PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 41
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nhóm sinh vật nào sau đâykhả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng
hoá học tích lu trong các hợp chất hữu cơ?
A. Quang tự dưỡng.
B. Hoá tự dưỡng.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ.
Câu 2. Trong trồng lúa, sử dụng biện pháp trồng xen cứ một vụ lúa lại mt vụ mùa trồng các cây
như đậu, lạc để cải tạo đất. Gii thích nào sau đây hợp lí nhất cho biện pháp này?
A. Cây đậu, lạc trong hệ rễ có các nốt sần chứa vi khuẩn cộng sinh có khả năng cố định đạm.
B. Cây đậu, lạc có nhu cầu dinh dưỡng ít hơn so với cây lúa.
C. Cây đậu, lạc có hiệu quả quang hợp cao hơn so với cây lúa.
D. Các loàiy đậu, lạc có nhu cầu nước ít hơn so với cây lúa.
Câu 3. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene khi trồng trong các môi trường độ pH khác
nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây
trên gọi
A. biến dị tổ hợp.
B. thường biến.
C. mức phản ứng.
D. đột biến.
Câu 4. ruồi gim 2n = 8. Quan sát quá trình phân bào của 4 tế bào A, B, C, D thuộc loài này
người ta thu được số liệu như bảng sau:
Tế bào
Số lượng nhiễm sắc thể trong mt tế bào
Số chromatid trong mt tế bào
Tế bào A
8
16
Tế bào B
16
0
Tế bào C
4
0
Tế bào D
4
8
Biết quá trình phân bào diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây đúng khi i vquá trình phân
o của 4 tế bào trên?
A. Tế bào C đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Tế bào A đang ở kì gia của giảm phân II.
C. Tế bào B đang ở kì sau của nguyĉn phân.
D. Tế bào D đang ở kì cuối của giảm phân II.
Câu 5. loài đậu Hà Lan lưỡng bội, chỉ xét 4 cặp NST được kí hiệu ln lượt là Aa, Bb, Dd, Ee.
Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:
Thể đột biến
Thể đột biến 1
Thể đột biến 3
Thể đột biến 4
Bộ NST
AaBbDdEee
AaBDdEe
AaBbDddEe
Theo thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST.
B. Số NST trong tế bào sinh dương của thể đột biến 1 là 2n + 1.
C. Hàm lượng DNA trong nn của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân thụ tinh.
Câu 6. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hi chứng Turner ở người?
A. Nghiên cứu tre
đồng sinh.
B. Nghiên cứu tế bào.
C. Nghiên cứu phả hệ.
D. Di truyn hóa sinh.
Câu 7. người, bệnh bạch tạng do allele đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường
sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong mt số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy
nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là:
A. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gene không thể hiện ra kiểu hình.
B. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa allele bạch tạng nên sinh con bình thường.
C. Đã có đột biến gene lặn thành gene trội nên sinh con không bị bệnh.
D. Kiểu gene quy định bạch tạng ở mẹ và bkhác nhau nên sinh con không bị bệnh.
Câu 8. đồ phả hdưới đây mô thai bệnh di truyn người, bệnh bạch tạng do một gen 2
allele năm trên NST thường quy định, bệnh mù u do mt gene 2 allele nằm trên NST X tại
vùng không tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh mt trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A. 0,302.
B. 0,148.
C. 0,151.
D. 0,296.
Câu 9. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:
1. Chn lọc các tổ hợp gene mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau.
3. Laic dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gene mong muốn.
Việc tạo ging thuần dựa trên nguồn biến d tổ hợp được thực hin theo quy trình:
A. (4) → (1) → (2) → (3).
B. (2) (3) → (4) → (1).
C. (1) → (2) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 10. Khi nói về bằng chứng gii phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nguồn gc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 11. Trong quá trình phát sinh và phát trin sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự
phát sinh thú và chim?
A. Kỉ Tam điệp (Triassic) của đại Trung sinh.
B. Kỉ Jurassic của đại Trung sinh.
C. Kỉ Permian của đại Cổ sinh.
D. Kỉ Carboniferous của đại Cổ sinh.
Câu 12. Những nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?
A. Đột biến và dòng gene. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và dòng gene.
Câu 13. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể là đơn vị tiến hoá để hình thành loài mi.
