Mã đề 0401 Trang 1/5
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 05 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm i: 50 phút, kng k thời gian pt đ
Họ và tên thí sinh: …………………………….........Số báo danh…….........................
Mã đề thi 0401
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Hình bên tả tlệ % số lượng cặp A - T
G - C trong 3 phân tử DNAtổng số nucleotide bằng
nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào số liên kết
hydrogen nhiều nhất trong số ba phân tử?
A. Phân tử DNA
1
.
B. Phân tử DNA
2
.
C. Phân tử DNA
3
.
D. Cả ba phân tử số liên kết hydrogen bằng nhau.
Câu 2. Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Thân cây. B. Lá cây. C. Rễ cây. D. Hoa và quả.
Câu 3. Khi nói v trao đổi khí động vt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
B. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
C. tt cả động vật không ơng sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi tờng đều diễn ra ng khí.
D. tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
Câu 4. Có bao nhiêu hành động sau đây người bị cao huyết áp nên thực hiện?
I. Tập thể dục, thể thao điều độ.
II. Ăn các loại thức ăn có nhiều chất béo, bột đường.
III. Hạn chế ăn các loại thức ăn có nồng độ muối cao.
IV. Sử dụng dầu thực vật hoặc dầu cá, hạn chế ăn mỡ động vật.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 5. người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc ththường quy định, alelle trội tương ứng
quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X quy định, alelle trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vchồng số 13 – số 14 trong
phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này không mắc cả hai bệnh là
A. 51/80. B. 19/80. C. 3/16. D. 19/160.
Câu 6. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể mang đến quần thể những allele mới
làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Phiêu bạt di truyền.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Dòng gene.
Câu 7. Tại ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose vẫn được thu hồi về
máu, đó là hình thức vận chuyển
A. ẩm bào. B. chủ động. C. thụ động. D. thực bào.
Mã đề 0401 Trang 2/5
Câu 8. Hình bên mô tả NST số 1 thuộc dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. Đảo đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ.
D. Lặp đoạn.
Câu 9. ớc số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích tách protein histone ra khỏi DNA?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 10. Khi nói về dòng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở đầu tận cùng.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 11. Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây?
A. NO
3
-
và NH
3
. B. NO
2
-
và NH
3
. C. NH
3
và NH
4
+
. D. NO
3
-
và NH
4
+
.
Câu 12. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò
A. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
D. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Câu 13. Một số gene đột biến gây bệnh trong thể người thể được thay thế bằng các gene bình thường
nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học. B. Liệu pháp gene.
C. Công nghệ tế bào. D. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
Câu 14. thuật chọc lấy dịch ối có thể giúp phát hiện sớm các bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi?
A. Bệnh cúm. B. Hội chứng AIDS. C. Bệnh lao. D. Hội chứng Down.
Câu 15. ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể ỡng bội 2n= 8. Số nhóm gene liên kết của loài này là
A. 6. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 16.
Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A.
Tu hóa ngoại bào.
B.
Mt số li tu a nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
C.
Tu hóa ngoại bào tu a nội bào.
D.
Tu hóa ni bào.
Câu 17. Hình bên tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng
một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D tên các loài được hình thành
bằng con đường cách li địa lí, các mũi tên chỉ ớng di hoặc
hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong scác nhận
xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tần số các alelle của quần thể loài A sống ở đảo 1 thể rất khác
biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
(2) Cách li địa là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gene, thúc đẩy
sự tiến hóa của các quần thể trên.
(3) Khi loài C phát tán sang đảo 2, phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự
nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gene của quần thể này.
(4) Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Mã đề 0401 Trang 3/5
Câu 18. Chức năng của lưới nội chất hạt là
A. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
B. chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
C. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
D. tổng hợp các loại lipid cấu tạo nên màng sinh chất.
PHẦN II. Thí sinh trả li từ câu 1 đến u 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi u, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho 2 quần thể chuột với số ng cá thể được minh họa ở bngới đây, biết allele A quy định lông đen
tri không hoàn tn so với allele a quy định lông hung, cá thmang gene dhợp v2 allele này cho lông xám.
Gisử quần thể 1 sống ruộng lúa, quần thể 2 sống ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do
dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa nơi quần th1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột
lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa 180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Sau khi di cư, tần số allele A quần thể 1 là 5/8, tần số allele a quần thể 2 là 25/62.
b) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông hung của quần thể 1 là 0,1 và cá thể lông xám của quần
thể 2 là 0,48.
c) Gisử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại
trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 5 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
d) Trước khi di qun thể 2 đạt trng thái cân bằng di truyền, quần th 1 không đạt trng thái cân bằng di truyền.
