. Ap dụng năng lượng mặt trời, năng lượng nước và gió để giảm bớt lượng CO2 thải vào không khí.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai,
Câu 1. Ở ruồi giấm, phép lai P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng thu được F1: 100% mắt đỏ. Tiếp tục ngẫu
phối F1, thu được F2 có tỉ lệ: 2 ♀ mắt đỏ: 1 ♂mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng. Biết tính trạng màu mắt do
một gene có hai allele quy định. Dựa vào các dữ kiện trên hãy cho biết các phát biểu dưới đây nhận
định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.
b) Tình trạng màu mắt do một gene có hai allele qui định.
c) Tính trạng màu mắt do gene nằm trên NST giới tính.
d) Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gene dị hợp ở F2 lai với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3 100% mắt đỏ.
Câu 2. Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du
nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á trong đó có Việt Nam của chúng ta.
- Hình A thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng
trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0).
- Hình B thể hiện mối quan hệ giữa mức độ giàu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
Mỗi nhận định nào sau đây đúng hay sai về đồ thị trên?
a) Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.
b) Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.
c) Ốc bươu vàng là loài đặc trưng trong quần xã ruộng nước ngọt..
d) Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa.
Câu 3: Một bệnh nhân X bị đi tiểu rất nhiều và có kết quả xét nghiệm một số chỉ tiêu được thể hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu xét nghiệm Bệnh nhân X
Người bình thường
Nồng độ Na+ của nước tiểu (mmol/lít) <21 >21
Nồng độ ADH huyết tương (pg/ml) 30 3
Tốc độ tạo angiotensin I (ng/ml/giờ) 3 1
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Bệnh nhân X bị đi tiểu rất nhiều và có nồng độ Na+ nước tiểu cao hơn người bình thường.
b) Bệnh nhân này có nồng độ ADH huyết tương rất cao, cho thấy bệnh nhân X bị bệnh đái tháo nhạt.
c) Nguyên nhân Bệnh nhân X có nồng độ Na+ nước tiểu thấp hơn người bình thường., có thể do
một rối loạn chức năng của thụ thể ADH hoặc của các phân tử truyền tín hiệu ADH nội bào hoặc
của prôtein kênh nước trên các tế bào thành ống góp.
d) Để hạn chế tình trạng đái tháo nhạt, có thể áp dụng các biện pháp sau: Điều trị bằng thuốc,
điều chỉnh chế độ ăn uống, uống đủ nước.
Câu 4. Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidaza), gene lacY
(mã hóa permaza), gene lacA (mã hóa transacetylaza) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt
của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được
các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có
lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau:
Chủng vi Môi trường không có lactose
Môi trường có lactose khuẩn β - Permas Transacetyl β- Permas Transacetyl galactosid e ase e ase galactosid ase ase A - - - + + + B - - - - + - C + + + + + + D - - - - - -
Dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli kiểu dại.
b) Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gene lacZ, lacA tạo ra chủng B.
c) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoă ̣c đô ̣t biến ở cả ba gene lacZ, lacY, lacA của chủng E. coli kiểu dại.
d) Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa lacI hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
PHẢN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dần của phiếu trả lời.
Câu 1. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở quần thể bọ rùa liên quan đột biến gene và được
mô tả bằng hình minh họa sau:
I. Qua các thế hệ có sự đa hình về màu sắc.
II. Những dạng khác ban đầu là do xuất hiện các đột biến mới.
III. Những dột biến màu xanh (màu mới) sống sót tốt hơn và con cháu ngày càng nhiều hơn.
IV. Sau nhiều thế hệ tần số alelle đột biến tăng lên, dù bất cứ điều kiện môi trường nào thì giá trị
của alelle đột biến cũng cao hơn so với alelle ban đầu.
Có bao nhiêu nhận định trên đúng với hình minh họa trên?