B. Quần thể sẽ không tiến hoá nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. Tất cả các nhân tố tiến hoá đều làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
D. Quá trình hình thành li mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể tch nghi.
Câu 14. Vốn gene của quần thể giao phi thể được làm phong phú thêm do
A. được cách địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.
B. sự giao phối của các cá thế có cùng huyết thống hoặc giao phối chọn lc
C. các cá thể nhập cư mang đến quần thnhững allele mới.
D. chn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình hại ra khỏi quần thể.
Câu 15. Kết quả khảo sát về din tích khu phân b (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo
số lượng cá thể) của 4 quần thể chim cùng loài ở cùng mt thời điểm như sau:
Quần thể I
Quần thể II
Quầm thể III
Quà n thể IV
Diện tích khu phân bố (đơn vị)
3 558
2 486
1 935
1 954
Kích thước quần thể (đơn vị)
4 270
3 730
3 870
4 885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thnào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể III. B. Quần thể IV. C. Quần thể II. D. Quần thể I .
Câu 16. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn là một chuôi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ về mặt thức ăn.
B. Trong lưới thức ăn, tất cả các li sinh vật đều được xếp cùng mt bậc dinh dưỡng.
C. Lưới thức ăn là tập hợp gồm tất cả các chuôi thức ăn các mắt ch chung.
D. Trong lưới thức ăn, mt loài sinh vật thuộc một bậc dinh dưỡng.
Câu 17. Trong trồng trọt, người ta dùng kiến vống (Decophylla smaragdina) để tiêu diệt sâu hại
cam, nuôi ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa. Bin pháp này được đánh giá có hiệu quả cao ở
những nơi khí hậu ổn đnh và ít gây hại môi trường. Tuy nhiên, biện pháp này thể gặp
nhược đim nào đáng chú ý nhất sau đây?
A. Chi p cao.
B. Tiêu diệt không triệt để sâu hại.
C. Thời gian tiệt diệt sâu hại lâu.
D. Có thxuất hin loài gây hại khác.
Câu 18. Trên mt hòn đảo, chó sói sử dụng nai làm nguồn thức ăn. Khi nghiên cứu biến động số
lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên mt hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập
được kết quả như hình 1 dưới đây.
Hình 1
1. Mối quan hệ giữa sói và nai là quan hệ cạnh tranh.
2. Từ năm 1980 đến 1985 , số lượng nai suy giảm chủ yếu do sự phát triển của sói.
3. Giai đoạn 2010 đến 2015 số lượng cá thể quần thể nai gấp khoảng 1,5 quần thể chói.
4. Nếu số lượng nai giảm bất thường t đe doạ sn bng sinh hc trên hòn đảo này. Dựa vào
biểu đồ trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một thí nghiệm được thiết kế để đánh giá sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên cường
độ quang hợp. Cường độ ánh sáng của đèn được điều chỉnh bằng độ đục của kính và cường độ
quang hợp được đo bằng số lượng bóng khí thoát ra. T nghiệm được mô tả ở hình 2 dưới đây:
Hình 2
Kết quả được hiển thị theo bảng dưới đây:
Cường độ ánh sáng (đơn vị tương ứng)
2
4
6
8
10
12
14
Số bóng khí thoát ra trên môi phút
4
9
12
20
22
24
24
Dựa vào t nghiệm trên, môi nhn định sau đây đúng hay sai?
a) Bọt khí thoát ra từ cây rong đuôi chó chủ yếu là khí CO2.
b) Cường độ quang hợp càng cao thì số bóng khí thoát ra càng nhiều.
c) Thay đổi cường độ chiếu sáng có thể làm thay đổi cường độ quang hợp.
d) Bọt khí thoát ra do nhiệt độ của nước tăng cao.
Câu 2. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gene có 2 allele; allele B có 1200 nucleotide và mch 1
của gene này A: T: G: C = 1: 2: 3: 4. Allele B bị đột biến thêm 1 cặp nucleotide tạo thành allele
b. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết, môi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) T lệ (A + T): (G+C) của allele b bằng t lệ (G+ A): (T+C) của allele B.
b) Nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 421 nucleotide loại G.
c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu t chuôi polypeptide do
allele b quy định ging với chuôi polypeptide do allele B quy định.
d) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong gim phân t allele b có thể di
truyn cho đời sau.