Câu 2. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây
đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Hồng cầu hình liềm khả năng vận chuyển khí oxygen kém so với hồng cầu bình thường gây tắc
mạch máu.
b) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính thoái hóa của di
truyền.
c) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu
hình liềm và hồng cầu bình thường và biểu hiện triệu chứng bệnh.
d) Dựa vào hình trên thkết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy đnh.
Câu 3. Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) Dung dịch ưu trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả mơ.
b) Mơ được ngâm trong dung dịch ưu trương.
c) Nước ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.
d) Đường được thẩm thấu từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt.
Quần th 1
AA
Aa
Quần th 2
AA
Aa
aa
Số cá th
80
10
Số cá th
16
48
36
Mã đề 0401 Trang 4/5
Câu 4. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Các tế bào giai đoạn (V) nguyên phân 5 lần liên tiếp thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu tương
đương với 248 nhiễm sắc thể.
b) Hình ảnh này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân 2.
c) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có sự không phân li của 1 cặp NST ở kì sau của nguyên phân.
d) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có 4 chromatid.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Mối quan hệ giữa gene mRNA - peptide trong vùng hoá sinh vật nhân được tả theo bảng sau:
(* là một loại nucleotide không được cho biết)
Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid và các codon mã hóa tương ứng
trong bảng sau:
Loại amino acid được điền vào dấu “?” trên đoạn peptide là loại số mấy trong bảng trên?
Câu 2. Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Biết rằng
allele A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a qui định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa:
(1) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đỏ.
(2) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mới.
(3) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng.
(4) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể.
Viết thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng từ nhỏ đến lớn ?
Câu 3. Một cơ thể kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 1% số tế bào bị rối loạn phân
li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
giảm phân bình thường. Tính theo thuyết loại giao tabDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? (tính làm tròn sau
dấu phẩy 2 chữ số)
Câu 4. Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó
cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh
con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được
xét nghiệm PCR và điện di trên gene CFTR thu được như bảng sau:
Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao
nhiêu kiểu gene quy định bệnh?
Đon gene
Mch mã hóa
5' - TTT - AGT - AGG - A*C - GAA - 3’
Mch khuôn
3’- AAA - TCA - TCC - *C* - CTT - 5’
mRNA
5’- UUU - AGU - AGG - *** - GAA - 3’
Đon peptide
- Phe - Ser - Arg - ? - Glu -
Loi amino acid s
1
2
3
4
5
Codon
UCU
UCC
UCA
UCG
AGU
AGC
UUA
UUG
CUU
CUC
CUA
CUG
CGU
CGC
CGA
CGG
AGA
AGG
GAA
GAG
UUU
UUC
Mã đề 0401 Trang 5/5
Câu 5. Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cùng loài thuộc
hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển trong
4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể ở vùng triều
(I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm chết hết các
thể cá. Cuối năm 2022, một số thcủa quần
thvùng triều (II) di cư đến vùng triều (I) làm thay
đổi tần số allele A ở hai vùng triều.
Biết rằng vào năm 2024, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài
một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần
thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa thì cuối năm nào có thể phục hồi
lại vốn gene ban đầu (năm 2021) ở vùng triều này?
Câu 6. Trong quá trình nuôi cấy tế bào thực vật, một mẫu thực vật có 5 tế bào nguyên phân. Theo
thuyết, tổng số tế bào con được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là bao nhiêu?
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Vùng triu
Tn s allele A trong các năm
2021
2022
2023
2024
(I)
0,75
0
0,50
0,50
(II)
0,45
0,40
0,25
0,25
Mã đề 0402 Trang 1/5
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 05 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm i: 50 phút, kng k thời gian pt đ
Họ và tên thí sinh: …………………………..............Số báo danh……..........................
Mã đề thi 0402
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Chức năng của lưới nội chất trơn là
A. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
B. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
C. mang, bảo quản và lưu trữ thông tin di truyền cho tế bào.
D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
Câu 2. Quá trình hình thành các loài B, C, D tloài A (loài gốc) được
tả hình bên. Phân tích hình này, theo thuyết bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Các thể của loài A đảo I thể mang một số alelle đặc trưng
các cá thể của loài A ở đất liền không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn
gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gene của các quần thể thuộc loài B đảo I, đảo II và đảo III
phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gene của một quần thể.
