









Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 40 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong các vai trò của nước đối với thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Là dung môi hoà tan các chất sống, là môi trường của nhiều phản ứng sinh hoá.
B. Ổn định nhiệt độ cơ thể, điều hoà nhiệt độ môi trường sống.
C. Có dạng liên kết với các chất hữu cơ khác, bảo vệ cấu trúc tế bào.
D. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 2. Nhúng một chiếc lá xanh tươi vào một cốc nước ấm. Quan sát và xác định vị trí bọt
khí xuất hiện nhiều nhất ở hai bề mặt lá. Mục đích của thí nghiệm này là tìm hiểu
A. bề mặt nào của lá có nhiều khí khổng hơn.
B. quá trình thoát hơi nước diễn ra ở lá cây.
C. sự vận chuyển nước qua lá cây.
D. sự hấp thu không khí bên ngoài ở lá cây.
Câu 3. Trình tự các nucleotide trên đoạn mạch gốc của gene là: 3’ ATGAGTGACCGTGGC 5’ Đoạn gene này có:
A. Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6.
B. 39 liên kết Hydrogene.
C. 30 cặp nucleotide.
D. 14 liên kết cộng hóa trị.
Câu 4. Trong operon Lac, vai trò của cụm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA có vai trò
A. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp RNA polymerase bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. tổng hợp các loại enzyme tham gia vào phản ứng phân giải đường lactose.
Câu 5. Hình 1 bên đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm
sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng
bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D.Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 6. Ở loài đậu Hà Lan lưỡng bội, chỉ xét 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb,
Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST.
B. Số NST trong tế bào sinh dương của thể đột biến 1 là 2n + 1.
C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.
Câu 7. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Klinefelter ở người?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Nghiên cứu tế bào.
C. Nghiên cứu phả hệ.
D. Di truyền hóa sinh.
Câu 8. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào là phương pháp
A. phân tích bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.
B. sử dụng kĩ thuật DNA tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gene.
C. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gene qua quá trình sao mã và dịch mã.
D. nghiên cứu trẻ động sinh được sinh ra từ một tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau.
Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do
gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không
có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14
sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? 1 63 17 9 A. . B. . C. D. . 80 80 32 20
Câu 10. Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện
theo quy trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.
(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng. Trình tự đúng nhất của các bước là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) →(4). D. (1)→ (2) → (4).
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không phải là quan sát của Darwin trên cơ sở chọn lọc tự nhiên?
A. Các cá thể trong một quần thể khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.
B. Các đặc điểm của sinh vật được di truyền từ bố mẹ cho con cái.
C. Số con sinh ra nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
D. Các cá thể kém thích nghi không bao giờ sinh sản tạo ra con cái.
Câu 12. Vốn gene của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. được cách lí địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.
B. sự giao phối của các cá thế có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
C. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những allele mới.
D. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
Câu 13. Trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã
hoá cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và vượn người như sau: Loài sinh vật
Trình tự các nucleotit Người XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG Gôrila XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT Đười ươi TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT Tinh tinh XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG
Trình tự nào sau đây phản ánh mức độ gần gũi về mối quan hệ nguồn gốc giữa người với các loài vượn người?
A. người → tinh tinh → đười ươi → gorilla.
B. người → đười ươi → tinh tinh → gorilla.
C. người → gorilla → tinh tinh → đười ươi.
D. người → tinh tinh → gorilla → đười ươi.
Câu 14. Xét về mặt địa chất học người ta chia lịch sử của Trái Đất thành các đại và kỉ
địa chất. Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chủng và
sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hoá mới của các sinh vật sống sót. Phát biểu nào
sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Ở các giai đoạn đó xảy ra sự biến đổi mạnh mẽ về địa chất và khí hậu.
B. Hiện tượng trên chứng minh sự thích nghi của các loài chỉ có tính tương đối.
C. Ở các giai đoạn đó dưới áp lực chọn lọc tự nhiên tạo nên các loài mới.
D. Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.
Câu 15. Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật là
A. tất cả các loài đều bị hại.
B. ít nhất có một loài bị hại.
C. cả hai loài đều có lợi.
D. không có loài nào có lợi.
Câu 16. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật
sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về
quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong QX được xem là một trong những động lực
của quá trình tiến hóa.
Câu 18. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong trạng thái sinh lí bình thường, khi nói về hoạt động bơm máu trong một chu
kì tim ở người trưởng thành, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Trong một chu kì tim, thời gian pha thất co dài hơn thời gian pha nhĩ co.
b) Trong pha nhĩ co, cả 2 ngăn tâm nhĩ đều co đồng thời để tống máu xuống 2 ngăn tâm thất.
c) Trong pha thất co, van ba lá và van hai lá mở ra, van động mạch chủ và van động mạch phổi đóng lại.
d) Trong pha dãn chung, 2 ngăn tâm thất sẽ hút phần lớn máu có ở trong 2 ngăn tâm nhĩ xuống.
