PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 37
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Động vật nào sau đây hô hấp qua bề mặt cơ thể:
A. Châu chấu B. Giun đất C. Chim bồ câu D. Cá chép
Câu 2. Hình 1 dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn.
Bộ NST lưỡng bội của loài này
Hình 1
A. 2n=12. B. 2n=8. C. 2n=6. D. 2n=9.
Câu 3. Nhân tố tiến hđược xem cơ bản nhất, tác động trực tiếp lên kiểu hình theo mt hướng
c định, làm thay đổi tần số kiểu gene và tần số allele của quần thể, đó là
A. dòng gene. B. chọn lc tự nhiên. C. phiêu bạt di truyền. D. đột biến.
Câu 4. đồ phả hệ nào sau đây cho biết sự di truyền của tính trạng bệnh do gene lặn trên NST X người?
A. Sơ đồ 1
B. Sơ đồ 4
C. Sơ đồ 2
D. Sơ đồ 3
Câu 5. người, thiếu nguyên tố o sau đây thể gây ra thiếu máu?
A. Magnesium. B. Iron. C. Iodiee. D. Calcium.
Câu 6. T nghiệm ở Hình 2 chứng minh điều gì?
Hình 2
A. Sự hình thành O
2
trong quang hợp. B. Sự hình thành CO
2
trong hô hấp.
C. Sự hình thành tinh bt trong quang hợp. D. Sự thoát hơi nước ở lá.
Câu 7. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dch mã?
A. mRNA.
B. DNA.
Nam bình thưng
N bình thưng
Nam b bnh
N b bnh
C. tRNA.
D. Ribosome.
Câu 8. Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thmi (N) quá trình này được mô
tả qua hình 3
Hình 3
Quá trình này không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố hoặc hiện tượng nào sau đây?
A. Chọn lc t nhiên. B. Đột biến. C. Hiệu ứng sáng lập. D. Hiệu ứng
cổ chai.
Câu 9. Quan sát hình 4 mô tả quy trình kỹ thuật tạo ra cừu Đôly. Cho biết phát biểu nào sau đây
sai?
Hình 4
A. Tế bào lai được tạo ra trong phòng thí nghiệm.
B. Tế bào lai được tạo ra từ việc chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào chất của tế bào
trứng đã loại bỏ nhân.
C. Cừu Đôly được tạo ra nhờ công nghệ nhân bản vô tính.
D. Cừu Đôly ging cừu mặt đen vì được tạo ra từ cừu mặt đen và do cừu mặt đen mang thai hộ.
Câu 10. Hiện tượng di truyền nào sau đây hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen.
D. Tương tác gen.
Câu 11. Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5
o
C đến 40
o
C, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ t
20
o
C đến 30
o
C. Theo thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là
A. dưới 5
o
C.
B. trên 40
o
C.
C. từ 5
o
C đến 40
o
C.
D. từ 20
o
C đến 30
o
Câu 12. Những loài quan hệ họ ng càng gần thì trình tự các nuclêôtit của cùng mt gen có xu
hướng càng giống nhau. Đây bằng chứng
A. giải phẫu so sánh.
B. hóa thạch.
C. sinh học phân tử.
D. tế bào học.
Câu 13. Nghiên cứu cơ chế tái bản DNA ở một loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa
học thu được kết quả như hình sau.
Hình 5
3 phân tử DNA chứa
15
N cùng tiến hành tái bản trong môi trường chỉ chứa
14
N. Sau thời gian 2
giờ ni cấy thu được số phân tử DNA thuộc vạch đỏ nhạt gấp 31 ln số DNA thuộc vạch xanh.
Nhận định sau đây về quá trình tái bản DNA này sai?
A. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa DNA này là 30 phút.
B. Tổng số mạch polynucleotide chỉ chứa
14
N 378.
C. Sphân tử DNA ở vạch vàng to ra sau 1 giờ là 18.
D. Thí nghiệm này chứng minh cơ chế tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bản bảo toàn.
Câu 14. Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Trùng roi và mối. B. Chim sáo và trâu rừng.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa. D. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Câu 15. Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Mendel đã kiểm chứng giả thuyết của mình bằng phép
lai nào sau đây?
A. Tự thụ phấn cây hoa tím F
1
B. Lai phân tích cây hoa tím F
1
.
C. Tự thụ phấn cây hoa tím F
2
. D. Lai phân tích cây hoa tím F
2
.
Câu 16. Một bé gái sơ sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường
như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghim máu, bác sĩ phát hin
hàm lượng galactose-1-phosphate (Galactose -1-P) trong cơ thể bé tăng cao, gây tích lũy độc tố
ức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác sĩ nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một bệnh di
truyn bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl transferase, dẫn
đến rối loạn khả năng chuyển hóa galactose (hình bên dưới). Gia đình cho biết bú sữa mẹ từ khi
sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân.
Bác sĩ khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia?
A. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày.
B. Tăng cường sử dụng thực phẩmchứa galactose trong ăn uống hàng ngày.
C. Giảm lượng galactose trong chế độ ăn mà không cần loi bỏ hoàn toàn.
D. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa.
Câu 17. Biến đổi k hậu hiện đang là mt trong những thách thức lớn nhất mà nhân loi phải đối
mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học.
Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi cao như
thế nào?
A. Các loài ưa lnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.
B. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.
C. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp.
D. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.
