Trang 1/6 - Mã đề 1301
SỞ GIÁO DỤC V ĐO TẠO
NAM ĐỊNH
MÃ ĐỀ: 1301
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Sinh học – Lớp 12 THPT, GDTX
(Thời gian làm bài: 50 phút)
Đề thi gồm 06 trang
H và tên thí sinh: ……………………………………………
S báo danh: …………………………………………………
PHN 1. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án.
Câu 1. Hình dưới đây mô t cu trúc không gian và cu to phân t ca mt hp cht sinh học X được tìm thy
trong cơ thể ca nhiều loài động vt.
Hp cht X là
A. cholesterol. B. glycogen. C. protein. D. nucleic acid.
Câu 2. Các hình dưới đây mô tả s thay đổi hàm lượng DNA các pha khác nhau trong chu mt tế bào ca
một cơ thể động vật lưỡng bi.
Nếu tế bào b x bng hóa cht colchicine gây c chế hình thành thoi phân bào thì đồ th nh nào b thay đổi?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 3. Một thí nghim được thực hin theo các bước như mô tả trong hình dưới đây
Thí nghim trên nhằm chứng minh trong quá trình quang hợp ở cây xanh có sự tạo thành
A. tinh bột. B. dip lc. C. chất khoáng. D. khí oxygen.
Câu 4. Khi thực quản co bóp tạo nhu động kiểu làn sóng, đẩy thức ăn xuống
A. hậu môn. B. dạ dày. C. ruột non. D. ruột già.
Câu 5. Bảngi đây cho biết s khác bit v s ng các amino acid trong Cytochrome C của 5 loài động vt.
Nga
La
Chim cánh ct
Nga
0
1
11
13
La
0
10
12
0
3
Chim cánh ct
0
Rn
Loài nào có quan h gần gũi nhất vi rn?
A. Chim cánh ct. B. La. C. Gà. D. Nga.
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 2/6 - Mã đề 1301
D kiện sau đây được dùng để tr li cho câu 6, câu 7:
Dọc theo bờ biển phía tây của Hoa Kỳ, tồn tại hai loài cú đốm riêng bit sốngcác khu vực khác nhau.
Ban đầu, loài cú tổ tiên sống trải dài khắp các khu rừng lớn và liên tc ở bờ Tây Bắc Mỹ. Sau đó, s chia ct môi
trưng sng do biến động khí hậu địa hình đã lập qun th t tiên thành hai nhóm riêng bit: đốm
phương bc thích nghi với các khu rừng già ẩm ướt, nơi có tán cây dày đặc để làm tổ và săn mồi, có bộ lông nâu
sẫm với ít đốm trắng và cú đốm phía nam thích nghi với môi trường khô cằn và rừng thưa xen kẽ hẻm núi, có bộ
lông sáng màu hơn, với nhiều đốm trắng lớn.
Câu 6. Giả sử có một thay đổi lớn trong khí hậu khiến rừng già ở phía bắc và các hẻm núi phía nam kết nối lại,
điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với hai loài cú đốm?
A. Hai loài sẽ nhanh chóng hợp nhất thành một loài.
B. Hai loài sẽ tiếp tc tiến hóa độc lập.
C. Cạnh tranh sẽ làm cho một loài có thể bị tuyt chủng.
D. Có thể sẽ tạo ra một loài lai mang đặc điểm của hai li.
Câu 7. Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong vic củng cố cách ly sinh
sản giữa hai loài cú đốm?
A. Phiêu bạt di truyền tạo ra sự khác bit về vốn gene giữa hai loài.
B. Sự thay đổi về thói quen làm tổ và thời điểm sinh sản.
C. Sự xuất hin dòng gene giữa các quần thể.
D. Sự gia tăng cạnh tranh giữa các quần thể cú vi loài khác.
Câu 8. Quá trình tiến hóa nh s làm thay đổi đặc trưng di truyn nào sau đây của qun th?
A. Mi quan h gia các cá th. B. Kích thước và mật độ qun th.
C. Cu trúc di truyn. D. T l gii tính và t l sinh sn.
Câu 9. Trong một gia đình, bnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD, do gene lặn trên NST X quy định). Một người
mẹ không biểu hin bnh nhưng có 2 con trai đều mắc bnh. Một trong hai con trai này kết hôn và có một con gái
khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Bnh xuất hin ở cả nam và nữ trong thế h thứ ba.
B. Người mẹ là người mang gene lặn.
C. Bnh chỉ xuất hin ở thế h thứ hai và không di truyền tiếp.
D. Người cháu gái thế h thứ ba là người không mang gene lặn.
Câu 10. Mt qun th chim s sống trên đảo kích thước m đa dạng và ngun thức ăn của chúng các loi
ht cây. Qua nhiu thế h, kích thước m chim thay đổi t nh và mnh sang to và khỏe hơn. Sự thay đổi này là
do một đợt hn hán kéo dài làm phn ln các cây ht nh, mm b chết do chu hn kém. Gii thích nào dưi
đây về cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi ca m chim s là phù hp vi thuyết tiến hóa tng hp?
1. Đột biến ngu nhiên làm xut hin các biến d v kích thước mỏ, trong đó những th có m to và khỏe hơn
có kh năng ăn hạt cng tốt hơn.
2. Chn lc t nhiên ưu tiên những cá th có m to và khỏe hơn vì chúng dễ dàng ăn được ht cng, giúp chúng
sng sót và sinh sản thành công hơn.
3. Trong quá trình ăn ht, chim s tập ăn c hạt t nh đến to dần và thay đổi kích thước m mỗi ngày để thích
nghi vi ngun thc ăn mới.
4. Nhng cá th có m to và khỏe hơn truyền lại đặc điểmy cho thế h sau, làm cho đặc điểm này tr nên ph
biến trong qun th qua nhiu thế h.
A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4.