A. 3. B. 4. C. 2 D. 1.
Câu 3. Phiêu bạt di truyền có đặc điểm
A. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật.
B. làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.
C. đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi.
D. luôn làm tăng vốn gene của quần thể.
Câu 4. Việc phát hiện sớm hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi không sử dụng kĩ thuật chọc lấy dịch ối?
A. Hội chứng Down. B. Hội chứng Turner.
C. Hội chứng Klinefelter. D. Hội chứng suy hô hấp cấp.
Câu 5. Quá trình khử nitrate trong cây là quá trình chuyển hóa
A. NO
3
-
thành NO
2
-
. B. NO
3
-
thành NH
4
+
. C. NO
2
-
thành NO
3
-
. D. NH
4
+
thành NO
2
-
.
Câu 6. Hình bên mô tả tỷ lệ % số ợng cặp A - T và
G - C trong 3 phân tử DNA tổng số nucleotide bằng
nhau. Hãy cho biết phân tDNA nào sliên kết
hydrogen ít nhất trong số ba phân tử?
A. Phân tử DNA
1
.
B. Phân tử DNA
2
.
C. Phân tử DNA
3
.
D. Cả ba phân tử có số hydrogen bằng nhau.
Câu 7.
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí.
B.
Hô hấp là quá trình O
2
khuếch tán từ môi trường vào máu và CO
2
từ máu ra môi trường.
C.
Hô hấp ở động vật bao gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong.
D.
Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa tế bào với môi trường sống.
Câu 8. người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc ththường quy định, allele trội tương ứng
quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X quy định, allele trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Mã đề 0402 Trang 2/5
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 – số 14 trong
phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh là
A. 19/160. B. 13/40. C. 3/16. D. 19/80.
Câu 9. Ở cà chua, bộ nhiễm sắc thể ỡng bội 2n= 24. Số nhóm gene liên kết của loài này là
A. 12. B. 24. C. 8. D. 6.
Câu 10. Chất hoá học nào sau đây không được tạo ra trong quang hợp?
A. O
2
. B. H
2
O. C. CO
2
. D. C
6
H
12
O
6
.
Câu 11. ớc số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích giải phóng dịch nhân tế o o dung dịch chiết xut?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 12. Hình dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn trong cùng một NST. D. Lặp đoạn.
Câu 13. Khi nói về đặc tính của huyết áp, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
II. Tim co, dãn nhanh và mạnh làm huyết áp tăng.
III. Khi cơ thể bị mất nhiều máu thì huyết áp giảm.
IV. Sự giảm dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi
vận chuyển.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 14. Hình bên mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Sự di chuyển của một số cá thể từ quần thể
A sang quần thể B làm thay đổi cấu trúc của cả hai quần thể.
Phát biểu nào sau đây đúng về việc di cư của các cá thể này?
A. Quần thể B bị thay đổi cấu trúc di truyền, quần thể A
không bị ảnh hưởng.
B. Nhân tố tiến hoá tác động lên hai quần thể trong hình
minh họa là dòng gene.
C. Sự di cư của các cá thể sẽ làm tăng sự khác biệt về vốn
gene của hai quần thể.
D. Có sự thay đổi tần số kiểu gene nhưng tần số allele của quần thể không thay đổi.
Câu 15. Mục đích chính của kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai là
A. phân tích nhiễm sắc thể và DNA.
B. xác định đặc điểm tử cung của người mẹ.
C. xác định quá trình phát triển của phôi thai.
D. phân tích chất lượng nhau thai.
Qun th A Qun th B
Mã đề 0402 Trang 3/5
Câu 16. Khi nói về dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong mạch rây, các chất vận chuyển chỉ di chuyển theo một hướng, từ lá xuống rễ.
II. c tế bàong rây xếp chồng n nhau theo chiu thẳng đứng tng với nhau qua các lỗ hai đu của tế bào.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Mạch rây thể nhận nước từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển chất tan diễn ra
thuận lợi.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 17.
Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A.
Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
B.
Tiêu hóa ngoại bào.
C.
Tiêu hóa nội bào.
D.
Một số loài tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 18. Kiểu vận chuyển các chất ra, vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất được gọi là
A. vận chuyển thụ động. B. khuếch tán trực tiếp.
C. vận chuyển chủ động. D. xuất - nhập bào.
PHẦN II. Thí sinh tr lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây
đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Hồng cầu hình liềm khả năng vận chuyển khí oxygen tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây
tắc mạch máu.
b) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu
hình liềm và hồng cầu bình thường nhưng thường không biểu hiện triệu chứng bệnh.
c) Đột biến trên m thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiu ca mã di truyền.
d) Dựa vào hình trên thkết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy đnh.