Câu 18. Hình 6 dưới đây thhiện mi quan hệ tiến hóa giữa các loài sát khác nhau. Các nhánh
điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai li có quan hệ
tiến hóa gần nhất là
Hình 6
A. rắn thằn lằn thủy tinh. B. thằn ln giám sát và kỳ nhông.
C. thằn ln giám sát và thạch sùng. D. thằn ln thủy tinh và rắn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ốc Bươu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam
được du nhập tới Đài Loan và phát trin mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình 7 thể hiện sự biến động
mức độ. Hình 7A thể hiện biến động mức độ che phủ của một số loài đin hình và hàm lượng dinh
dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi mặtc bươu vàng (o ngày 0). Hình 7B
thể hiện mi quan hệ giữa mức độ đa dạng li trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
Hình 7
Dựa vào các dữ kiện trong hình trên, hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Ốc bươu vàng là loài ưu thế trong quần xã ruộng nước ngọt.
b) Sau khi mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xung.
c) Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.
d) Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái
bản địa.
Câu 2. Quan sát sơ đồ sau.
Hình 8
a) Quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng bị rối loạn, cặp NST số 21 không phân li tạo ra giao
t chứa 2 NST 21. Giao tử này kết hợp với giao tử của bố chứa 1 NST 21 tạo thành hợp tử chứa 3
NST 21 phát trin thành người bị Down.
b) Người 3 nhiễm sắc thể 21 có thể là nam hoặc nữ, người này có cngắn, gáy rụt, khe mắt
xếch, lưỡi dày, t tuệ chậm pt triển.
c) Sơ đồ mô tả cơ chế phát sinh hội chứng siêu nữ ở người.
d) Muốn xác định chắc chắn hội chứng bệnh của đứa con cần làm tu bản tế bào và quan sát
dưới kính hiển vi.
Câu 3. Hình bên dưới mô tả vòng tuần hoàn phi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người.
Hình 9
a) Máu trong động mạch giàu O
2
, máu trong tĩnh mạch giàu CO
2
.
b) Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.
c) Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ.
d) Hệ tuần hoàn có nhim vụ chính là vận chuyển u chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô
lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng li là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau,
thu được thế hệ F với 100% cây hoa đỏ. Cho F tự thụ phấn, thu được thế hệ F gồm 368 cây hoa
trắng và 272 cây hoa đỏ.
a) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng.
b) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định.
c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.
d) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. mt vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 5 triệu kcal/m
2
/ngày.
Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,4% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 50% năng
lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp c khai thác được 0,5% ng lượng của giáp xác. Hiệu
suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic bao nhiêu?
Câu 2. Sơ đồ lưới thức ăn trong một hệ sinh thái như hình 10. Hãy cho biết giáp xác nhỏ tham gia
o bao nhiêu chuỗi thức
Câu 3. Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26, loài C có bộ NST 2n = 24. Loài E là
kết quả của lai xa và đa bi hóa giữa loài Ali B. Loài F là kết quả của lai xa và đa bội giữa
loài C và loài E. Theo lí thuyết, số NST trong tế bào của li F là bao nhiêu?
Câu 4. Xét 1 thể đực lưỡng bộin cặp NST tương đồng, trên mi NST xét 1 gene hai allele,
tt cả các cặp gene đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả mt giai đoạn của 1 tế bào của cơ
thể đang thực hiện quá trình gim phân. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến. Số lượng
NST trong tế bào lưỡng bội tham gia giảm phân là bao nhiêu ?
nh 11
Câu 5. Hình 12 cho thấy số lượng cá thể của các loài trong mt quần xã thực vật. Hãy xác định độ
phong phú tương đối của li cao nhất trong quần (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hình 12
Câu 6. Hình 13 mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptide trong tế bào của một loài sinh vật.
Chuỗi polipeptide này gồm bao nhiêu amino acid biết rằng không có đột biến xảy
ra?
Hình 13
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Động vật nào sau đây hô hấp qua bề mặt cơ thể:
A. châu chấu B. giun đất C. chim bồ câu D. cá chép
Câu 2. Hình 1mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST
lưỡng bội của loài này là
Hình 1
A. 2n=12. B. 2n=8. C. 2n=6. D. 2n=9.
Câu 3. Nhân tố tiến hoá được xem là cơ bản nhất, tác động trực tiếp lên kiểu hình theo một hướng
xác định, làm thay đổi tần số kiểu gene và tần số allele của quần thể, đó là
A. dòng gene. B. chọn lọc tự nhiên. C. phiêu bạt di truyền. D. đột biến.
Câu 4. đồ phả hệ nào sau đây cho biết sự di truyền của tính trạng bệnh do gene lặn trên NST X người?
A. Sơ đồ 1 B. Sơ đồ 4 C. Sơ đồ 2 D. Sơ đồ 3
Câu 5. Ở người, thiếu nguyên tố nào sau đây có thể gây ra thiếu máu?
A. Magnesium. B. Iron. C. Iodiee. D. Calcium.
Câu 6. Thí nghiệm ở Hình 2 chứng minh điều gì?
Hình 2
A. Sự hình thành O
2
trong quang hợp. B. Sự hình thành CO
2
trong hô hấp.
C. Sự hình thành tinh bột trong quang hợp. D. Sự thoát hơi nước ở lá.
Nam bình thưng
N bình thưng
Nam b bnh
N b bnh
Câu 7. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. mRNA.
B. DNA.
C. tRNA.
D. Ribosome.
Câu 8. Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được
mô tả qua hình 3
Hình 3
Quá trình này không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố hoặc hiện tượng nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Hiệu ứng sáng lập.