Câu 3. cà chua, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng môi gene quy định một tính trạng, các
allele trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả quá tnh phát
sinh giao tử đực và giao t cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, môi nhận định sau đây đúng
hay sai?
a) F1 10 loi kiểu gene.
b) Trong quá trình gim phân của cây P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.
c) Hai cặp gene đang xét cùng nằm trên một cặp nhim sắc thể.
d) Trong tổng số cây thân cao, quả chuaF1, số cây kiểu gene đồng hợp tử chiếm t
lệ 25%.
Câu 4. Khi nói về chuôi thức ăn lưới thức ăn trong hsinh thái, môi nhận đnh sau đây đúng hay
sai?
a) Trong một chuôi thức ăn, sinh khối của mắt ch phía sau thường bé hơn sinh khi
của mắt ch phía trước.
b) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
c) Trong một chuôi thức ăn, môi loài thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
d) Trong quá trình din thế sinh thái thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết
quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên môi cặp nhiễm sắc thể, xét một gene
hai allele. Do đột biến, trong li đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, các thể ba này tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene đang xét?
Câu 2. đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp,
allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vi allele b quy định hoa trắng, 2 cặp gene này phân li
độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân
cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có
4 loi kiểu hình. Theo thuyết, s cây có 2 allele trội ở F2 chiếm t lệ bao nhiêu?y thể hiện
kết quả bằng số thập phân và làm tn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
Câu 3. mt quần thể hoa mõm sói, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có 1000 cá thể với thành phần kiểu gene: 0,04AA
0,32Aa 0,64aa. Theo lí thuyết (P) có bao nhiêu cây hoa đỏ?
Câu 4. Trong các hin tượng sau, có mấy hiện tượng là ví dụ điển hình của dòng gene?
1. Một cơn bão đưa hạt ging nảy mầm từ đảo này sang đảo khác.
2. Một loài động vật có thể sống sót sau nhiều thảm họa thiên tai.
3. Một loài thực vật mang đột biến có li trong môi trường mi.
4. Một loài chim di cư nhưng không giao phối với quần thể mới.
Câu 5. Trên mt đồi thông Đà Lạt, các cây thông mc lin rễ nhau, nước muối khoáng do rễ
cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn
được tăng cường nhờ mt loại nấm rễ, để đổi li cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ
t quá trình quang hợp. Cây thông pt trin tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xénc, xén tóc
lại trở thành nguồn thức ăn cho chimkiến và thằn lằn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức
ăn. Có bao nhiêu mi quan hhô trợ cùng li khác loài trong đó?
Câu 6. Hình bên dưới thể hiện đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh
học. Có các đặc điểm sau đây: quần thtăng trưởng không giới hạn, kích thước của quần thể nm
trong sức chịu đựng của môi trường, mức sinh sản của sinh vật là ti đa, môi trường sống bị hạn
chế bởi các nhân tố sinh thái.bao nhiêu đặc điểm trên đây phù hợp với kiểu tăng trưởng này?
ĐÁP ÁN
PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm.
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
A
10
C
2
A
11
A
3
C
12
A
4
C
13
D
5
B
14
C
6
B
15
D
7
C
16
C
8
A
17
D
9
D
18
C
PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ la chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hi đạt 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ la chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hi đạt 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ la chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hi đạt 0,5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi đạt 1 điểm.
Câu
Lệnh hỏi
Đáp án (Đ/S)
Câu
Lệnh hỏi
Đáp án (Đ/S)
1
a
S
3
a
Đ
b
Đ
b
Đ
c
Đ
c
Đ
d
S
d
S
2
a
S
4
a
Đ
b
Đ
b
Đ
c
S
c
S
d
Đ
d
Đ
PHẦN III. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm.
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
108
4
1
2
0,34
5
2
3
40
6
2
------ HẾT ------

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 41 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng
hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ? A. Quang tự dưỡng. B. Hoá tự dưỡng. C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ.
Câu 2. Trong trồng lúa, sử dụng biện pháp trồng xen cứ một vụ lúa lại một vụ mùa trồng các cây
như đậu, lạc để cải tạo đất. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất cho biện pháp này?