Dùng thông tin sau để tr li câu 11 và câu 12:
Mt sáng kiến độc đáo được nhiều người dân Mù Cang Chi, Yên Bái áp dng là trng xen cây hành và
ti gia các hàng dâu tây. Hành và ti có cha c hp cht t nhiên kh năng xua đuổi nhiu loi côn trùng
gây hi cho dâu tây như rp, nhn đỏb trĩ. Vic trng xen này giúp hn chế nhu cu s dng thuc hóa hc
bo v thc vt, góp phn to ra nhng v dâu tây sạch và an toàn hơn. Ngoài ra, phương pháp này còn có tiềm
năng trong vic tối ưu hóa vic s dng không gian canh tác. Mô hình trồng xen này đã góp phn thay đổi nhn
thc của người dân v nông nghip bn vng.
Câu 11. Mi quan h sinh thái gia hành, ti và dâu tây là
A. cng sinh. B. hi sinh. C. ký sinh. D. c chế.
Câu 12. Mc đích chính của vic người dân Mù Cang Chải trồng xen cây hành và tỏi giữa các hàng dâu tây gì?
A. Tăng năng suất của cả cây hành, tỏi và dâu tây.
B. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho đất trồng dâu tây.
C. Phòng trừ côn trùng gây hại cho dâu tây.
D. Rút ngắn thời gian thu hoạch hành, tỏi và dâu tây.
Câu 13. Năm 2021, vaccine Moderna đã nhanh chóng được to ra trong thi gian rt ngn bng công ngh sn
xut vaccine mRNA. Quy trình gồm các bước sau: (1)Tách gene đích quy định protein kháng nguyên (protein gai
Trang 3/6 - Mã đề 1301
ca virus SARS-CoV-2 ). (2) To DNA plasmid tái t hợp mang gene đích để làm khuôn. (3) S dng công ngh
phiên mã ngoài tế bào để tng hp mRNA t DNA tái t hp. (4) Tinh chế mRNA thu sn phm.
Sau khi tiêm vào cơ thể, yếu t có tính kháng nguyên để kích thích tế bào sn sinh kháng th là gì?
A. mRNA ca gene mã hóa protein gai. B. Protein gai ca virus SARS-CoV-2.
C. Gene quy định protein gai. D. Virus SARS-CoV-2 hoàn chnh.
Câu 14. Xét hai gene nm trên nhim sc th s 21: Gene th nht 3 allele (A1, A2, A3), gene th hai 2
allele (B1, B2). Một gia đình đều có b m bình thường, sinh được một đứa con b hi chng Down (có 3 nhim
sc th 21). Bằng kĩ thuật di truyền người ta phân tích và xác định được smt ca các allele thuc gene th
nht trong tế bào sinh dưỡng ca từng người, kết qu đưc mô t bảng sau đây.
Allele
B
M
Con
A1
+
+
+
A2
-
+
+
A3
+
-
+
Du "+" là có allele, "-" là không có allele trong tế bào. Da vào kết qu bng trên, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tế bào sinh dưỡng của người con có 46 nhim sc th.
B. S phát sinh bnh ca người con do ri lon s phân li cp nhim sc th 21 trong gim phân II ca m.
C. S phát sinh bnh của người con do ri lon s phân li cp nhim sc th 21 trong gim phân I ca b hoc
m.
D. Nếu người b có kiểu gene B1B2 và người m có kiểu gene B2B2 thì người con có kiu gene B1B1B2.
Câu 15. Liu pháp Casgevy trong điều tr bnh hng
cu hình lim là một phương pháp biến đổi gene tế bào
gc ca chính bnh nhân. Các nhà khoa hc thu thp tế
bào gc t tủy xương, sau đó s dng công c CRISPR-
Cas9 để bt hoạt gene BCL11A. Gene này bình thường
c chế sn xut Hemoglobin F (HbF), mt loi
hemoglobin hot động tt tr sinh. Khi gen
BCL11A b bt hot, tế bào gc s tái kích hot sn xut
HbF. Sau đó, các tế bào gốc này được đưa trở li cơ thể
bnh nhân. Quy trình thc hin liu pháp Casgevy được
thc hin như hình bên.
Mc tiêu chính của vic biến đổi gene tế bào gốc
trong liu pháp Casgevy là gì?
A. Loại bỏ hoàn toàn các tế bào hồng cầu hình liềm
đang tồn tại trong cơ thể bnh nhân.
B. Thay thế gene gây ra bnh hồng cầu hình liềm bằng
một gene khỏe mạnh.
C. Tế bào gốc sau khi được biến đổi gene sẽ bit hóa
thành các tế bào hồng cầu có hình dạng bất thường.
D. Kích hoạt li gene sản xuất Hemoglobin F (HbF),
một loại hemoglobin thường chỉ có ở trẻ sơ sinh.
Câu 16. Hình i đây mô t 1 giai đoạn ca quá trình phân bào ca mt tế bào ban đầu.
Nhận định nào sau đây sai?
A. Đã xảy ra hin tượng trao đổi chéo trong quá trình gim phân.
B. B NST ca tế bào ban đầu là 2n = 8.
C. Tế bào có 2 cp gene d hp.
D. Có s không phân li ca mt cặp NST tương đồng trong kì sau ca gim phân I.
Trang 4/6 - Mã đề 1301
Câu 17. Hình bên đồ điều chnh s ng
th ca qun th.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. v trí 1, các nhân t sinh thái tác động làm tăng
s ng cá th ca qun th.
II. v trí 2, các nhân t sinh thái tác động làm hn
chế gia tăng kích thước ca qun th.
III. giai đoạn A, kích thước qun th lớn hơn khả
năng cung cấp ngun sng của môi trường.
IV. S điều chnh s ng th ca qun th trong
giai đoạn B là ph thuc vào mật độ.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 18. Đồ th bên cho biết điều gì v tác động ca các loài ch cht?
A. Loài ch chốt ít tương tác với c loài khác
trong môi trường.
B. Loi b mt loài ch cht khi qun xã làm gim
đáng kể độ đa dạng ca qun xã.
C. Vic thêm mt loài ch cht vào qun s làm
cho qun xã tr nên đa dạng hơn.
D. Loi b mt loài ch cht khi qun th ngăn
cn s xâm ln ca mt li ngoi lai.