Câu 2. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có sự không phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân 2.
b) Các tế bào giai đoạn (V) nguyên phân 3 lần liên tiếp thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu tương
đương với 56 nhiễm sắc thể.
c) Hình ảnh này tả cơ chế tạo thể lệch bội trong nguyên phân.
d) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có 8 chromatid.
u 3. Cho 2 qun thchut vi sợng cá th đưc minh ha bng i đây, biết allele A quy đnh
lông đen trội không hn toàn so vi allele a quy đnh lông hung, th mang gene dị hợp v2 allele này
cho ng xám.
Mã đề 0402 Trang 4/5
Gisử quần thể 1 sống ruộng lúa, quần thể 2 sống ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do
dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa nơi quần th1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột
lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại
trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 3 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
b) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông đen của quần thể 1 là 0,8 và cá thể lông hung của quần
thể 2 là 0,36.
c) Sau khi di cư, tần số allele a quần thể 1 là 2/9, tần số allele A quần thể 2 là 66/155.
d) Trưc khi di quần th1 đạt trng thái n bằng di truyn, quần thể 2 không đạt trạng thái cân
bằng di truyn.
Câu 4. Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) Mơ được ngâm trong dung dịch đẳng trương.
b) Đường được khuếch tán từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt.
c) c ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.
d) Dung dịch nhược trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả .
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên cấu trúc di truyền 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Biết rằng
allele A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a qui định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa:
(1) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mới.
(2) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng.
(3) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đỏ.
Thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng từ nhỏ đến lớn ?
Câu 2. Một cơ thể kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào bị rối loạn phân
li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, loại giao tử abDdEh chiếm tlệ bao nhiêu %? (tính làm tròn sau
dấu phẩy 2 chữ số)
Câu 3. Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó
cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh
con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình thai nhi được
xét nghiệm PCR và điện di trên gene CFTR thu được như bảng sau:
Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao
nhiêu kiểu gene dị hợp quy định người không bị bệnh?
Câu 4. Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cùng loài thuộc
hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển
trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể
vùng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa
làm chết hết các thcá. Cuối năm 2022, một s
thể của quần th vùng triều (II) di đến
vùng triều (I) làm thay đổi tần số allele A hai vùng
triều.
Quần th 1
AA
Aa
aa
Quần th 2
AA
Aa
aa
Số cá th
80
10
10
Số cá th
16
48
36
Vùng triu
Tn s allele A trong các năm
2021
2022
2023
2024
(I)
0,75
0
0,50
0,50
(II)
0,45
0,40
0,25
0,25
Mã đề 0402 Trang 5/5
Biết rằng vào năm 2024, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài
một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần
thvùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các thmang kiểu gene aa. Tần số kiểu gene AA của quần
th(I) ở vùng triều này vào cuối năm 2025 sau khi xảy ra chọn lọc là bao nhiêu %?
Câu 5. Mối quan hệ giữa gene - mRNA - peptide trong ng hoá sinh vật nn sơ được tả theo bảng sau:
(* là một loại nucleotide không được cho biết)
Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid và các codon mã hóa tương ứng
trong bảng sau:
Loại amino acid được điền vào dấu “?” trên đoạn peptide là loại số mấy trong bảng trên?
Câu 6. Trong quá trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, một mẫu mô thực vật có 7 tế bào tiến hành nguyên phân.
Theo lý thuyết, tổng số tế bào con được tạo ra sau 2 lần nguyên phân là bao nhiêu?
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Đon gene
Mch mã hóa
5' - TTT - AGT - AGG - A*C - GAA - 3’
Mch khuôn
3’- AAA - TCA - TCC - *C* - CTT - 5’
mRNA
5’- UUU - AGU - AGG - *** - GAA - 3’
Đon peptide
- Phe - Ser - Arg - ? - Glu -
Loi amino acid s
1
2
3
4
5
Codon
CGU
CGC
CGA
CGG
AGA
AGG
UUA
UUG
CUU
CUC
CUA
CUG
UCU
UCC
UCA
UCG
AGU
AGC
GAA
GAG
UUU
UUC
Mã đề 0403 Trang 1/5
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 05 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm i: 50 phút, kng k thời gian pt đ
Họ và tên thí sinh: ………………………………........Số báo danh…….................