A. Cây đậu, lạc trong hệ rễ có các nốt sần chứa vi khuẩn cộng sinh có khả năng cố định đạm.
B. Cây đậu, lạc có nhu cầu dinh dưỡng ít hơn so với cây lúa.
C. Cây đậu, lạc có hiệu quả quang hợp cao hơn so với cây lúa.
D. Các loài cây đậu, lạc có nhu cầu nước ít hơn so với cây lúa.
Câu 3. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene khi trồng trong các môi trường có độ pH khác
nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. mức phản ứng. D. đột biến.
Câu 4. Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát quá trình phân bào của 4 tế bào A, B, C, D thuộc loài này
người ta thu được số liệu như bảng sau: Tế bào
Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào
Số chromatid trong một tế bào Tế bào A 8 16 Tế bào B 16 0 Tế bào C 4 0 Tế bào D 4 8
Biết quá trình phân bào diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình phân bào của 4 tế bào trên?
A. Tế bào C đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân II.
C. Tế bào B đang ở kì sau của nguyĉn phân.
D. Tế bào D đang ở kì cuối của giảm phân II.
Câu 5. Ở loài đậu Hà Lan lưỡng bội, chỉ xét 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee.
Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST.
B. Số NST trong tế bào sinh dương của thể đột biến 1 là 2n + 1.
C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.
Câu 6. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Turner ở người?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Nghiên cứu tế bào.
C. Nghiên cứu phả hệ.
D. Di truyền hóa sinh.
Câu 7. Ở người, bệnh bạch tạng do allele đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường
sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy
nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là: A.
Do môi trường không thích hợp nên đột biến gene không thể hiện ra kiểu hình. B.
Do đột biến NST làm mất đoạn chứa allele bạch tạng nên sinh con bình thường. C.
Đã có đột biến gene lặn thành gene trội nên sinh con không bị bệnh. D.
Kiểu gene quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh.
Câu 8. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2
allele năm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gene có 2 allele nằm trên NST X tại
vùng không tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là A. 0,302. B. 0,148. C. 0,151. D. 0,296.
Câu 9. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gene mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gene mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. (4) → (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (4) → (1).
C. (1) → (2) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 10. Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 11. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim?
A. Kỉ Tam điệp (Triassic) của đại Trung sinh.
B. Kỉ Jurassic của đại Trung sinh.
C. Kỉ Permian của đại Cổ sinh.
D. Kỉ Carboniferous của đại Cổ sinh.
Câu 12. Những nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?
A. Đột biến và dòng gene.
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và dòng gene.
Câu 13. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể là đơn vị tiến hoá để hình thành loài mới.
B. Quần thể sẽ không tiến hoá nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. Tất cả các nhân tố tiến hoá đều làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
D. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
Câu 14. Vốn gene của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. được cách lí địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.
B. sự giao phối của các cá thế có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc
C. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những allele mới.
D. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
Câu 15. Kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo
số lượng cá thể) của 4 quần thể chim cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quầm thể III Quà̀ n thể IV
Diện tích khu phân bố (đơn vị) 3 558 2 486 1 935 1 954
Kích thước quần thể (đơn vị) 4 270 3 730 3 870 4 885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất? A. Quần thể III. B. Quần thể IV. C. Quần thể II. D. Quần thể I .
Câu 16. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ về mặt thức ăn.
B. Trong lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật đều được xếp cùng một bậc dinh dưỡng.
C. Lưới thức ăn là tập hợp gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
D. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật thuộc một bậc dinh dưỡng.
Câu 17. Trong trồng trọt, người ta dùng kiến vống (Decophylla smaragdina) để tiêu diệt sâu hại
lá cam, nuôi ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa. Biện pháp này được đánh giá có hiệu quả cao ở
những nơi có khí hậu ổn định và ít gây hại môi trường. Tuy nhiên, biện pháp này có thể gặp
nhược điểm nào đáng chú ý nhất sau đây? A. Chi phí cao.