PHN II. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. rui gim Drosophila, một phép lai được thc hin gia con cái kiu dại đồng hp t với con đực thân
vàng. Tt c các con F thu đưc đu kiu hình di. T l kiu hình ca các cá th F li có kết qu như bng sau:
Gii tính
Kiu hình
S ng
Con đực
di
121
Con đực
thân vàng
118
Con cái
di
240
a) Tính trng màu sc thân do 1 gene có 2 allele quy định và tương tác theo kiểu sn phm của allele này đ để
ln át s biu hin ca allele kia.
b) Gene quy định tính trạng đang xét nằm trên nhim sc th X không có allele tươngng trên Y.
c) Nếu cho các con rui gim cái F
2
giao phi vi các con rui giấm đực thân vàng F
2
thì F
3
thu được t l rui
đực kiu di là
3
4
.
d) Nếu cho các con rui cái F
2
giao phi ngu nhiên vi các con ruồi đực F
2
thì qun th rui gim thế h F
3
cân bng di truyn v gene quy định màu sc thân.
Câu 2. Quan sát thực địa cho thy Spartina patensloài thc vt chiếm ưu thế đầm lầy nước mn Typha
angustifolia loài thc vt chiếm ưu thế đầm lầy nước ngt. Các nhà nghiên cứu đã trng S. patens T.
angustifolia các đầm lầy nước mặn đầm ly nước ngt không các cây lân cn. Sau hai mùa sinh
trưởng (1,5 năm), họ đo sinh khi ca tng loài trong mi ln x lý. Các nhà nghiên cứu cũng nuôi cả hai li này
trong nhà kính sáu mức độ mặn và đo sinh khối mi mc sau 8 tun.
D liu t thí nghim ngoài tri (trung bình ca 16 mu lp li)
Sinh khi trung bình (g/100cm
2
)
Spartina patens
Typha angustifolia
Đầm ly
nước mn
Đầm ly
nước ngt
Đầm ly
nước mn
Đầm ly
nước ngt
Có các cây lân cn
8
3
0
18
Không có các cây lân cn
10
20
0
33
D liu t thí nghim nhà kính
Độ mn (phần trăm nghìn)
0
20
40
60
80
100
% khối lượng tối đa của S. patens
77
40
29
17
9
0
% khối lượng tối đa của T. angustifolia
80
20
10
0
0
0
a) Khi sng đầm lầy nước ngt, loài S. patens có mức độ cnh tranh cao hơn loài T. angustifolia.
b) Trên thực địa, loài S. patens thường không đầm lầy nước ngt.
Trang 5/6 - Mã đề 1301
c) T. angustifolia không mc vùng đầm lầy nước mn là do gii hn sinh thái ca loài.
d) sinh thái v độ mn ca loài T. angustifolia và loài S. patenss trùng lp mt phn.
Câu 3. Mt hc sinh thc hin mt thí nghim như minh họa trong hình dưới đây:
Ly 4 ng nghim, mi ống đều chứa nước có cht ch th nhưng không làm ảnh hưởng đến hoạt động sng
ca sinh vật. Ban đầu nước cha cht ch th có màu hng. Nếu lượng CO trong ng nghim tăng, nước chuyn
màu vàng. Nếu lượng CO
2
giảm thì nước chuyn màu tím. Các ng nghim được đậy kín bng nút cao su.
Ống 1: Cho vào đó 1 cành rong và để ngoài sáng.
Ống 2: Cho vào đó 1 cành rong và bọc kín bằng túi đen.
Ống 3: Cho vào đó các con ốc và để ngoài sáng.
ng 4: Cho vào đó 1 cành rong và các con ốc sau đó để ngoài sáng.
Sau 2 gi, bn quan sát các ng nghim thy màu ca cht ch th có thay đổi.
a) Thí nghim nhm mc đích khảo sát ảnh hưởng ca sinh vật đến lượng O
2
thải ra trong môi trưng.
b) Cây rong trong ng nghim 1 va thc hin quá trình quang hp va thc hin quá trình hô hp.
c) Trong 4 ng nghim, ch có 1 ng nghim quan sát thấy nước chuyn màu vàng.
d) Thí nghim này là cơ sở để áp dng vic th thc vt thy sinh vào trong b nuôi cá cnh.
Câu 4. Cimex lectularius mt loài côn trùng ngày càng kháng thuc tr sâu. Các nhà nghiên cu cho rng
Cimex lectularius mt s gene góp phn vào kh năng kháng thuốc, bao gồm P450, Abc8 và Cps. Đ nghiên
cu vai trò ca các gene này trong kh năng kháng thuốc tr sâu, các nhà nghiên cứu đã xóa mt hoc nhiu gene
này c chng Cimex lectularius khác nhau ri x các chng bng thuc tr sâu beta-cyluthrin. Mi chng
đều ging ht nhau v mt di truyn ngoi tr các gene b xóa và đu có sc sng như nhau khi không beta-
cyluthrin. T l sng sót ca tng chng sau khi x bng beta-cyluthrin được th hin trên hình ới đây:
a) Chng V là chủng đối chng.
b) Gene Abc8 có hiu qu nht trong vic kháng beta cyluthrin.
c) Cps có kh năng kháng thuốc thp nht.
d) Biết trong s 3 gene này có mt gene mã hóa mt loi enzyme giải độc thuc tr sâu, mt gene mã hóa protein
vn chuyển bơm thuốc tr sâu ra khi tế bào, mt gene hóa mt protein cu tc nm bên ngoài b xương
ngoài làm giảm đáng kể kh năng hấp th thuc tr sâu. Chng IV có kh năng sống sót thp có th do không th
giải độc và tiết ra thuc tr sâu.
PHN III. Thí sinh tr li t u 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết qu mi câu vào mi ô tr lời tương ng theo
hướng dn ca phiếu tr li.