Câu 2. Một loài thực vật, bộ NST cơ thể (2n) có 12 nhóm gene liên kết. Bằng phương pháp tế bào
học người ta xác định được số lượng chromatid của 5 cá thể thuộc loài trên ở kì giữa các tế bào
đang nguyên phân thể hiện ở Bảng 5. Cá thể I II III IV V
Số lượng chromatid 48 50 46 72 96
Có bao nhiêu cá thể thuộc loài trên là thể đa bội?
Câu 3. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gene A quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn
toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được.
Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 200 hạt AA, 800 hạt Aa), các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng
bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.
Theo lý thuyết, Ở F6 có tỉ lệ kiểu gene AA là bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân
và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 4. Ở một loài thực vật, cho giao phấn 2 cây thuần chủng (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2
có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 24,84%. Biết rằng trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hóan vị gene với tần số bằng nhau. Tần
số hóan vị gene của F1 là bao nhiêu?
(tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Câu 5. Cho chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái như sau: Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp
xác → cá → chim → người. Nếu ở bậc dinh dưỡng cấp 2 năng lượng nhận được là 10.104 kcal,
hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%. Theo lý thuyết, ở bậc dinh dưỡng cấp 6 sẽ nhận được bao nhiêu kcal?
Câu 6. Hình vẽ bên mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau
trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần
thể A, B, C, D lần lượt là 1,6ha; 2ha; 1,5ha; 1,2ha. Quần thể C nhiều hơn Quần thể D bao nhiêu cây?
------ HẾT ------ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án A D A C C C A A C D A B C D C A A D
Phần 2: Trắc nghiệm đúng/sai Câu 1 2 3 4 a b c d a b c d a b c d a b c d Đáp án S S S Đ Đ Đ S Đ S Đ Đ Đ Đ Đ S S
Phần 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 3 2 0,97 0,08 10 150 GIẢI CHI TIẾT
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai,
Câu 1. Ở ruồi giấm, phép lai P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng thu được F1: 100% mắt đỏ. Tiếp tục ngẫu
phối F1, thu được F2 có tỉ lệ: 2 ♀ mắt đỏ: 1 ♂mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng. Biết tính trạng màu mắt do
một gene có hai allele quy định. Dựa vào các dữ kiện trên hãy cho biết các phát biểu dưới đây nhận
định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.
b) Tình trạng màu mắt do một gene có hai allele qui định.
c) Tính trạng màu mắt do gene nằm trên NST giới tính.
d) Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gene dị hợp ở F2 lai với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3 100% mắt đỏ. Giải thích:
a) Đúng. Vì F1 100% mắt đỏ, chứng tỏ mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn.
b) Đúng. Đề bài đã cho biết tính trạng màu mắt do một gene có hai allele quy định.
c) Đúng. Tỉ lệ F2 cho thấy tính trạng màu mắt do gene nằm trên NST giới tính.
d) Sai. Nếu ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gene dị hợp (XMXm) lai với ruồi giấm đực mắt đỏ (XMY),
F3 sẽ có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Câu 2. Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du
nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á trong đó có Việt Nam của chúng ta.
- Hình A thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng
trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0).
- Hình B thể hiện mối quan hệ giữa mức độ giàu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
Mỗi nhận định nào sau đây đúng hay sai về đồ thị trên?
a) Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.
b) Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.
c) Ốc bươu vàng là loài đặc trưng trong quần xã ruộng nước ngọt..
d) Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa. Giải thích:
a) Đúng. Ốc bươu vàng ăn bèo và tảo, là nguồn dinh dưỡng chính của chúng.
b) Đúng. Ốc bươu vàng ăn thực vật phù du, làm giảm sinh khối của chúng.
c) Sai. Ốc bươu vàng là loài ngoại lai, không phải loài đặc trưng.
d) Đúng. Ốc bươu vàng gây thiệt hại lớn cho nông nghiệp và môi trường.