D. Hiệu ứng cổ chai.
Câu 9. Quan sát hình 4 mô tả quy trình kỹ thuật tạo ra cừu Đôly. Cho biết phát biểu nào sau đây
sai?
Hình 4
A. Tế bào lai được tạo ra trong phòng thí nghiệm.
B. Tế bào lai được tạo ra từ việc chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào chất của tế bào
trứng đã loại bỏ nhân.
C. Cừu Đôly được tạo ra nhờ công nghệ nhân bản vô tính.
D. Cừu Đôly giống cừu mặt đen vì được tạo ra từ cừu mặt đen do cừu mặt đen mang thai hộ.
Câu 10. Hiện tượng di truyền nào sau đây hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen.
D. Tương tác gen.
Câu 11. Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5
o
C đến 40
o
C, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ từ
20
o
C đến 30
o
C. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là
A. C. dưới 5
o
C.
B. trên 40
o
C.
C. từ 5
o
C đến 40
o
C.
D. từ 20
o
C đến 30
o
Câu 12. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit của cùng một gen có xu
hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh.
B. hóa thạch.
C. sinh học phân tử.
D. tế bào học.
Câu 13. Nghiên cứu cơ chế tái bản DNA ở một loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa
học thu được kết quả như hình sau.
Hình 5
Có 3 phân tử DNA chứa
15
N cùng tiến hành tái bản trong môi trường chỉ chứa
14
N. Sau thời gian 2
giờ nuôi cấy thu được số phân tử DNA thuộc vạch đỏ nhạt gấp 31 lần số DNA thuộc vạch xanh.
Nhận định sau đây về quá trình tái bản DNA này là sai?
A. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa DNA này là 30 phút.
B. Tổng số mạch polynucleotide chỉ chứa
14
N là 378.
C. Số phân tử DNA ở vạch vàng tạo ra sau 1 giờ là 18.
D. Thí nghiệm này chứng minh cơ chế tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bản bảo toàn.
Câu 14. Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Trùng roi và mối. B. Chim sáo và trâu rừng.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa. D. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Câu 15. Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Mendel đã kiểm chứng giả thuyết của mình bằng phép
lai nào sau đây?
A. Tự thụ phấn cây hoa tím F
1
B. Lai phân tích cây hoa tím F
1
.
C. Tự thụ phấn cây hoa tím F
2
. D. Lai phân tích cây hoa tím F
2
.
Câu 16. Một gái sơ sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường
như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghiệm máu, bác sĩ phát hiện
hàm lượng galactose-1-phosphate (Galactose -1-P) trong cơ thể bé tăng cao, gây tích lũy độc tố và
ức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác sĩ nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một bệnh di
truyền bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl transferase, dẫn
đến rối loạn khả năng chuyển hóa galactose (hình bên dưới). Gia đình cho biết bé bú sữa mẹ từ khi
sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân.
Bác sĩ khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia?
A. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày.
B. Tăng cường sử dụng thực phẩm có chứa galactose trong ăn uống hàng ngày.
C. Giảm lượng galactose trong chế độ ăn mà không cần loại bỏ hoàn toàn.
D. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa.
Hướng dn giải
Khuyến nghị chính cho bệnh nhân mắc hội chứng galactosemia là loại bỏ hoàn toàn galactose
lactose khỏi chế độ ăn uống để ngừng sự tích tụ galactose trong cơ thể, tránh gây hại cho các mô
và cơ quan.
Câu 17. Biến đổi khí hậu hiện đang là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối
mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học.
Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi cao như
thế nào?
A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc thể bị tuyệt chủng.
B. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.
C. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp.
D. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.
Hướng dn giải
Vì khi nhiệt độ toàn cầu tăng, các loài ưa lạnh ở vùng núi cao thường phải di chuyển lên cao hơn để tìm môi
trường mát mẻ n. Tuy nhiên, nếu không còn đủ không gian sống độ cao phù hợp, nhiều loài thể đối
mặt với nguy cơ tuyệt chủng do sự thay đổi đột ngột của môi trường sống.
Câu 18. Hình 6 thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và điểm
phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ tiến
hóa gần nhất là
Hình 6
A. rắn và thằn lằn thủy tinh. B. thằn lằn giám sát và kỳ nhông.
C. thằn lằn giám sát và thạch sùng. D. thằn lằn thủy tinh và rắn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ốc Bươu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam
được du nhập tới Đài Loan và phát trin mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình 7 thể hiện sự biến động
mức độ. Hình 7A thể hiện biến động mức độ che phủ của một số loài đin hình và hàm lượng dinh
dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình 7B
thể hiện mi quan hệ giữa mức độ đa dạng li trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
Hình 7
Dựa vào các dữ kiện trong hình trên, hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Ốc bươu vàng là loài ưu thế trong quần xã ruộng nước ngọt.
b) Sau khi mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.
c) Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.
d) Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái
bản địa.
Hướng dn giải
Nội dung
Đúng
a
Ốc bươu vàng li ưu thế trong quần xã ruộng nước ngọt.
Đ
b
Sau khimặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ gim xuống.
c
Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chyếu đến từ bèo tảo.
d
Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường
sinh thái bản địa. Để giảm thiểu thiệt hại, nên bổ sung loài ăn thịt đặc hiệu sẽ hiệu
quả hơn là thường xuyên đánh bắt và loi bc với quy mô lớn.