Câu 1. Các qun th cá hi sui bit lp hin Newfoundland, Canada, tngmt phn ca qun th lớn hơn
b chia ct vào cui thi k băng hà. Các nhà nghiên cứu đã điều tra 14 qun th hi sui tách bit trong t
nhiên. H phát hin ra rng tt c các qun th đều khác bit v mt di truyn hình thái, kích thước vây. Con
mi chính ca cá hi suối đã tiến hóa theo hướng di chuyển nhanh hơn.
1. Đã xuất hin cách li địa lý làm ngăn cản dòng gene gia các qun th.
2. mt trong nhng dòng sui Newfoundland, nhng th có vây dài, bơi nhanh ưu thế chn lc hơn những
cá th có vây ngn.
Trang 6/6 - Mã đề 1301
3. Các qun th cá hi khu vực này đang trên con đưng tiến hóa hình thành các loài mi.
4. Hai qun th cá hi sui sng hai nơi khác nhau ngày nay có sự khác bit v di truyn lớn hơn so với s khác
bit gia mt qun th cá hi sui hin ti và t tiên ca tt c chúng trong quá kh.
Viết các nhận định đúng theo thứ t t nh đến ln.
Câu 2. 4 tế bào của cơ thểkiu gene AaZ
B
W tiến hành giảm phân, trong đó 1 tế bào có cp nhim
sc th gii tính không phân li trong gim phân 1 dn ti to ra giao t đột biến. Theo lí thuyết, có th to ra ti
thiu bao nhiêu loi giao t?
Câu 3. bơn lưỡi nga (Cynoglossus semilaevis), giới tính được xác định bi s kết hp gia di truyn
nhit đ môi trường. V mt di truyền, cá đực hai nhim sc th Z (ZZ), và cá cái có mt nhim sc th Z
mt nhim sc th W (ZW). Khi cá đưc nuôi nhit độ 22, cá ZZ phát triển thành cá đực và cá ZW phát trin
thành cá cái. Tuy nhiên, khi cá đưc nuôi nhit độ 28, nhim sc th Z b thay đổi mức độ biu hin (ký hiu
Z*). Các cá th Z*W phát triển thành cá đực có kh năng sinh sản và có th truyn nhim sc th Z* cho con
cái ca chúng ngay c khi con cái được nuôi nhit độ 22. Phép lai giữa cái ZW và đực Z*Z được th
hin trong ô vuông Punnett dưới đây.
Z
W
Z
*
ZZ
*
Z
*
W
Z
ZZ
ZW
Xác định t l phần trăm (%) con đực F
1
khi nuôi nhit độ 22
o
C.
Câu 4. th, tính trạng màu lông do hai gene quy đnh: Allele A quy định lông có màu; a quy định lông không
màu (bch tng). Vi s hin din ít nht ca mt allele A, mt gene khác s xác định lông có màu đen (B, allele
tri) hoc nâu (bb, ln). Mt dòng th nâu đồng hp t lai vi mt dòng th bch tạng đồng hp t thu được cá
th F
1
100% màu lông đen. Sau đó, các cá thể F được lai phân tích vi th bch tạng đồng hp t v c hai gene
cho kết qu Fa gm t l kiểu hình là 34 lông đen: 66 lông nâu: 100 bch tng. Biết hai gene này cùng thuc trên
mt nhim sc th, khong cách di truyn gia hai gene này là bao nhiêu cM?
Câu 5. Bảng sau đây hiển th ngun thức ăn cho một s sinh vt khác nhau trong mt qun xã
Ngun thức ăn
Sinh vt
Xương rồng
C
Châu chu
Thn ln
Chut
Rn
Chim ưng
Xương rồng
x
x
C
x
x
Châu chu
x
Thn ln
x
x
Chut
x
x
Rn
x
Chim ưng
Có th xây dựng được tối đa bao nhiêu chuỗi thức ăn trong quần xã trên?
Câu 6. Cho chui thức ăn trong mt h sinh thái như sau: Tảo đơn bào → động vt phù du → giáp xác → cá →
chim → người. Nếu bậc dinh dưỡng cấp 2 năng lượng nhận được là 10.10
4
kcal, hiu sut sinh thái qua mi bc
dinh dưỡng là 10%. Theo lý thuyết, bậc dinh dưỡng cp 6 s nhận được bao nhiêu kcal?
----------HT---------
SỞ GIÁO DỤC V ĐO TẠO
NAM ĐỊNH
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2024-2025
HƯỚNG DẪN CHM
MÔN SINH HỌC LỚP 12
PHẦN I (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
CÂU
MÃ ĐỀ
1301
1303
1305
1307
1
B
A
A
A
2
A
B
A
A
3
A
A
B
B
4
B
A
B
A
5
A
B
A
B
6
B
A
B
C
7
B
B
C
A
8
C
C
B
B
9
B
B
B
B
10
A
B
B
C
11
B
C
C
B
12
C
B
A
B
13
B
B
B
C
14
C
C
B
B
15
D
B
C
C
16
B
D
B
B
17
C
B
D
B
18
B
C
A
D
PHẦN II
- Điểm tối đa của 1 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0.1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0.25 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0.5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
CÂU
Ý
MÃ ĐỀ
1301
1303
1305
1307
1
a
Đ
S
S
S
b
Đ
Đ
Đ
Đ
c
S
S
S
Đ
d
S
Đ
Đ
S
2
a
S
S
S
S
b
S
Đ
Đ
Đ
c
Đ
Đ
Đ
S
d
Đ
S
S
Đ
3
a
S
S
Đ
S
b
Đ
S
Đ
S
c
S
Đ
S
Đ
d
Đ
Đ
S
Đ
4
a
S
Đ
S
Đ
b
Đ
Đ
S
Đ
c
Đ
S
Đ
S
d
S
S
Đ
S
PHẦN III (mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm)
CÂU
MÃ ĐỀ
1301
1303
1305
1307
1
1234
10
8
10
2
2
8
2
8
3
75
34
34
2
4
34
75
10
34
5
8
2
1234
75
6
10
1234
75
1234
----------HẾT---------

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Sinh học – Lớp 12 THPT, GDTX ĐỀ CH ÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 1301
Đề thi gồm 06 trang
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………
PHẦN 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1.