Mã đề thi 0403
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể ỡng bội 2n= 8. Số nhóm gene liên kết của loài này là
A. 4. B. 8. C. 2. D. 6.
Câu 2. người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc ththường quy định, alelle trội tương ứng
quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X quy định, alelle trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 – số 14 trong
phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này không mắc cả hai bệnh là
A. 51/80. B. 19/160. C. 3/16. D. 19/80.
Câu 3. Tại ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose vẫn được thu hồi về
máu, đó là hình thức vận chuyển
A. thụ động. B. chủ động. C. m bào. D. thực bào.
Câu 4. ớc số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích tách protein histone ra khỏi DNA?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 5. Hình bên tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D
tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí, các mũi
tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài
kia. Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tần số các alelle của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác
biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
(2) Cách li địa yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gene, thúc đẩy
sự tiến hóa của các quần thể trên.
(3) Khi loài C phát tán sang đảo 2, phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự
nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn
gene của quần thể này.
(4) Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Mã đề 0403 Trang 2/5
Câu 6. Có bao nhiêu hành động sau đây người bị cao huyết áp nên thực hiện?
I. Tập thể dục, thể thao điều độ.
II. Ăn các loại thức ăn có nhiều chất béo, bột đường.
III. Hạn chế ăn các loại thức ăn có nồng độ muối cao.
IV. Sử dụng dầu thực vật hoặc dầu cá, hạn chế ăn mỡ động vật.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 7. Chức năng của lưới nội chất hạt là
A. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
B. tổng hợp các loại lipid cấu tạo nên màng sinh chất.
C. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
D. chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
Câu 8. Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây?
A. NO
3
-
và NH
4
+
. B. NH
3
và NH
4
+
. C. NO
3
-
và NH
3
. D. NO
2
-
và NH
3
.
Câu 9. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò
A. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
D. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
Câu 10. Khi nói về dòng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở đầu tận cùng.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 11. Hình bên ttỷ lệ % số lượng cặp A - T
G - C trong 3 phân tử DNAtổng số nucleotide bằng
nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào số liên kết
hydrogen nhiều nhất trong số ba phân tử?
A. Phân tử DNA
2
.
B. Phân tử DNA
1
.
C. Phân tử DNA
3
.
D. Cả ba phân tử có số liên kết hydrogen bằng nhau.
Câu 12. thuật chọc lấy dịch ối có thể giúp phát hiện sớm các bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi?
A. Bệnh lao. B. Hội chứng AIDS. C. Bệnh cúm. D. Hội chứng Down.
Câu 13.
Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A.
Một số loài tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
B.
Tiêu hóa ngoại bào.
C.
Tiêu hóa nội bào.
D.
Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 14. Khi nói v trao đổi khí động vt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
B. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
C. tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
D. tt cả động vật không ơng sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi tờng đều diễn ra ng khí.
Câu 15. Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Hoa và quả. B. Lá cây. C. Thân cây. D. Rễ cây.
Câu 16. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân ttiến hóa nào sau đây thể mang đến quần thể những allele
mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?
A. Phiêu bạt di truyền. B. Dòng gene. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 17. Một số gene đột biến gây bệnh trong thể người thể được thay thế bằng các gene bình thường
nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học. B. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
C. Liệu pháp gene. D. Công nghệ tế bào.
Mã đề 0403 Trang 3/5
Câu 18. Hình bên mô tả NST số 1 thuộc dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
PHẦN II. Thí sinh trả li từ câu 1 đến u 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi u, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) Đường được thẩm thấu từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt.
b) Dung dịch ưu trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả mơ.
c) Mơ được ngâm trong dung dịch ưu trương.
d) Nước ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.
Câu 2. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây
đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu
hình liềm và hồng cầu bình thường và biểu hiện triệu chứng bệnh.
b) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính thoái hóa của di truyền.
c) Dựa vào hình trên thkết lun bệnh do gene trên NST giới tính quy đnh.
d) Hồng cầu hình liềm khả năng vận chuyển khí oxygen kém so với hồng cầu bình thường gây tc
mạch máu.
Câu 3. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Các tế bào giai đoạn (V) nguyên phân 5 lần liên tiếp thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu tương
đương với 248 nhiễm sắc thể.
b) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có 4 chromatid.
c) Hình ảnh này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân 2.
d) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có sự không phân li của 1 cặp NST ở kì sau của nguyên phân.