Đ
a) đúng. Loài ưu thế vì ốc bươu vàng có số lượng càng lớn thì độ giàu loài càng thấp, khả năng
hoạt động và cạnh tranh mạnh lấn áp các loài khác
giảm đa dạng loài.
b) sai. Vì hàm lượng dinh dưỡng trong nước tăng dần sau khi có mặt ốc
thực vật phù du phát
triển mạnh
tăng sinh khối.
c) sai. Không vì sau khi nhập số lượng khoai và lúa nước ngay lập tức giảm mạnh
khoai và lúa
nước là thức ăn của ốc bươu vàng, chỉ khi ăn hết chúng mới chuyển sang ăn bèo và tảo ngọt.
d) đúng. Bổ sung loài ăn thịt cho hiệu quả hơn vì chúng kiểm soát con mồi luôn dao động ở mức
thấp
hạn chế tác động gây hại.
Đánh bắt và giết ốc chỉ làm giảm kích thước quần thể tạm thời chứ không thay đổi nguồn sống
quần thể tự điều chỉnh tỉ lệ sinh, nhanh chóng phục hồi về số lượng ban đầu.
Câu 2. Quan sát sơ đồ sau.
Hình 8
a) Quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng bị ri lon, cặp NST số 21 không phân li tạo ra giao t
chứa 2 NST 21. Giao tử này kết hợp với giao tử của bchứa 1 NST 21 tạo thành hợp tử chứa 3
NST 21 phát trin thành người bị Down.
b) Người 3 nhiễm sắc thể 21 có thể là nam hoặc nữ, người này có cngắn, gáy rụt, khe mắt
xếch, lưỡi dày, t tuệ chậm pt triển.
c) Sơ đồ mô tả cơ chế phát sinh hội chứng siêu nữ ở người.
d) Muốn xác định chắc chắn hội chứng bệnh của đứa con cần làm tu bản tế bào và quan sát
dưới kính hiển vi.
Hướng dn giải
Nội dung
Đúng
a
Quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng bị rối loạn, cặp NST s21 không phân li
to ra giao tử chứa 2 NST 21. Giao tử này kết hợp với giao tử của bố chứa 1 NST
21 tạo thành hợp tử chứa 3 NST 21 phát triển thành người bị Down.
Đ
b
Người3 nhiễm sắc thể 21 có thể là nam hoặc nữ, người này có cổ ngắn, gáy rụt,
khe mắt xếch, lưỡi dày, t tuệ chậm pt triển.
Đ
c
Sơ đồ mô tả cơ chế phát sinh hội chứng siêu nữ ở người.
d
Muốn xác đnh chắc chắn hội chứng bệnh của đứa con cần làm tiêu bản tế bào và
quan sát dưới kính hiển vi.
Đ
Câu 3. Hình bên dưới mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người.
Hình 9
a) Máu trong động mạch giàu O
2
, máu trong tĩnh mạch giàu CO
2
.
b) Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.
c) Đường đi của máu từ tâm thất trái đi rađộng mạch chủ.
d) Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô và
lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
Hướng dn giải
Nội dung
Đúng
Sai
a
Máu trong động mạch giàu O
2
, máu trong tĩnh mạch giàu CO
2
.
S
b
Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.
S
c
Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ.
Đ
d
Hệ tuần hoàn nhiệm vụ chính vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng
đến các môlấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
Đ
a) Sai. Máu trong động mạch phổi nghèo O
2
, máu trong tĩnh mạch nghèo CO
2
.
b) Sai. Các van tim có chức năng ngăn máu không chảy ngược trong các buồng tim, đảm bảo máu
chỉ chảy theo một chiều duy nhất.
c) Đúng. Máu từ thất trái đi ra động mạch chủ để vận chuyển máu chứa oxy đi nuôi dưỡng tất cả
các mô trong cơ thể.
d) Đúng.
Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng li là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau,
thu được thế hệ F với 100% cây hoa đỏ. Cho F tự thụ phấn, thu được thế hệ F gồm 368 cây hoa
trắng và 272 cây hoa đỏ.
a) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng.
b) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định.
c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.
d) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này.
Hướng dn giải
Phân tích: F2: . Đây phép lai 3 cặp gen thuộc quy luật tương tác gen.
a) Sai. (AA, Aa) x (BB, Bb) x (DD, Dd) = 8; 27 8 = 19
b) Sai. 3 gen (A, a; B, b; D, d)
c) Đúng. (AA, Aa, aa) x (BB, Bb, bb) x (DD, Dd, dd) = 27
d) Sai. Cây đỏ thuần chủng thì (AABBDD) x Cây trắng thuần chủng (aabbdd)
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 5 triệu kcal/m
2
/ngày.
Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,4% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 50% năng
lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,5% năng lượng của giáp xác. Hiệu
suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là bao nhiêu %?
Hướng dn giải
Tảo: 5000000.0,4%=20000 kcal/m/ngày;
Giáp xác: 20000.50%=10000 kcal/m2/ngày;
Cá: 10000.0,5% = 50 kcal/m2/ngày
→ HS chuyển hóa NL của cá so với tảo: 50: 20000 . 100% = 0,25%
Câu 2. Sơ đồ lưới thức ăn trong một hệ sinh thái như hình 10. Hãy cho biết giáp xác nhỏ tham gia
vào bao nhiêu chuỗi thức
Hình 10
Hướng dn giải
4 chuỗi thức ăn
Câu 3. Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26, loài C có bộ NST 2n = 24. Loài E là
kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa và đa bội giữa
loài C và loài E. Theo lí thuyết, số NST trong tế bào của loài F là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
2n = 80 (Loài F)
Câu 4. Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp NST tương đồng, trên mỗi NST xét 1 gene có hai allele,
tất cả các cặp gene đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả một giai đoạn của 1 tế bào của cơ
thể đang thực hiện quá trình giảm phân. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến. Số lượng
NST trong tế bào lưỡng bội tham gia giảm phân là bao nhiêu ?