Hình dưới đây mô tả cấu trúc không gian và cấu tạo phân tử của một hợp chất sinh học X được tìm thấy
trong cơ thể của nhiều loài động vật. Hợp chất X là A. cholesterol. B. glycogen. C. protein. D. nucleic acid.
Câu 2. Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA ở các pha khác nhau trong chu kì một tế bào của
một cơ thể động vật lưỡng bội.
Nếu tế bào bị xử lí bằng hóa chất colchicine gây ức chế hình thành thoi phân bào thì đồ thị ở hình nào bị thay đổi? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 3. Một thí nghiệm được thực hiện theo các bước như mô tả trong hình dưới đây
Thí nghiệm trên nhằm chứng minh trong quá trình quang hợp ở cây xanh có sự tạo thành A. tinh bột. B. diệp lục. C. chất khoáng. D. khí oxygen.
Câu 4. Khi thực quản co bóp tạo nhu động kiểu làn sóng, đẩy thức ăn xuống A. hậu môn. B. dạ dày. C. ruột non. D. ruột già.
Câu 5. Bảng dưới đây cho biết sự khác biệt về số lượng các amino acid trong Cytochrome C của 5 loài động vật. Ngựa Lừa Gà Chim cánh cụt Rắn Ngựa 0 1 11 13 21 Lừa 0 10 12 20 Gà 0 3 18 Chim cánh cụt 0 17 Rắn 0
Loài nào có quan hệ gần gũi nhất với rắn?
A. Chim cánh cụt. B. Lừa. C. Gà. D. Ngựa.
Trang 1/6 - Mã đề 1301
Dữ kiện sau đây được dùng để trả lời cho câu 6, câu 7:
Dọc theo bờ biển phía tây của Hoa Kỳ, tồn tại hai loài cú đốm riêng biệt sống ở các khu vực khác nhau.
Ban đầu, loài cú tổ tiên sống trải dài khắp các khu rừng lớn và liên tục ở bờ Tây Bắc Mỹ. Sau đó, sự chia cắt môi
trường sống do biến động khí hậu và địa hình đã cô lập quần thể cú tổ tiên thành hai nhóm riêng biệt: cú đốm
phương bắc thích nghi với các khu rừng già ẩm ướt, nơi có tán cây dày đặc để làm tổ và săn mồi, có bộ lông nâu
sẫm với ít đốm trắng và cú đốm phía nam thích nghi với môi trường khô cằn và rừng thưa xen kẽ hẻm núi, có bộ
lông sáng màu hơn, với nhiều đốm trắng lớn.
Câu 6. Giả sử có một thay đổi lớn trong khí hậu khiến rừng già ở phía bắc và các hẻm núi ở phía nam kết nối lại,
điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với hai loài cú đốm?
A. Hai loài sẽ nhanh chóng hợp nhất thành một loài.
B. Hai loài sẽ tiếp tục tiến hóa độc lập.
C. Cạnh tranh sẽ làm cho một loài có thể bị tuyệt chủng.
D. Có thể sẽ tạo ra một loài lai mang đặc điểm của hai loài.
Câu 7. Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc củng cố cách ly sinh
sản giữa hai loài cú đốm?
A. Phiêu bạt di truyền tạo ra sự khác biệt về vốn gene giữa hai loài.
B. Sự thay đổi về thói quen làm tổ và thời điểm sinh sản.
C. Sự xuất hiện dòng gene giữa các quần thể.
D. Sự gia tăng cạnh tranh giữa các quần thể cú với loài khác.
Câu 8. Quá trình tiến hóa nhỏ sẽ làm thay đổi đặc trưng di truyền nào sau đây của quần thể?
A. Mối quan hệ giữa các cá thể.
B. Kích thước và mật độ quần thể.
C. Cấu trúc di truyền.
D. Tỉ lệ giới tính và tỉ lệ sinh sản.
Câu 9. Trong một gia đình, bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD, do gene lặn trên NST X quy định). Một người
mẹ không biểu hiện bệnh nhưng có 2 con trai đều mắc bệnh. Một trong hai con trai này kết hôn và có một con gái
khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ trong thế hệ thứ ba.
B. Người mẹ là người mang gene lặn.
C. Bệnh chỉ xuất hiện ở thế hệ thứ hai và không di truyền tiếp.
D. Người cháu gái thế hệ thứ ba là người không mang gene lặn.
Câu 10. Một quần thể chim sẻ sống trên đảo có kích thước mỏ đa dạng và nguồn thức ăn của chúng là các loại
hạt cây. Qua nhiều thế hệ, kích thước mỏ chim thay đổi từ nhỏ và mảnh sang to và khỏe hơn. Sự thay đổi này là
do một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Giải thích nào dưới
đây về cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi của mỏ chim sẻ là phù hợp với thuyết tiến hóa tổng hợp?
1. Đột biến ngẫu nhiên làm xuất hiện các biến dị về kích thước mỏ, trong đó những cá thể có mỏ to và khỏe hơn
có khả năng ăn hạt cứng tốt hơn.
2. Chọn lọc tự nhiên ưu tiên những cá thể có mỏ to và khỏe hơn vì chúng dễ dàng ăn được hạt cứng, giúp chúng
sống sót và sinh sản thành công hơn.
3. Trong quá trình ăn hạt, chim sẻ tập ăn các hạt từ nhỏ đến to dần và thay đổi kích thước mỏ mỗi ngày để thích
nghi với nguồn thức ăn mới.
4. Những cá thể có mỏ to và khỏe hơn truyền lại đặc điểm này cho thế hệ sau, làm cho đặc điểm này trở nên phổ
biến trong quần thể qua nhiều thế hệ. A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12:
Một sáng kiến độc đáo được nhiều người dân Mù Cang Chải, Yên Bái áp dụng là trồng xen cây hành và
tỏi giữa các hàng dâu tây. Hành và tỏi có chứa các hợp chất tự nhiên có khả năng xua đuổi nhiều loại côn trùng
gây hại cho dâu tây như rệp, nhện đỏ và bọ trĩ. Việc trồng xen này giúp hạn chế nhu cầu sử dụng thuốc hóa học
bảo vệ thực vật, góp phần tạo ra những vụ dâu tây sạch và an toàn hơn. Ngoài ra, phương pháp này còn có tiềm
năng trong việc tối ưu hóa việc sử dụng không gian canh tác. Mô hình trồng xen này đã góp phần thay đổi nhận
thức của người dân về nông nghiệp bền vững.