B. Tiêu diệt không triệt để sâu hại.
C. Thời gian tiệt diệt sâu hại lâu.
D. Có thể xuất hiện loài gây hại khác.
Câu 18. Trên một hòn đảo, chó sói sử dụng nai làm nguồn thức ăn. Khi nghiên cứu biến động số
lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên một hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập
được kết quả như hình 1 dưới đây. Hình 1
1. Mối quan hệ giữa sói và nai là quan hệ cạnh tranh.
2. Từ năm 1980 đến 1985 , số lượng nai suy giảm chủ yếu do sự phát triển của sói.
3. Giai đoạn 2010 đến 2015 số lượng cá thể quần thể nai gấp khoảng 1,5 quần thể chó sói.
4. Nếu số lượng nai giảm bất thường thì đe doạ sự cân bằng sinh học trên hòn đảo này. Dựa vào
biểu đồ trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một thí nghiệm được thiết kế để đánh giá sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên cường
độ quang hợp. Cường độ ánh sáng của đèn được điều chỉnh bằng độ đục của kính và cường độ
quang hợp được đo bằng số lượng bóng khí thoát ra. Thí nghiệm được mô tả ở hình 2 dưới đây: Hình 2
Kết quả được hiển thị theo bảng dưới đây:
Cường độ ánh sáng (đơn vị tương ứng) 2 4 6 8 10 12 14
Số bóng khí thoát ra trên mỗi phút 4 9 12 20 22 24 24
Dựa vào thí nghiệm trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Bọt khí thoát ra từ cây rong đuôi chó chủ yếu là khí CO2.
b) Cường độ quang hợp càng cao thì số bóng khí thoát ra càng nhiều.
c) Thay đổi cường độ chiếu sáng có thể làm thay đổi cường độ quang hợp.
d) Bọt khí thoát ra do nhiệt độ của nước tăng cao.
Câu 2. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gene có 2 allele; allele B có 1200 nucleotide và mạch 1
của gene này có A: T: G: C = 1: 2: 3: 4. Allele B bị đột biến thêm 1 cặp nucleotide tạo thành allele
b. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Tỉ lệ (A + T): (G+C) của allele b bằng tỉ lệ (G+ A): (T+C) của allele B.
b) Nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 421 nucleotide loại G.
c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi polypeptide do
allele b quy định giống với chuỗi polypeptide do allele B quy định.
d) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì allele b có thể di truyền cho đời sau.
Câu 3. Ở cà chua, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, các
allele trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) F1 có 10 loại kiểu gene. b)
Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%. c)
Hai cặp gene đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. d)
Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 4. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía sau thường bé hơn sinh khối
của mắt xích phía trước.
b) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
c) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
d) Trong quá trình diễn thế sinh thái thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết
quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gene có
hai allele. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene đang xét?
Câu 2. Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp,
allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, 2 cặp gene này phân li
độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân
cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có
4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây có 2 allele trội ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hãy thể hiện
kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
Câu 3. Ở một quần thể hoa mõm sói, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có 1000 cá thể với thành phần kiểu gene: 0,04AA
0,32Aa 0,64aa. Theo lí thuyết (P) có bao nhiêu cây hoa đỏ?
Câu 4. Trong các hiện tượng sau, có mấy hiện tượng là ví dụ điển hình của dòng gene?
1. Một cơn bão đưa hạt giống nảy mầm từ đảo này sang đảo khác.
2. Một loài động vật có thể sống sót sau nhiều thảm họa thiên tai.
3. Một loài thực vật mang đột biến có lợi trong môi trường mới.
4. Một loài chim di cư nhưng không giao phối với quần thể mới.
Câu 5. Trên một đồi thông Đà Lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ
cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn
được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ
từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc
lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lằn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức
ăn. Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ cùng loài và khác loài trong đó?
Câu 6. Hình bên dưới thể hiện đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh
học. Có các đặc điểm sau đây: quần thể tăng trưởng không giới hạn, kích thước của quần thể nằm
trong sức chịu đựng của môi trường, mức sinh sản của sinh vật là tối đa, môi trường sống bị hạn
chế bởi các nhân tố sinh thái. Có bao nhiêu đặc điểm trên đây phù hợp với kiểu tăng trưởng này? ĐÁP ÁN
PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 C 2 A 11 A 3 C 12 A 4 C 13 D 5 B 14 C 6 B 15 D 7 C 16 C 8 A 17 D 9 D 18 C
PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi đạt 0,5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi đạt 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 3 a Đ b Đ b Đ c Đ c Đ d S d S 2 a S 4 a Đ b Đ b Đ c S c S d Đ d Đ
PHẦN III. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 108 4 1 2 0,34 5 2 3 40 6 2
------ HẾT ------