Hình 11
Hướng dẫn giải
2n = 8
Câu 5. Hình trên cho thấy số lượng cá thể của các loài trong một quần xã thực vật. Hãy xác định
độ phong phú tương đối của loài cao nhất trong quần xã (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hình 12
Hướng dẫn giải
0,7
Câu 6. Hình vẽ bên mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptide trong tế bào của một loài sinh vật.
Chuỗi polipeptide này gồm bao nhiêu amino acid biết rằng không có đột biến xảy
ra?
Hình 13
8 amino acide (8aa)
----HẾT---

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 37 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Động vật nào sau đây hô hấp qua bề mặt cơ thể: A. Châu chấu B. Giun đất C. Chim bồ câu D. Cá chép
Câu 2. Hình 1 dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn.
Bộ NST lưỡng bội của loài này là Hình 1 A. 2n=12. B. 2n=8. C. 2n=6. D. 2n=9.
Câu 3. Nhân tố tiến hoá được xem là cơ bản nhất, tác động trực tiếp lên kiểu hình theo một hướng
xác định, làm thay đổi tần số kiểu gene và tần số allele của quần thể, đó là A. dòng gene.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. phiêu bạt di truyền. D. đột biến.
Câu 4. Sơ đồ phả hệ nào sau đây cho biết sự di truyền của tính trạng bệnh do gene lặn trên NST X ở người? Nam bình thường Nữ bình thường Nam bị bệnh Nữ bị bệnh A. Sơ đồ 1 B. Sơ đồ 4 C. Sơ đồ 2 D. Sơ đồ 3
Câu 5. Ở người, thiếu nguyên tố nào sau đây có thể gây ra thiếu máu? A. Magnesium. B. Iron. C. Iodiee. D. Calcium.
Câu 6. Thí nghiệm ở Hình 2 chứng minh điều gì? Hình 2
A. Sự hình thành O2 trong quang hợp.
B. Sự hình thành CO2 trong hô hấp.
C. Sự hình thành tinh bột trong quang hợp.
D. Sự thoát hơi nước ở lá.
Câu 7. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? A. mRNA. B. DNA. C. tRNA. D. Ribosome.
Câu 8. Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua hình 3 Hình 3
Quá trình này không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố hoặc hiện tượng nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến.
C. Hiệu ứng sáng lập. D. Hiệu ứng cổ chai.
Câu 9. Quan sát hình 4 mô tả quy trình kỹ thuật tạo ra cừu Đôly. Cho biết phát biểu nào sau đây sai? Hình 4
A. Tế bào lai được tạo ra trong phòng thí nghiệm.
B. Tế bào lai được tạo ra từ việc chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào chất của tế bào
trứng đã loại bỏ nhân.
C. Cừu Đôly được tạo ra nhờ công nghệ nhân bản vô tính.
D. Cừu Đôly giống cừu mặt đen vì được tạo ra từ cừu mặt đen và do cừu mặt đen mang thai hộ.
Câu 10. Hiện tượng di truyền nào sau đây hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen. D. Tương tác gen.
Câu 11. Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5oC đến 40oC, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ từ
20oC đến 30oC. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là A. dưới 5oC. B. trên 40oC.
C. từ 5oC đến 40oC.
D. từ 20oC đến 30o
Câu 12. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit của cùng một gen có xu
hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh. B. hóa thạch.
C. sinh học phân tử. D. tế bào học.
Câu 13. Nghiên cứu cơ chế tái bản DNA ở một loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa
học thu được kết quả như hình sau. Hình 5
Có 3 phân tử DNA chứa 15N cùng tiến hành tái bản trong môi trường chỉ chứa 14N. Sau thời gian 2
giờ nuôi cấy thu được số phân tử DNA thuộc vạch đỏ nhạt gấp 31 lần số DNA thuộc vạch xanh.
Nhận định sau đây về quá trình tái bản DNA này là sai?
A. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa DNA này là 30 phút.
B. Tổng số mạch polynucleotide chỉ chứa 14N là 378.
C. Số phân tử DNA ở vạch vàng tạo ra sau 1 giờ là 18.
D. Thí nghiệm này chứng minh cơ chế tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bản bảo toàn.
Câu 14. Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Trùng roi và mối.
B. Chim sáo và trâu rừng.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
D. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Câu 15. Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Mendel đã kiểm chứng giả thuyết của mình bằng phép lai nào sau đây?
A. Tự thụ phấn cây hoa tím F1
B. Lai phân tích cây hoa tím F1.
C. Tự thụ phấn cây hoa tím F2.
D. Lai phân tích cây hoa tím F2.
Câu 16. Một bé gái sơ sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường
như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghiệm máu, bác sĩ phát hiện
hàm lượng galactose-1-phosphate (Galactose -1-P) trong cơ thể bé tăng cao, gây tích lũy độc tố và
ức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác sĩ nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một bệnh di
truyền bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl transferase, dẫn
đến rối loạn khả năng chuyển hóa galactose (hình bên dưới). Gia đình cho biết bé bú sữa mẹ từ khi
sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân.
Bác sĩ khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia?
A. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày.
B. Tăng cường sử dụng thực phẩm có chứa galactose trong ăn uống hàng ngày.
C. Giảm lượng galactose trong chế độ ăn mà không cần loại bỏ hoàn toàn.
D. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa.