Câu 11.
Mối quan hệ sinh thái giữa hành, tỏi và dâu tây là A. cộng sinh. B. hội sinh. C. ký sinh. D. ức chế.
Câu 12. Mục đích chính của việc người dân Mù Cang Chải trồng xen cây hành và tỏi giữa các hàng dâu tây là gì?
A.
Tăng năng suất của cả cây hành, tỏi và dâu tây.
B. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho đất trồng dâu tây.
C. Phòng trừ côn trùng gây hại cho dâu tây.
D. Rút ngắn thời gian thu hoạch hành, tỏi và dâu tây.
Câu 13. Năm 2021, vaccine Moderna đã nhanh chóng được tạo ra trong thời gian rất ngắn bằng công nghệ sản
xuất vaccine mRNA. Quy trình gồm các bước sau: (1)Tách gene đích quy định protein kháng nguyên (protein gai
Trang 2/6 - Mã đề 1301
của virus SARS-CoV-2 ). (2) Tạo DNA plasmid tái tổ hợp mang gene đích để làm khuôn. (3) Sử dụng công nghệ
phiên mã ngoài tế bào để tổng hợp mRNA từ DNA tái tổ hợp. (4) Tinh chế mRNA thu sản phẩm.
Sau khi tiêm vào cơ thể, yếu tố có tính kháng nguyên để kích thích tế bào sản sinh kháng thể là gì?
A. mRNA của gene mã hóa protein gai.
B. Protein gai của virus SARS-CoV-2.
C. Gene quy định protein gai.
D. Virus SARS-CoV-2 hoàn chỉnh.
Câu 14. Xét hai gene nằm trên nhiễm sắc thể số 21: Gene thứ nhất có 3 allele (A1, A2, A3), gene thứ hai có 2
allele (B1, B2). Một gia đình đều có bố mẹ bình thường, sinh được một đứa con bị hội chứng Down (có 3 nhiễm
sắc thể 21). Bằng kĩ thuật di truyền người ta phân tích và xác định được sự có mặt của các allele thuộc gene thứ
nhất trong tế bào sinh dưỡng của từng người, kết quả được mô tả ở bảng sau đây. Allele Bố Mẹ Con A1 + + + A2 - + + A3 + - +
Dấu "+" là có allele, "-" là không có allele trong tế bào. Dựa vào kết quả ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tế bào sinh dưỡng của người con có 46 nhiễm sắc thể.
B. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân II của mẹ.
C. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân I của bố hoặc mẹ.
D. Nếu người bố có kiểu gene B1B2 và người mẹ có kiểu gene B2B2 thì người con có kiểu gene B1B1B2.
Câu 15. Liệu pháp Casgevy trong điều trị bệnh hồng
cầu hình liềm là một phương pháp biến đổi gene tế bào
gốc của chính bệnh nhân. Các nhà khoa học thu thập tế
bào gốc từ tủy xương, sau đó sử dụng công cụ CRISPR-
Cas9 để bất hoạt gene BCL11A. Gene này bình thường
ức chế sản xuất Hemoglobin F (HbF), một loại
hemoglobin hoạt động tốt có ở trẻ sơ sinh. Khi gen
BCL11A bị bất hoạt, tế bào gốc sẽ tái kích hoạt sản xuất
HbF. Sau đó, các tế bào gốc này được đưa trở lại cơ thể
bệnh nhân. Quy trình thực hiện liệu pháp Casgevy được
thực hiện như hình bên.
Mục tiêu chính của việc biến đổi gene tế bào gốc
trong liệu pháp Casgevy là gì?
A. Loại bỏ hoàn toàn các tế bào hồng cầu hình liềm
đang tồn tại trong cơ thể bệnh nhân.
B. Thay thế gene gây ra bệnh hồng cầu hình liềm bằng một gene khỏe mạnh.
C. Tế bào gốc sau khi được biến đổi gene sẽ biệt hóa
thành các tế bào hồng cầu có hình dạng bất thường.
D. Kích hoạt lại gene sản xuất Hemoglobin F (HbF),
một loại hemoglobin thường chỉ có ở trẻ sơ sinh.
Câu 16.
Hình dưới đây mô tả 1 giai đoạn của quá trình phân bào của một tế bào ban đầu.
Nhận định nào sau đây sai?
A. Đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo trong quá trình giảm phân.
B. Bộ NST của tế bào ban đầu là 2n = 8.
C. Tế bào có 2 cặp gene dị hợp.
D. Có sự không phân li của một cặp NST tương đồng trong kì sau của giảm phân I.
Trang 3/6 - Mã đề 1301
Câu 17. Hình bên là sơ đồ điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở vị trí 1, các nhân tố sinh thái tác động làm tăng
số lượng cá thể của quần thể.
II. Ở vị trí 2, các nhân tố sinh thái tác động làm hạn
chế gia tăng kích thước của quần thể.
III. Ở giai đoạn A, kích thước quần thể lớn hơn khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong
giai đoạn B là phụ thuộc vào mật độ. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 18. Đồ thị bên cho biết điều gì về tác động của các loài chủ chốt?
A. Loài chủ chốt có ít tương tác với các loài khác trong môi trường.
B. Loại bỏ một loài chủ chốt khỏi quần xã làm giảm
đáng kể độ đa dạng của quần xã.
C. Việc thêm một loài chủ chốt vào quần xã sẽ làm
cho quần xã trở nên đa dạng hơn.
