






Preview text:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT CỤM TRƯỜNG THPT
LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025
H.NGHĨA ĐÀN-TX.THÁI HÒA MÔN: SINH HỌC
(Đề thi có 6 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút; (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 401
Họ, tên thí sinh: ........................................................... Số báo danh: ........................
PHẦN I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đế câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trình tự nucleotide trên một đoạn của phân tử mRNA là: 3’ AGUGUCCUAUA 5’
Trình tự nucleotide đoạn tương ứng trên mạch gốc của gene là
A. 5’ TGACAGGAUTA 3’
B. 5’ AGUGUCCUAUA 3’
C. 3’ UCACAGGAUAU 5’
D. 5’ TCACAGGATAT 3’
Câu 2: Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gene luôn được di truyền cho thế hệ sau.
B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gene.
C. Cơ thể mang gene đột biến luôn được gọi là thể đột biến.
D. Quá trình tự nhân đôi DNA không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gene.
Câu 3: Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào?
A. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân.
B. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch rây của thân.
C. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → tế bào lông hút → mạch gỗ của thân.
D. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch rây của thân.
Câu 4: Loại nucleotide không phải đơn phân RNA? A. Adenine (A). B. Guanine (G). C. Thymine (T). D. Cystosine (C).
Câu 5: Hình nào sau đây mô tả đúng cấu trúc chung của một gene cấu trúc? A. Hình 2. B. Hình 3. C. Hình 4. D. Hình 1.
Câu 6: Bô ̣ NST của mô ̣t loài thực vâ ̣t có 5 că ̣p NST (kí hiê ̣u I, II, III, IV và V). Phân tích tế
bào của thể bình thường và thể đô ̣t biến thu được kết quả ở Bảng 1:
Trang 1/7 - Mã đề thi 401 Bảng 1 Số lươ ̣ng NST Că ̣p NST số I II III IV V Bình thường 2 2 2 2 2 Da ̣ng A 2 2 2 3 2
Da ̣ng A là da ̣ng đô ̣t biến nào dưới đây?
A. Thể lưỡng bô ̣i. B. Thể mô ̣t. C. Thể tam bô ̣i. D. Thể ba.
Câu 7: Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gene? A. AaBBddEE. B. AaBBDdEe. C. AaBBddEe. D. AaBbDdEe.
Câu 8: Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội
là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ A. 1/8 B. 3/8 C. 1/4 D. 9/16
Câu 9: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene của operon lac ở E. coli, khi môi trường
không có lactose thì protein ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách gắn vào vùng số mấy?
A. Số 3. B. Số 2. C. Số 4. D. Số 1.
Câu 10: Sơ đồ mô tả cơ chế nhân đôi DNA, cách chú thích các vị trí a, b, c, d nào dưới đây là đúng?
A. a-3’; b-5’; c-5’; d-3’.
B. a-5’; b-3’; c-3’; d-5’.
C. a-5’; b-5’; c-3’; d-3’.
D. a-3’; b-5’; c-3’; d-5’.
Câu 11: Ở cà chua, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với allele a quy định quả vàng.
Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng A. AA × aa. B. AA × Aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 12: Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là
A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Trang 2/7 - Mã đề thi 401
C. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại amino acid.
D. nhiều bộ ba cùng xác định một amino acid.
Câu 13: Ở người, bệnh mù màu do một gene lặn m nằm trên NST X quy định, không có
allele tương ứng trên NST Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh mù màu với xác suất 25%? A. XmXm x XmY. B. XMXM x XmY. C. XMXm x XmY. D. XMXM x XmYm.
Câu 14: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là
A. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST.
B. tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học.
C. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
D. làm tăng số lượng NST trong tế bào.
Câu 15: Đồ thị biểu diễn mối liên quan giữa quang hợp ở một loài thực vật và nhiệt độ. Dựa
vào đồ thị cho biết kết luận nào sau đây đúng?
A. Cường độ quang hợp tăng khi nhiệt độ tăng trong khoảng từ 10 đến 30°C.
B. Cường độ quang hợp ít phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ.
C. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường.
D. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm.
Câu 16: Ở 1 loài thực vật, màu sắc hạt do một gene có 2 allele quy định. Allele B quy định
hạt vàng trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt xanh. Tần số kiểu hình của ba quần thể
được mô tả ở biểu đồ bên dưới hãy cho biết quần thể nào luôn ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg?
Trang 3/7 - Mã đề thi 401
A. Chỉ quần thể 2.
B. Quần thể 1 và quần thể 2.
C. Quần thể 2 và quần thể 3.
D. Chỉ quần thể 1.
Câu 17: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy do đột biến đảo đoạn đã tạo ra
các gene trên NST số 7 có các gene phân bố theo trình tự là
1 – ABCDEFGH. 2 – ABCDGFEH. 3 – ABGDCFEH.
Nếu dạng 1 là dạng ban đầu thì thứ tự xuất hiện các dạng tiếp theo là A. 2 ← 1 → 3. B. 2 ← 1 → 3. C. 1 → 3 → 2. D. 1 → 2 → 3.