Câu 17. Biến đổi khí hậu hiện đang là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối
mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học.
Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi cao như thế nào?
A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.
B. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.
C. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp.
D. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.
Câu 18. Hình 6 dưới đây thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh
và điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ tiến hóa gần nhất là Hình 6
A. rắn và thằn lằn thủy tinh.
B. thằn lằn giám sát và kỳ nhông.
C. thằn lằn giám sát và thạch sùng.
D. thằn lằn thủy tinh và rắn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Ốc Bươu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam Mĩ
được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình 7 thể hiện sự biến động
mức độ. Hình 7A thể hiện biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh
dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình 7B
thể hiện mối quan hệ giữa mức độ đa dạng loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng. Hình 7
Dựa vào các dữ kiện trong hình trên, hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Ốc bươu vàng là loài ưu thế trong quần xã ruộng nước ngọt.
b) Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.
c) Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.
d) Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa.
Câu 2. Quan sát sơ đồ sau. Hình 8
a) Quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng bị rối loạn, cặp NST số 21 không phân li tạo ra giao
tử chứa 2 NST 21. Giao tử này kết hợp với giao tử của bố chứa 1 NST 21 tạo thành hợp tử chứa 3
NST 21 phát triển thành người bị Down.
b) Người có 3 nhiễm sắc thể 21 có thể là nam hoặc nữ, người này có cổ ngắn, gáy rụt, khe mắt
xếch, lưỡi dày, trí tuệ chậm phát triển.
c) Sơ đồ mô tả cơ chế phát sinh hội chứng siêu nữ ở người.
d) Muốn xác định chắc chắn hội chứng bệnh của đứa con cần làm tiêu bản tế bào và quan sát dưới kính hiển vi.
Câu 3. Hình bên dưới mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người. Hình 9
a) Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2.
b) Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.
c) Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ.
d) Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô
và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau,
thu được thế hệ F₁ với 100% cây hoa đỏ. Cho F₁ tự thụ phấn, thu được thế hệ F₂ gồm 368 cây hoa
trắng và 272 cây hoa đỏ.
a) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng.
b) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định.
c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.
d) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 5 triệu kcal/m2/ngày.
Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,4% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 50% năng
lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,5% năng lượng của giáp xác. Hiệu
suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là bao nhiêu?
Câu 2. Sơ đồ lưới thức ăn trong một hệ sinh thái như hình 10. Hãy cho biết giáp xác nhỏ tham gia
vào bao nhiêu chuỗi thức
Câu 3. Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26, loài C có bộ NST 2n = 24. Loài E là
kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa và đa bội giữa
loài C và loài E. Theo lí thuyết, số NST trong tế bào của loài F là bao nhiêu?
Câu 4. Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp NST tương đồng, trên mỗi NST xét 1 gene có hai allele,
tất cả các cặp gene đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả một giai đoạn của 1 tế bào của cơ
thể đang thực hiện quá trình giảm phân. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến. Số lượng
NST trong tế bào lưỡng bội tham gia giảm phân là bao nhiêu ? Hình 11
Câu 5. Hình 12 cho thấy số lượng cá thể của các loài trong một quần xã thực vật. Hãy xác định độ
phong phú tương đối của loài cao nhất trong quần xã (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). Hình 12
Câu 6. Hình 13 mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptide trong tế bào của một loài sinh vật.
Chuỗi polipeptide này gồm bao nhiêu amino acid biết rằng không có đột biến xảy ra? Hình 13
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Động vật nào sau đây hô hấp qua bề mặt cơ thể:
A. châu chấu B. giun đất
C. chim bồ câu D. cá chép
Câu 2. Hình 1mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST
lưỡng bội của loài này là
Hình 1 A. 2n=12. B. 2n=8. C. 2n=6. D. 2n=9.
Câu 3. Nhân tố tiến hoá được xem là cơ bản nhất, tác động trực tiếp lên kiểu hình theo một hướng
xác định, làm thay đổi tần số kiểu gene và tần số allele của quần thể, đó là
A. dòng gene.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. phiêu bạt di truyền. D. đột biến.
Câu 4. Sơ đồ phả hệ nào sau đây cho biết sự di truyền của tính trạng bệnh do gene lặn trên NST X ở người? Nam bình thường Nữ bình thường Nam bị bệnh Nữ bị bệnh
A. Sơ đồ 1 B. Sơ đồ 4 C. Sơ đồ 2 D. Sơ đồ 3
Câu 5. Ở người, thiếu nguyên tố nào sau đây có thể gây ra thiếu máu? A. Magnesium. B. Iron. C. Iodiee. D. Calcium.
Câu 6. Thí nghiệm ở Hình 2 chứng minh điều gì? Hình 2
A. Sự hình thành O2 trong quang hợp.
B. Sự hình thành CO2 trong hô hấp.
C. Sự hình thành tinh bột trong quang hợp.
D. Sự thoát hơi nước ở lá.
Câu 7. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? A. mRNA. B. DNA. C. tRNA. D. Ribosome.
Câu 8. Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua hình 3 Hình 3
Quá trình này không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố hoặc hiện tượng nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Hiệu ứng sáng lập.
D. Hiệu ứng cổ chai.
Câu 9. Quan sát hình 4 mô tả quy trình kỹ thuật tạo ra cừu Đôly. Cho biết phát biểu nào sau đây sai? Hình 4
A. Tế bào lai được tạo ra trong phòng thí nghiệm.
B. Tế bào lai được tạo ra từ việc chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào chất của tế bào
trứng đã loại bỏ nhân.