Câu 4. Cho 2 quần thể chuột với số ng cá thể được minh họa ở bngới đây, biết allele A quy định lông đen
tri không hoàn tn so với allele a quy định lông hung, cá thmang gene dhợp v2 allele này cho lông xám.
Quần th 1
AA
Aa
aa
Quần th 2
AA
Aa
aa
Số cá th
80
10
10
Số cá th
16
48
36
Mã đề 0403 Trang 4/5
Gisử quần thể 1 sống ruộng lúa, quần thể 2 sống ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do
dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa nơi quần th1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột
lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa 180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông hung của quần thể 1 là 0,1 và cá thể lông xám của quần
thể 2 là 0,48.
b) Trưc khi di cư quần th 2 đt trng thái cân bng di truyn, qun th 1 không đt trng thái cân bằng di truyn.
c) Gisử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại
trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 5 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
d) Sau khi di cư, tần số allele A quần thể 1 là 5/8, tần số allele a quần thể 2 là 25/62.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Một cơ thể kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 1% số tế bào bị rối loạn phân
li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
giảm phân bình thường. Tính theo thuyết loại giao tabDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? (tính làm tròn sau
dấu phẩy 2 chữ số)
Câu 2. Trong quá trình nuôi cấy tế bào thực vật, một mẫu thực vật có 5 tế bào nguyên phân. Theo
thuyết, tổng số tế bào con được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là bao nhiêu?
Câu 3. Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó
cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh
con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình thai nhi được
xét nghiệm PCR và điện di trên gene CFTR thu được như bảng sau:
Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao
nhiêu kiểu gene quy định bệnh?
Câu 4. Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Biết rằng
allele A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a qui định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa:
(1) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đỏ.
(2) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mới.
(3) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng.
(4) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể.
Viết thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng từ nhỏ đến lớn ?
Câu 5. Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cùng loài thuộc
hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng bin
trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể
vùng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm
chết hết các cá thể cá. Cuối năm 2022, một số cá thể
của quần thể ở vùng triều (II) di đến vùng triều
(I) làm thay đổi tần số allele A ở hai vùng triều.
Biết rằng vào năm 2024, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài
một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần
thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa thì cuối năm nào có thể phục hồi
lại vốn gene ban đầu (năm 2021) ở vùng triều này?
Câu 6. Mối quan hệ gia gene mRNA - peptide trong ng mã hoá sinh vật nhân được tả theo bảng sau:
(* là một loại nucleotide không được cho biết)
Đon gene
Mch mã hóa
5' - TTT - AGT - AGG - A*C - GAA - 3’
Mch khuôn
3’- AAA - TCA - TCC - *C* - CTT - 5’
mRNA
5’- UUU - AGU - AGG - *** - GAA - 3’
Đon peptide
- Phe - Ser - Arg - ? - Glu -
Vùng triu
Tn s allele A trong các năm
2021
2022
2023
2024
(I)
0,75
0
0,50
0,50
(II)
0,45
0,40
0,25
0,25
Mã đề 0403 Trang 5/5
Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid và các codon mã hóa tương ứng
trong bảng sau:
Loại amino acid được điền vào dấu “?” trên đoạn peptide là loại số mấy trong bảng trên?
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Loi amino acid s
1
2
3
4
5
Codon
UCU
UCC
UCA
UCG
AGU
AGC
UUA
UUG
CUU
CUC
CUA
CUG
CGU
CGC
CGA
CGG
AGA
AGG
GAA
GAG
UUU
UUC
Mã đề 0404 Trang 1/5
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 05 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1)
MÔN: Sinh học
Thời gian làm i: 50 phút, kng k thời gian pt đ
Họ và tên thí sinh: …………………………..............Số báo danh……..........................
Mã đề thi 0404
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A.
Tiêu hóa nội bào.
B.
Một số loài tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
C.
Tiêu hóa ngoại bào.
D.
Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 2. Hình dưi đây mô tả dạng đột biến cu trúc NST nào?
A. Chuyển đoạn trong cng một NST. B. Mt đoạn.
C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 3. Quá trình khử nitrate trong cây là quá trình chuyển hóa
A. NO
3
-
thành NO
2
-
. B. NO
2
-
thành NO
3
-
. C. NH
4
+
thành NO
2
-
. D. NO
3
-
thành NH
4
+
.