D. Loại bỏ một loài chủ chốt khỏi quần xã có thể ngăn
cản sự xâm lấn của một loài ngoại lai.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở ruồi giấm Drosophila, một phép lai được thực hiện giữa con cái kiểu dại đồng hợp tử với con đực thân
vàng. Tất cả các con F₁ thu được đều có kiểu hình dại. Tỉ lệ kiểu hình của các cá thể F₂ lại có kết quả như bảng sau: Giới tính Kiểu hình Số lượng Con đực dại 121 Con đực thân vàng 118 Con cái dại 240
a) Tính trạng màu sắc thân do 1 gene có 2 allele quy định và tương tác theo kiểu sản phẩm của allele này đủ để
lấn át sự biểu hiện của allele kia.
b) Gene quy định tính trạng đang xét nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele tương ứng trên Y.
c) Nếu cho các con ruồi giấm cái F2 giao phối với các con ruồi giấm đực thân vàng F2 thì ở F3 thu được tỉ lệ ruồi đự 3 c kiểu dại là . 4
d) Nếu cho các con ruồi cái F2 giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi đực F2 thì quần thể ruối giấm ở thế hệ F3
cân bằng di truyền về gene quy định màu sắc thân.
Câu 2. Quan sát thực địa cho thấy Spartina patens là loài thực vật chiếm ưu thế ở đầm lầy nước mặn và Typha
angustifolia
là loài thực vật chiếm ưu thế ở đầm lầy nước ngọt. Các nhà nghiên cứu đã trồng S. patensT.
angustifolia
ở các đầm lầy nước mặn và đầm lầy nước ngọt có và không có các cây lân cận. Sau hai mùa sinh
trưởng (1,5 năm), họ đo sinh khối của từng loài trong mỗi lần xử lý. Các nhà nghiên cứu cũng nuôi cả hai loài này
trong nhà kính ở sáu mức độ mặn và đo sinh khối ở mỗi mức sau 8 tuần.
Dữ liệu từ thí nghiệm ngoài trời (trung bình của 16 mẫu lặp lại)
Sinh khối trung bình (g/100cm2) Spartina patens Typha angustifolia Đầm lầy Đầm lầy Đầm lầy Đầm lầy nước mặn nước ngọt nước mặn nước ngọt Có các cây lân cận 8 3 0 18
Không có các cây lân cận 10 20 0 33
Dữ liệu từ thí nghiệm nhà kính
Độ mặn (phần trăm nghìn) 0 20 40 60 80 100
% khối lượng tối đa của S. patens 77 40 29 17 9 0
% khối lượng tối đa của T. angustifolia 80 20 10 0 0 0
a) Khi sống ở đầm lầy nước ngọt, loài S. patens có mức độ cạnh tranh cao hơn loài T. angustifolia.
b) Trên thực địa, loài S. patens thường không có ở đầm lầy nước ngọt.
Trang 4/6 - Mã đề 1301
c) T. angustifolia không mọc ở vùng đầm lầy nước mặn là do giới hạn sinh thái của loài.
d) Ổ sinh thái về độ mặn của loài T. angustifolia và loài S. patens có sự trùng lặp một phần.
Câu 3. Một học sinh thực hiện một thí nghiệm như minh họa trong hình dưới đây:
Lấy 4 ống nghiệm, mỗi ống đều chứa nước có chất chỉ thị nhưng không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống
của sinh vật. Ban đầu nước chứa chất chỉ thị có màu hồng. Nếu lượng CO₂ trong ống nghiệm tăng, nước chuyển
màu vàng. Nếu lượng CO2 giảm thì nước chuyển màu tím. Các ống nghiệm được đậy kín bằng nút cao su.
Ống 1: Cho vào đó 1 cành rong và để ở ngoài sáng.
Ống 2: Cho vào đó 1 cành rong và bọc kín bằng túi đen.
Ống 3: Cho vào đó các con ốc và để ngoài sáng.
Ống 4: Cho vào đó 1 cành rong và các con ốc sau đó để ngoài sáng.
Sau 2 giờ, bạn quan sát các ống nghiệm thấy màu của chất chỉ thị có thay đổi.
a) Thí nghiệm nhằm mục đích khảo sát ảnh hưởng của sinh vật đến lượng O2 thải ra trong môi trường.
b) Cây rong trong ống nghiệm 1 vừa thực hiện quá trình quang hợp vừa thực hiện quá trình hô hấp.
c) Trong 4 ống nghiệm, chỉ có 1 ống nghiệm quan sát thấy nước chuyển màu vàng.
d) Thí nghiệm này là cơ sở để áp dụng việc thả thực vật thủy sinh vào trong bể nuôi cá cảnh.
Câu 4. Cimex lectularius là một loài côn trùng ngày càng kháng thuốc trừ sâu. Các nhà nghiên cứu cho rằng
Cimex lectularius có một số gene góp phần vào khả năng kháng thuốc, bao gồm P450, Abc8 và Cps. Để nghiên
cứu vai trò của các gene này trong khả năng kháng thuốc trừ sâu, các nhà nghiên cứu đã xóa một hoặc nhiều gene
này ở các chủng Cimex lectularius khác nhau rồi xử lý các chủng bằng thuốc trừ sâu beta-cyluthrin. Mỗi chủng
đều giống hệt nhau về mặt di truyền ngoại trừ các gene bị xóa và đều có sức sống như nhau khi không có beta-
cyluthrin. Tỷ lệ sống sót của từng chủng sau khi xử lý bằng beta-cyluthrin được thể hiện trên hình dưới đây:
a) Chủng V là chủng đối chứng.
b) Gene Abc8 có hiệu quả nhất trong việc kháng beta cyluthrin.
c) Cps có khả năng kháng thuốc thấp nhất.
d) Biết trong số 3 gene này có một gene mã hóa một loại enzyme giải độc thuốc trừ sâu, một gene mã hóa protein
vận chuyển bơm thuốc trừ sâu ra khỏi tế bào, một gene mã hóa một protein cấu trúc nằm bên ngoài bộ xương
ngoài làm giảm đáng kể khả năng hấp thụ thuốc trừ sâu. Chủng IV có khả năng sống sót thấp có thể do không thể
giải độc và tiết ra thuốc trừ sâu.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo
hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Các quần thể cá hồi suối biệt lập hiện có ở Newfoundland, Canada, từng là một phần của quần thể lớn hơn
bị chia cắt vào cuối thời kỳ băng hà. Các nhà nghiên cứu đã điều tra 14 quần thể cá hồi suối tách biệt trong tự
nhiên. Họ phát hiện ra rằng tất cả các quần thể đều khác biệt về mặt di truyền và hình thái, kích thước vây. Con
mồi chính của cá hồi suối đã tiến hóa theo hướng di chuyển nhanh hơn.