C. Cừu Đôly được tạo ra nhờ công nghệ nhân bản vô tính.
D. Cừu Đôly giống cừu mặt đen vì được tạo ra từ cừu mặt đen và do cừu mặt đen mang thai hộ.
Câu 10. Hiện tượng di truyền nào sau đây hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen.
D. Tương tác gen.
Câu 11. Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5oC đến 40oC, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ từ
20oC đến 30oC. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là
A. C. dưới 5oC. B. trên 40oC.
C. từ 5oC đến 40oC.
D. từ 20oC đến 30o
Câu 12. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit của cùng một gen có xu
hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng

A. giải phẫu so sánh.
B. hóa thạch.
C. sinh học phân tử.
D. tế bào học.
Câu 13. Nghiên cứu cơ chế tái bản DNA ở một loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa
học thu được kết quả như hình sau.
Hình 5
Có 3 phân tử DNA chứa 15N cùng tiến hành tái bản trong môi trường chỉ chứa 14N. Sau thời gian 2
giờ nuôi cấy thu được số phân tử DNA thuộc vạch đỏ nhạt gấp 31 lần số DNA thuộc vạch xanh.
Nhận định sau đây về quá trình tái bản DNA này là sai?

A. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa DNA này là 30 phút.
B. Tổng số mạch polynucleotide chỉ chứa 14N là 378.
C. Số phân tử DNA ở vạch vàng tạo ra sau 1 giờ là 18.
D. Thí nghiệm này chứng minh cơ chế tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bản bảo toàn.
Câu 14. Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Trùng roi và mối.
B. Chim sáo và trâu rừng.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
D. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Câu 15. Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Mendel đã kiểm chứng giả thuyết của mình bằng phép lai nào sau đây?
A. Tự thụ phấn cây hoa tím F1
B. Lai phân tích cây hoa tím F1.
C. Tự thụ phấn cây hoa tím F2.
D. Lai phân tích cây hoa tím F2.
Câu 16. Một bé gái sơ sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường
như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghiệm máu, bác sĩ phát hiện
hàm lượng galactose-1-phosphate (Galactose -1-P) trong cơ thể bé tăng cao, gây tích lũy độc tố và
ức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác sĩ nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một bệnh di
truyền bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl transferase, dẫn
đến rối loạn khả năng chuyển hóa galactose (hình bên dưới). Gia đình cho biết bé bú sữa mẹ từ khi

sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân.
Bác sĩ khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia?
A. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày.
B. Tăng cường sử dụng thực phẩm có chứa galactose trong ăn uống hàng ngày.
C. Giảm lượng galactose trong chế độ ăn mà không cần loại bỏ hoàn toàn.
D. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa. Hướng dẫn giải
Khuyến nghị chính cho bệnh nhân mắc hội chứng galactosemia là loại bỏ hoàn toàn galactose và
lactose khỏi chế độ ăn uống để ngừng sự tích tụ galactose trong cơ thể, tránh gây hại cho các mô và cơ quan.

Câu 17. Biến đổi khí hậu hiện đang là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối
mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học.
Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi cao như thế nào?

A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.
B. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.
C. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp.
D. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên. Hướng dẫn giải
Vì khi nhiệt độ toàn cầu tăng, các loài ưa lạnh ở vùng núi cao thường phải di chuyển lên cao hơn để tìm môi
trường mát mẻ hơn. Tuy nhiên, nếu không còn đủ không gian sống ở độ cao phù hợp, nhiều loài có thể đối
mặt với nguy cơ tuyệt chủng do sự thay đổi đột ngột của môi trường sống.

Câu 18. Hình 6 thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và điểm
phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ tiến hóa gần nhất là
Hình 6
A. rắn và thằn lằn thủy tinh.
B. thằn lằn giám sát và kỳ nhông.
C. thằn lằn giám sát và thạch sùng.
D. thằn lằn thủy tinh và rắn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Ốc Bươu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam Mĩ
được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình 7 thể hiện sự biến động
mức độ. Hình 7A thể hiện biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh
dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình 7B
thể hiện mối quan hệ giữa mức độ đa dạng loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng. Hình 7
Dựa vào các dữ kiện trong hình trên, hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Ốc bươu vàng là loài ưu thế trong quần xã ruộng nước ngọt.
b) Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.
c) Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.
d) Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa. Hướng dẫn giải Nội dung Đúng Sai a
Ốc bươu vàng là loài ưu thế trong quần xã ruộng nước ngọt. Đ b
Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống. S c
Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo. S d
Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường
sinh thái bản địa. Để giảm thiểu thiệt hại, nên bổ sung loài ăn thịt đặc hiệu sẽ hiệu Đ
quả hơn là thường xuyên đánh bắt và loại bỏ ốc với quy mô lớn.
a) đúng. Loài ưu thế vì ốc bươu vàng có số lượng càng lớn thì độ giàu loài càng thấp, khả năng
hoạt động và cạnh tranh mạnh lấn áp các loài khác giảm đa dạng loài.
b) sai. Vì hàm lượng dinh dưỡng trong nước tăng dần sau khi có mặt ốc thực vật phù du phát
triển mạnh tăng sinh khối.
c) sai. Không vì sau khi nhập số lượng khoai và lúa nước ngay lập tức giảm mạnh khoai và lúa
nước là thức ăn của ốc bươu vàng, chỉ khi ăn hết chúng mới chuyển sang ăn bèo và tảo ngọt.
d) đúng
. Bổ sung loài ăn thịt cho hiệu quả hơn vì chúng kiểm soát con mồi luôn dao động ở mức
thấp
hạn chế tác động gây hại.