Câu 4. Ở cà chua, bộ nhiễm sắc thể ỡng bội 2n= 24. Số nhóm gene liên kết của loài này là
A. 6. B. 8. C. 24. D. 12.
Câu 5. c số my trong hình i đây nhằm mục đích giải png dịch nn tế o o dung dịch chiết xut?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 6. Hình bên tả hai quần thể A B thuộc cng một loài. Sự di chuyển của một số thể từ quần thể
A sang quần thể B làm thay đổi cu trúc của cả hai quần thể.
Phát biểu nào sau đây đúng về việc di của các thể này?
A. Nhân tố tiến hoá tác động lên hai quần thể trong hình
minh họa là dòng gene.
B. Quần thể B bị thay đổi cu trúc di truyền, quần thA
không bị ảnh hưởng.
C. Sự di của các thể sẽ làm tăng skhác biệt về
vốn gene của hai quần thể.
D. Có sự thay đổi tần số kiểu gene nhưng tần số allele của quần thể không thay đổi.
Câu 7. Khi nói về dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong mạch rây, các cht vận chuyển chỉ di chuyển theo một hưng, từ lá xuống rễ.
II. Các tế bào ng rây xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đng và thông vi nhau qua các l hai đầu
của tế bào.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là nưc, cht khoáng và một số cht tan khác.
IV. Mạch rây thể nhận nưc từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển cht tan diễn ra
thuận lợi.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Qun th A Qun th B
Mã đề 0404 Trang 2/5
Câu 8. Chức năng của lưi nội cht trơn là
A. mang, bảo quản và lưu trữ thông tin di truyền cho tế bào.
B. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
C. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
Câu 9. Kiểu vận chuyển các cht ra, vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh cht được gọi là
A. vận chuyển thụ động. B. xut - nhập bào.
C. khuếch tán trực tiếp. D. vận chuyển chủ động.
Câu 10.
Khi nói về hô hp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Hô hp ở động vật bao gồm hô hp ngoài, vận chuyển khí và hô hp trong.
B.
Hô hp là quá trình trao đổi khí giữa tế bào vi môi trường sống.
C.
Hô hp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể vi môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí.
D.
Hô hp là quá trình O
2
khuếch tán từ môi trường vào máu và CO
2
từ máu ra môi trường.
Câu 11. Mục đích chính của kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai là
A. phân tích cht lượng nhau thai.
B. xác định quá trình phát triển của phôi thai.
C. xác định đặc điểm tử cung của người mẹ.
D. phân tích nhiễm sắc thể và DNA.
Câu 12. Cht hoá học nào sau đây không được tạo ra trong quang hợp?
A. H
2
O. B. CO
2
. C. O
2
. D. C
6
H
12
O
6
.
Câu 13. Khi nói về đặc tính của huyết áp, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Huyết áp cực đại ứng vi lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng vi lúc tim dãn.
II. Tim co, dãn nhanh và mạnh làm huyết áp tăng.
III. Khi cơ thể bị mt nhiều máu thì huyết áp giảm.
IV. Sự giảm dần huyết áp là do sự ma sát của máu vi thành tim mạch và giữa các phân tử máu vi nhau khi
vận chuyển.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 14. Việc phát hiện sm hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi không sử dụng kĩ thuật chọc ly dịch ối?
A. Hội chứng Turner. B. Hội chứng Klinefelter.
C. Hội chứng suy hô hp cp. D. Hội chứng Down.
Câu 15. Phiêu bạt di truyền có đặc điểm
A. đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi.
B. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật.
C. làm thay đổi tần số allele không theo một hưng xác định.
D. luôn làm tăng vốn gene của quần thể.
Câu 16. Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này,
theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các thể của loài A ở đảo I có thể mang một số alelle đặc trưng
các cá thể của loài A ở đt liền không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo thể yếu tố duy trì sự khác biệt về
vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gene của các quần thể thuộc loài B đảo I, đảo II đảo III
phân hóa theo các hưng khác nhau.
IV. Điều kiện địa c đảo nhân ttrực tiếp gây ra những thay
đổi về vốn gene của một quần thể.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2
Câu 17. người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, allele trội tương ứng
quy định da bình thường; bệnh m màu do gene lặn nằm trên vng không tương đồng của nhiễm sắc thể gii
tính X quy định, allele trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Mã đề 0404 Trang 3/5
Biết rằng không có đột biến mi phát sinh ở tt cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 – số 14 trong
phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác sut để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh là
A. 13/40. B. 19/160. C. 19/80. D. 3/16.
Câu 18. Hình bên mô tả tlệ % số ợng cặp A - T
và G - C trong 3 phân tử DNA có tổng số nucleotide
bằng nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào có số liên
kết hydrogen ít nht trong số ba phân tử?