Câu 3: Một bệnh nhân X bị đi tiểu rất nhiều và có kết quả xét nghiệm một số chỉ tiêu được thể hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu xét nghiệm Bệnh nhân X
Người bình thường
Nồng độ Na+ của nước tiểu (mmol/lít) <21 >21
Nồng độ ADH huyết tương (pg/ml) 30 3
Tốc độ tạo angiotensin I (ng/ml/giờ) 3 1
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Bệnh nhân X bị đi tiểu rất nhiều và có nồng độ Na+ nước tiểu cao hơn người bình thường.
b) Bệnh nhân này có nồng độ ADH huyết tương rất cao, cho thấy bệnh nhân X bị bệnh đái tháo nhạt.
c) Nguyên nhân Bệnh nhân X có nồng độ Na+ nước tiểu thấp hơn người bình thường., có thể do
một rối loạn chức năng của thụ thể ADH hoặc của các phân tử truyền tín hiệu ADH nội bào hoặc
của prôtein kênh nước trên các tế bào thành ống góp.
d) Để hạn chế tình trạng đái tháo nhạt, có thể áp dụng các biện pháp sau: Điều trị bằng thuốc,
điều chỉnh chế độ ăn uống, uống đủ nước. Giải thích:
a) Sai. Bệnh nhân X có nồng độ Na+ nước tiểu thấp hơn người bình thường.
b) Sai. Nồng độ ADH cao nhưng bệnh nhân X không bị đái tháo nhạt, mà có thể do rối loạn chức năng thụ thể ADH.
c) Đúng. Rối loạn chức năng thụ thể ADH hoặc các phân tử truyền tín hiệu ADH nội bào hoặc
prôtein kênh nước có thể là nguyên nhân.
d) Đúng. Các biện pháp này giúp hạn chế tình trạng đái tháo nhạt.
Câu 4. Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidaza), gene lacY
(mã hóa permaza), gene lacA (mã hóa transacetylaza) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt
của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được
các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có
lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau:
Chủng vi Môi trường không có lactose
Môi trường có lactose khuẩn β - Permas Transacetyl β- Permas Transacetyl galactosid e ase e ase galactosid ase ase A - - - + + + B - - - - + - C + + + + + + D - - - - - -
Dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli kiểu dại.
b) Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gene lacZ, lacA tạo ra chủng B.
c) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoă ̣c đô ̣t biến ở cả ba gene lacZ, lacY, lacA của chủng E. coli kiểu dại.
d) Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa lacI hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại. Giải thích:
a) Đúng. Chủng A biểu hiện gene bình thường khi có lactose, là chủng E. coli kiểu dại.
b) Sai. Chủng B không biểu hiện β-galactosidase và transacetylase khi có lactose, có thể do đột
biến ở gene lacZ và lacA.
c) Sai. Chủng C biểu hiện gene bình thường cả khi có và không có lactose, có thể do đột biến ở gene điều hòa lacI.
d) Đúng. Chủng D không biểu hiện gene nào, có thể do đột biến ở gene điều hòa lacI hoặc vùng vận hành.
PHẢN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dần của phiếu trả lời.
Câu 1. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở quần thể bọ rùa liên quan đột biến gene và được
mô tả bằng hình minh họa sau:
I. Qua các thế hệ có sự đa hình về màu sắc.
II. Những dạng khác ban đầu là do xuất hiện các đột biến mới.
III. Những dột biến màu xanh (màu mới) sống sót tốt hơn và con cháu ngày càng nhiều hơn.
IV. Sau nhiều thế hệ tần số alelle đột biến tăng lên, dù bất cứ điều kiện môi trường nào thì giá trị
của alelle đột biến cũng cao hơn so với alelle ban đầu.
Có bao nhiêu nhận định trên đúng với hình minh họa trên? Đáp án: 3 Giải thích:
I. Đúng. Qua các thế hệ, sự đa hình về màu sắc xuất hiện do đột biến gene.
II. Đúng. Những dạng khác ban đầu là do xuất hiện các đột biến mới.
III. Đúng. Những đột biến màu xanh sống sót tốt hơn và con cháu ngày càng nhiều hơn.
IV. Sai. Tần số allele đột biến tăng lên nhưng không phải lúc nào cũng cao hơn so với allele ban
đầu trong mọi điều kiện môi trường.