Câu 2. Một đoạn của gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba
3'TAC – AAG - AAT - GAG - ... - ATT - TAA - GGT - GTA - ACT – 5’
Số thứ tự các bộ ba 1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84
Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho amino acid (Glu), 5'GAU3’ và
5'GAC3’ cùng mã hóa cho amino acid (Asp). Hãy cho biết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gene trên có 80 triplet.
b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn
gene trên luôn làm biến đổi thành phần amino acid của chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C-G thành A-T xảy ra tại nucleotide thứ 12
tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptide do gene quy định tổng
hợp bị mất đi một amino acid so với chuỗi polipeptide bình thường.
d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C - G thành G - C xảy ra tại nucleotide thứ
10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các
amino acid trong chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
Câu 3. Bệnh xơ nang là rối loạn di truyền lặn phổ biến nhất ở người da trắng ở Anh với
tần suất sinh khoảng 1/2 500. Bệnh được đặc trưng bởi các vấn đề nghiêm trọng về hô
hấp và chức năng tuyến tuỵ không đầy đủ, do tích tụ chất nhầy dính. Hiện tại chưa có
cách chữa trị nhưng các phương pháp điều trị được cải tiến hiện nay có thể tăng tuổi thọ
lên khoảng 30 tuổi, nguyên nhân tử vong thường là do suy hô hấp. Nam giới mắc bệnh
CF thường vô sinh. Bệnh xơ nang là do đột biến gene mã hoá chất điều hoà dẩn truyền
màng xơ nang (CFTR). Protein này điều chỉnh sự vận chuyển clorua qua màng tế bào.
Gene đột biến là gen lặn và dị hợp tử không biểu hiện triệu chứng. Tỉ lệ người mang
gene đột biến song không biểu hiện chiếm khoảng 4% dân số và thường phát sinh do
mất ba nucleotide liền kề.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về bệnh xơ nang?
a) Loại đột biến gây bệnh xơ nang làm protein tạo ra mất đi ba amino acid.
b) Nếu bố mẹ là người mang mầm bệnh thì tỉ lệ con sinh ra mắc bệnh là 25%.
c) Tỉ lệ người mắc bệnh xơ nang trong dân số chiếm khoảng 16%.
d) Để điều trị bệnh xơ nang có thể sử dụng các biện pháp như hút dịch nhầy, kiểm soát chế độ ăn uống.
Câu 4. Trong quần xã sinh vật có các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn
gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
b) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
c) Số lượng mèo rừng tăng lên do số lượng hươu tăng lên.
d) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh
điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gene A, a; B, b; D, d; E, e.
Bốn cặp gene này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gene quy định 1 tính trạng, các allele
trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương
ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các
dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của allele
lặn a và kiểu hình của 3 loại allele trội là B, D, E có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
Câu 2. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu
đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có
gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác
nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gene nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa
vàng có bao nhiêu kiểu gene?
Câu 3. Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5AA 0,5Aa. Quần thể 2: 0,5AA 0,5aa.
Quần thể 3: 0,81AA 0,18Aa 0,01aa.
Quần thể 4: 0,25AA 0,5Aa 0,25aa.
Câu 4. Có bao nhiêu trường hợp sau đây là biến động số lượng cá thể không theo chu kì?
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái và bò sát giảm mạnh vào những năm có o
mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8 C.
(2) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết nhiều sinh vật rừng.
(3) Chim cu gáy ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô... hàng năm.
(4) Ở Australia, năm 1969 đến năm 1970, bệnh u nhầy làm số lượng thỏ giảm mạnh nhất.
(5) Ở Việt nam, sâu hại xuất hiện nhiều những tháng có nhiệt độ ấm áp.
Câu 5. Hình 2 mô tả hai phương thức hình thành loài mới của một quần thể cá sống trong
một hồ nước lớn bị chia cắt bởi sự thay đổi địa chất, tạo thành hai hồ nước nhỏ riêng biệt.
Sau một thời gian dài, hai quần thể cá hình thành hai loài cá khác nhau (Hình a). Trong
một trường hợp khác, một quần thể cá sống trong cùng một hồ nước lớn, một nhóm cá đã
tiến hóa thành một loài mới (Hình b). Cho các nhận định sau:
1. Quá trình hình loài bằng con đường cùng khu
(Hình a), khác khu (Hình b).
2. Hình thành loài cùng khu vực địa lý không có rào cản địa lý.
3. Sự cách ly địa lý ngăn cản các quần thể giao phối với nhau, các quần thể
phát triển độc lập, tích lũy các khác biệt về di truyền qua thời gian, dẫn đến sự
hình thành loài mới.
4. Sự thay đổi trong tập tính giao phối, ví dụ như thời gian giao phối hoặc
các tín hiệu giao phối khác nhau, có thể dẫn đến cách ly sinh sản trong cùng một khu vực.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về quá trình hình thành loài mới
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 6. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động cụ thể nào
góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
1. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
2. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
3. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
4. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. ĐÁP ÁN
PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 10 B 2 A 11 D 3 B 12 C 4 D 13 D 5 D 14 C 6 B 15 C 7 B 16 D 8 A 17 B 9 A 18 B
PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi đạt 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a S b Đ b Đ c S c S d Đ d Đ 2 a S 4 a S b Đ b Đ c Đ c S d S d S
PHẦN III. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 44 4 3 2 4 5 234 3 2 6 3
------ HẾT ------