Đánh bắt và giết ốc chỉ làm giảm kích thước quần thể tạm thời chứ không thay đổi nguồn sống

quần thể tự điều chỉnh tỉ lệ sinh, nhanh chóng phục hồi về số lượng ban đầu.

Câu 2. Quan sát sơ đồ sau. Hình 8
a) Quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng bị rối loạn, cặp NST số 21 không phân li tạo ra giao tử
chứa 2 NST 21. Giao tử này kết hợp với giao tử của bố chứa 1 NST 21 tạo thành hợp tử chứa 3
NST 21 phát triển thành người bị Down.
b) Người có 3 nhiễm sắc thể 21 có thể là nam hoặc nữ, người này có cổ ngắn, gáy rụt, khe mắt
xếch, lưỡi dày, trí tuệ chậm phát triển.
c) Sơ đồ mô tả cơ chế phát sinh hội chứng siêu nữ ở người.
d) Muốn xác định chắc chắn hội chứng bệnh của đứa con cần làm tiêu bản tế bào và quan sát dưới kính hiển vi. Hướng dẫn giải Nội dung Đúng Sai a
Quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng bị rối loạn, cặp NST số 21 không phân li
tạo ra giao tử chứa 2 NST 21. Giao tử này kết hợp với giao tử của bố chứa 1 NST Đ
21 tạo thành hợp tử chứa 3 NST 21 phát triển thành người bị Down. b
Người có 3 nhiễm sắc thể 21 có thể là nam hoặc nữ, người này có cổ ngắn, gáy rụt, Đ
khe mắt xếch, lưỡi dày, trí tuệ chậm phát triển. c
Sơ đồ mô tả cơ chế phát sinh hội chứng siêu nữ ở người. S d
Muốn xác định chắc chắn hội chứng bệnh của đứa con cần làm tiêu bản tế bào và Đ
quan sát dưới kính hiển vi.
Câu 3. Hình bên dưới mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người. Hình 9
a) Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2.
b) Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.
c) Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ.
d) Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô và
lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
Hướng dẫn giải Nội dung Đúng Sai a
Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2. S
b Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim. S c
Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ. Đ
d Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng Đ
đến các mô và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
a) Sai. Máu trong động mạch phổi nghèo O2, máu trong tĩnh mạch nghèo CO2.
b) Sai. Các van tim có chức năng ngăn máu không chảy ngược trong các buồng tim, đảm bảo máu
chỉ chảy theo một chiều duy nhất.
c) Đúng. Máu từ thất trái đi ra động mạch chủ để vận chuyển máu chứa oxy đi nuôi dưỡng tất cả các mô trong cơ thể.
d) Đúng.
Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau,
thu được thế hệ F₁ với 100% cây hoa đỏ. Cho F₁ tự thụ phấn, thu được thế hệ F₂ gồm 368 cây hoa
trắng và 272 cây hoa đỏ.
a) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng.
b) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định.
c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.
d) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này. Hướng dẫn giải Phân tích: F2:
. Đây là phép lai 3 cặp gen thuộc quy luật tương tác gen.
a) Sai. (AA, Aa) x (BB, Bb) x (DD, Dd) = 8; 27 – 8 = 19
b) Sai. 3 gen (A, a; B, b; D, d)
c) Đúng. (AA, Aa, aa) x (BB, Bb, bb) x (DD, Dd, dd) = 27
d) Sai. Cây đỏ thuần chủng thì (AABBDD) x Cây trắng thuần chủng (aabbdd)
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 5 triệu kcal/m2/ngày.
Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,4% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 50% năng
lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,5% năng lượng của giáp xác. Hiệu
suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là bao nhiêu %?
Hướng dẫn giải
Tảo: 5000000.0,4%=20000 kcal/m/ngày;

Giáp xác: 20000.50%=10000 kcal/m2/ngày;
Cá: 10000.0,5% = 50 kcal/m2/ngày
→ HS chuyển hóa NL của cá so với tảo: 50: 20000 . 100% = 0,25%

Câu 2. Sơ đồ lưới thức ăn trong một hệ sinh thái như hình 10. Hãy cho biết giáp xác nhỏ tham gia
vào bao nhiêu chuỗi thức Hình 10 Hướng dẫn giải 4 chuỗi thức ăn
Câu 3. Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26, loài C có bộ NST 2n = 24. Loài E là
kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa và đa bội giữa
loài C và loài E. Theo lí thuyết, số NST trong tế bào của loài F là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải 2n = 80 (Loài F)
Câu 4. Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp NST tương đồng, trên mỗi NST xét 1 gene có hai allele,
tất cả các cặp gene đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả một giai đoạn của 1 tế bào của cơ
thể đang thực hiện quá trình giảm phân. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến. Số lượng
NST trong tế bào lưỡng bội tham gia giảm phân là bao nhiêu ?
Hình 11
Hướng dẫn giải 2n = 8
Câu 5. Hình trên cho thấy số lượng cá thể của các loài trong một quần xã thực vật. Hãy xác định
độ phong phú tương đối của loài cao nhất trong quần xã (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hình 12 Hướng dẫn giải 0,7
Câu 6. Hình vẽ bên mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptide trong tế bào của một loài sinh vật.
Chuỗi polipeptide này gồm bao nhiêu amino acid biết rằng không có đột biến xảy
ra? Hình 13 8 amino acide (8aa) ----HẾT---