Câu 2. Một loài thực vật, bộ NST cơ thể (2n) có 12 nhóm gene liên kết. Bằng phương pháp tế bào
học người ta xác định được số lượng chromatid của 5 cá thể thuộc loài trên ở kì giữa các tế bào
đang nguyên phân thể hiện ở Bảng 5. Cá thể I II III IV V
Số lượng chromatid 48 50 46 72 96
Có bao nhiêu cá thể thuộc loài trên là thể đa bội? Đáp án: 2. Giải thích:
Cá thể I: 48 chromatid (2n = 24, không phải thể đa bội).
Cá thể II: 50 chromatid (2n = 25, không phải thể đa bội).
Cá thể III: 46 chromatid (2n = 23, không phải thể đa bội).
Cá thể IV: 72 chromatid (4n = 36, là thể đa bội).
Cá thể V: 96 chromatid (4n = 48, là thể đa bội).
Câu 3. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gene A quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn
toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được.
Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 200 hạt AA, 800 hạt Aa), các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng
bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.
Theo lý thuyết, Ở F6 có tỉ lệ kiểu gene AA là bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân
và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) ĐÁP ÁN: 0,97 Giải thích:
Ở mỗi thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gene AA tăng lên do cây aa bị chết.
Tỉ lệ kiểu gene AA ở F6 được tính bằng công thức: PAA=11+(1−PAA0)⋅(0.5)nPAA=1+(1−PAA0 )⋅(0.5)n1
Với PAA0=0.2PAA0=0.2 (tỉ lệ AA ban đầu), n=6n=6 (số thế hệ).
PAA6=11+(1−0.2)⋅(0.5)6≈0.97PAA6=1+(1−0.2)⋅(0.5)61≈0.97
Câu 4. Ở một loài thực vật, cho giao phấn 2 cây thuần chủng (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2
có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 24,84%. Biết rằng trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hóan vị gene với tần số bằng nhau. Tần
số hóan vị gene của F1 là bao nhiêu?
(tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)? Đáp án: 0,08. Giải thích:
Tỉ lệ cây thân cao, quả dài (24,84%) = 1/2×tần số hoán vị
Tần số hoán vị gene = 24,84% x 2 = 49,68%
Tần số hoán vị gene của F1 = 0,08 (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 5. Cho chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái như sau: Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp
xác → cá → chim → người. Nếu ở bậc dinh dưỡng cấp 2 năng lượng nhận được là 10.104 kcal,
hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%. Theo lý thuyết, ở bậc dinh dưỡng cấp 6 sẽ nhận được bao nhiêu kcal? Đáp án: 10. Giải thích:
Năng lượng ở bậc dinh dưỡng cấp 2: 10.104 kcal
Hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%, do đó:
Bậc 3: 10.104×0,1=1.010,410.104×0,1=1.010,4 kcal
Bậc 4: 1.010,4×0,1=101,041.010,4×0,1=101,04 kcal
Bậc 5: 101,04×0,1=10,104101,04×0,1=10,104 kcal
Bậc 6: 10,104×0,1=1,010410,104×0,1=1,0104 kcal
Làm tròn đến số nguyên gần nhất: 10 kcal
Câu 6. Hình vẽ bên mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau
trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần
thể A, B, C, D lần lượt là 1,6ha; 2ha; 1,5ha; 1,2ha. Quần thể C nhiều hơn Quần thể D bao nhiêu cây? Đáp án: 150. Giải thích:
Mật độ cây của quần thể C và D được tính bằng số cây trên diện tích phân bố.
Giả sử mật độ cây của quần thể C là MCMC và quần thể D là MDMD.
Số cây của quần thể C: NC=MC×1,5NC=MC×1,5
Số cây của quần thể D: ND=MD×1,2ND=MD×1,2
Số cây của quần thể C nhiều hơn quần thể D: NC−ND=150NC−ND=150
------ HẾT ------