Câu 18: Trình tự nào sau đây là đúng trong kĩ thuật cấy gene?
1. Cắt DNA của tế bào cho và cắt mở vòng plastmid.
2. Tách DNA của tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào.
3. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
4. Nối đoạn DNA của tế bào cho vào ADN của plasmid. A. 2, 1, 4, 3. B. 2, 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 3, 4, 2.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dựa vào đồ thị Hình 9 về sự biến động vận tốc máu và tổng tiết diện trong hệ mạch.
Hãy cho biết, mỗi nhâ ̣n đi ̣nh sau là đúng hay sai? Hình 9
a) Đồ thị (a) biểu diễn tổng tiết diện của các đoạn mạch, (b) biểu diễn vận tốc máu của các đoạn mạch.
b) Vận tốc máu nhỏ nhất ở động mạch và lớn nhất ở mao mạch.
c) Tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch và nhỏ nhất ở động mạch.
d) Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện các đoạn mạch.
Câu 2. Một đoạn của gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên mạch bổ sung như Bảng 2: Bảng 2 Các bộ ba
3'TAC – AAG - AAT - GAG - ... - ATT - TAA - GGT - GTA - ACT – 5’
Số thứ tự các 1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84 bộ ba
Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho amino acid (Glu), 5'GAU3’ và
5'GAC3’ cùng mã hóa cho amino acid (Asp). Hãy cho biết, mỗi nhâ ̣n đi ̣nh sau là đúng hay sai?
a) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gene trên có 80 triplet.
Trang 4/7 - Mã đề thi 401
b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gene trên luôn
làm biến đổi thành phần amino acid của chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C-G thành A-T xảy ra tại nucleotide thứ 12 tính từ đầu
3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp bị mất đi một
amino acid so với chuỗi polipeptide bình thường.
d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C - G thành G - C xảy ra tại nucleotide thứ 10 tính từ
đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid trong
chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
Câu 3. Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và kích thước cánh do hai gene khác nhau nằm trên
NST thường quy định. Tính trạng thâm xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội
hoàn toàn so với cánh cụt. Tiến hành lai giữa ruồi giấm thu được bảng sau. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?
P thuần chủng Thân xám, cánh dài Thân đen, cánh cụt F1 Thân xám, cánh dài F1 ♀ lai phân
Thân xám, cánh dài Thân đen, cánh cụt tích F2
x Thân xám, cánh dài : x Thân đen, cánh cụt : y Thân xám, cánh cụt : y Thân đen, cánh dài
a) Tỉ lệ y luôn luôn có giá trị tương ứng theo phần trăm là 50% - x.
b) Cho F2 tiếp tục lai với ruồi có kiểu hình tương tự, có tối đa 4 phép lai thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt.
c) Nếu cho F1 ♂ lai phân tích thì có thể thu được kiểu hình tương tự ở F2.
d) Giả sử ở F1 ♀, trong 1 tế bào sinh trứng xảy ra hoán vị gene thì có thể thu được 4 giao tử
với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 4. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST
mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ
thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd, phát biểu
nào sau đây đúng hay sai?
a) Hợp tử đột biến có thể có kiểu gen là AaBbbDdd.
b) Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96.
c) Tỉ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 66/84.
d) Tỉ lệ loại hợp tử lưõng bội là 18/96.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô
trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112
mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân
đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu?
Câu 2. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc
thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu
tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cho F1 tự thụ
phấn được F2 có 43,75% cây hạt màu trắng: 56,25% hạt màu tím. Nếu cho cây F1 lai phân
tích thì ở đời con loại kiểu hình cây hạt tím có tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Trang 5/7 - Mã đề thi 401
Câu 3. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của
loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế
bào sinh dưỡng như Bảng 3: Bảng 3 Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong một tế bào sinh 48 84 72 36 60 25 dưỡng
Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội lẻ?
Câu 4. Trong một quần thể cân bằng theo Hardy – Weinberg tại locus của gene có 2 allele
là A và a, tần số allele a là 0,2. Tần số cá thể dị hợp tử về gene này là bao nhiêu? (Thể hiện
kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân).
Câu 5. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác
di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Một
người bố bị mù đột phát cưới một người mẹ bình thường có thể sinh ra con bị mù đột phát
với tỷ lệ là bao nhiêu %?
Câu 6. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Hình 10
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng
thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là bao
nhiêu? (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân)
--------------Hết---------------
Trang 6/7 - Mã đề thi 401 ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Trang 7/7 - Mã đề thi 401
Document Outline
- Câu 1. Dựa vào đồ thị Hình 9 về sự biến động vận tốc máu và tổng tiết diện trong hệ mạch. Hãy cho biết, mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
- Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho amino acid (Glu), 5'GAU3’ và 5'GAC3’ cùng mã hóa cho amino acid (Asp). Hãy cho biết, mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
- a) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gene trên có 80 triplet.
- b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gene trên luôn làm biến đổi thành phần amino acid của chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
- c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C-G thành A-T xảy ra tại nucleotide thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp bị mất đi một amino acid so với chuỗi polipeptide bình thường.
- d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C - G thành G - C xảy ra tại nucleotide thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.