1. Đã xuất hiện cách li địa lý làm ngăn cản dòng gene giữa các quần thể.
2. Ở một trong những dòng suối Newfoundland, những cá thể có vây dài, bơi nhanh có ưu thế chọn lọc hơn những cá thể có vây ngắn.
Trang 5/6 - Mã đề 1301
3. Các quần thể cá hồi ở khu vực này đang trên con đường tiến hóa hình thành các loài mới.
4. Hai quần thể cá hồi suối sống ở hai nơi khác nhau ngày nay có sự khác biệt về di truyền lớn hơn so với sự khác
biệt giữa một quần thể cá hồi suối hiện tại và tổ tiên của tất cả chúng trong quá khứ.
Viết các nhận định đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 2. Có 4 tế bào của cơ thể gà có kiểu gene AaZBW tiến hành giảm phân, trong đó có 1 tế bào có cặp nhiễm
sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân 1 dẫn tới tạo ra giao tử đột biến. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối
thiểu bao nhiêu loại giao tử?
Câu 3. Ở cá bơn lưỡi ngựa (Cynoglossus semilaevis), giới tính được xác định bởi sự kết hợp giữa di truyền và
nhiệt độ môi trường. Về mặt di truyền, cá đực có hai nhiễm sắc thể Z (ZZ), và cá cái có một nhiễm sắc thể Z và
một nhiễm sắc thể W (ZW). Khi cá được nuôi ở nhiệt độ 22℃, cá ZZ phát triển thành cá đực và cá ZW phát triển
thành cá cái. Tuy nhiên, khi cá được nuôi ở nhiệt độ 28℃, nhiễm sắc thể Z bị thay đổi mức độ biểu hiện (ký hiệu
là Z*). Các cá thể Z*W phát triển thành cá đực có khả năng sinh sản và có thể truyền nhiễm sắc thể Z* cho con
cái của chúng ngay cả khi con cái được nuôi ở nhiệt độ 22℃. Phép lai giữa cá cái ZW và cá đực Z*Z được thể
hiện trong ô vuông Punnett dưới đây. Z W Z* ZZ* Z*W Z ZZ ZW
Xác định tỉ lệ phần trăm (%) con đực ở F1 khi nuôi ở nhiệt độ 22oC.
Câu 4. Ở thỏ, tính trạng màu lông do hai gene quy định: Allele A quy định lông có màu; a quy định lông không
màu (bạch tạng). Với sự hiện diện ít nhất của một allele A, một gene khác sẽ xác định lông có màu đen (B, allele
trội) hoặc nâu (bb, lặn). Một dòng thỏ nâu đồng hợp tử lai với một dòng thỏ bạch tạng đồng hợp tử thu được cá
thể F1100% màu lông đen. Sau đó, các cá thể F₁ được lai phân tích với thỏ bạch tạng đồng hợp tử về cả hai gene
cho kết quả Fa gồm tỉ lệ kiểu hình là 34 lông đen: 66 lông nâu: 100 bạch tạng. Biết hai gene này cùng thuộc trên
một nhiễm sắc thể, khoảng cách di truyền giữa hai gene này là bao nhiêu cM?
Câu 5. Bảng sau đây hiển thị nguồn thức ăn cho một số sinh vật khác nhau trong một quần xã Sinh vật Nguồn thức ăn Xương rồng Cỏ Châu chấu Thằn lằn Chuột Rắn Chim ưng Xương rồng x x Cỏ x x Châu chấu x Thằn lằn x x Chuột x x Rắn x Chim ưng
Có thể xây dựng được tối đa bao nhiêu chuỗi thức ăn trong quần xã trên?
Câu 6. Cho chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái như sau: Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá →
chim → người. Nếu ở bậc dinh dưỡng cấp 2 năng lượng nhận được là 10.104 kcal, hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc
dinh dưỡng là 10%. Theo lý thuyết, ở bậc dinh dưỡng cấp 6 sẽ nhận được bao nhiêu kcal?
----------HẾT---------
Trang 6/6 - Mã đề 1301
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2024-2025 HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN SINH HỌC LỚP 12
PHẦN I (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) CÂU MÃ ĐỀ 1301 1303 1305 1307 1 B A A A 2 A B A A 3 A A B B 4 B A B A 5 A B A B 6 B A B C 7 B B C A 8 C C B B 9 B B B B 10 A B B C 11 B C C B 12 C B A B 13 B B B C 14 C C B B 15 D B C C 16 B D B B 17 C B D B 18 B C A D PHẦN II
- Điểm tối đa của 1 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0.1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0.25 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0.5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
CÂU Ý MÃ ĐỀ 1301 1303 1305 1307 1 a Đ S S S b Đ Đ Đ Đ c S S S Đ d S Đ Đ S 2 a S S S S b S Đ Đ Đ c Đ Đ Đ S d Đ S S Đ 3 a S S Đ S b Đ S Đ S c S Đ S Đ d Đ Đ S Đ 4 a S Đ S Đ b Đ Đ S Đ c Đ S Đ S d S S Đ S
PHẦN III (mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm) CÂU MÃ ĐỀ 1301 1303 1305 1307 1 1234 10 8 10 2 2 8 2 8 3 75 34 34 2 4 34 75 10 34 5 8 2 1234 75 6 10 1234 75 1234
----------HẾT---------
Document Outline

  • mã 1301 in
  • HDC SINH 12_CT