A. Phân tử DNA
2
.
B. Phân tử DNA
1
.
C. Phân tử DNA
3
.
D. Cả ba phân tử có số hydrogen bằng nhau.
PHẦN II. Thí sinh trả li từ câu 1 đến u 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi u, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưi đây là đúng hay sai?
a) Hình ảnh này tả cơ chế tạo thể lệch bội trong nguyên phân.
b) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có sự không phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân 2.
c) Các tế bào giai đoạn (V) nguyên phân 3 lần liên tiếp thì môi trường cần cung cp nguyên liệu tương
đương vi 56 nhiễm sắc thể.
d) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có 8 chromatid.
Câu 2. Cho 2 quần th chuột vi s ợng cá thể đưc minh ha bảng dưi đây, biết allele A quy định lông đen trội
kng hn tn so vi allele a quy định ng hung, cá thmang gene dị hợp v2 allele này cho ng m.
Gisử quần thể 1 sống ruộng lúa, quần thể 2 sống ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nưc. Do
dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa nơi quần th1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột
lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trưc và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưi đây là đúng hay sai?
a) Trưc khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông đen của quần thể 1 là 0,8 và cá thể lông hung của quần
thể 2 là 0,36.
b) Gisử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại
trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nht 3 thế hệ thì quần thể mi cân bằng di truyền.
c) Trưc khi di cư qun th 1 đt trng thái cân bằng di truyn, quần thể 2 không đạt trạng ti n
bằng di truyn.
d) Sau khi di cư, tần số allele a quần thể 1 là 2/9, tần số allele A quần thể 2 là 66/155.
Quần th 1
AA
Aa
aa
Quần th 2
AA
Aa
aa
Số cá th
80
10
10
Số cá th
16
48
36
Mã đề 0404 Trang 4/5
Câu 3. Khi ngâm mơ vi đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nưc trong bình ngâm dâng lên.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) c ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nưc bình ngâm mơ.
b) Đường được khuếch tán từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt.
c) Mơ được ngâm trong dung dịch đẳng trương.
d) Dung dịch nhược trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả .
Câu 4. Hình dưi đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây
đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Dựa vào hình trên thkết luận bệnh do gene trên NST gii tính quy định.
b) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu
hình liềm và hồng cầu bình thường nhưng thường không biểu hiện triệu chứng bệnh.
c) Hồng cầu hình liềm khả năng vận chuyển khí oxygen tốt hơn so vi hồng cầu bình thường nhưng gây
tắc mạch máu.
d) Đt biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đc hiu của mã di truyn.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hưng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Mối quan hệ giữa gene - mRNA - peptide trong vng hoá sinh vật nn sơ được tả theo bảng sau:
(* là một loại nucleotide không được cho biết)
Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid các codon mã hóa tương ứng
trong bảng sau:
Loại amino acid được điền vào du “?” trên đoạn peptide là loại số my trong bảng trên?
Câu 2. Một cơ thể kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào bị rối loạn phân
li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, loại giao tử abDdEh chiếm tlệ bao nhiêu %? (tính làm tròn sau
dấu phẩy 2 chữ số)
Câu 3. Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó
cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nht bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh
con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình thai nhi được
xét nghiệm PCR và điện di trên gene CFTR thu được như bảng sau:
Đon gene
Mch mã hóa
5' - TTT - AGT - AGG - A*C - GAA - 3’
Mch khuôn
3’- AAA - TCA - TCC - *C* - CTT - 5’
mRNA
5’- UUU - AGU - AGG - *** - GAA - 3’
Đon peptide
- Phe - Ser - Arg - ? - Glu -
Loi amino acid s
1
2
3
4
5
Codon
CGU
CGC
CGA
CGG
AGA
AGG
UUA
UUG
CUU
CUC
CUA
CUG
UCU
UCC
UCA
UCG
AGU
AGC
GAA
GAG
UUU
UUC
Mã đề 0404 Trang 5/5
Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao
nhiêu kiểu gene dị hợp quy định người không bị bệnh?
Câu 4. Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên cu trúc di truyền 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Biết rằng
allele A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so vi allele a qui định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa:
(1) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mi.
(2) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng.
(3) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đỏ.
Thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hưng từ nhỏ đến ln ?
Câu 5. Trong quá trình nuôi cy mô tế bào thực vật, một mẫu mô thực vật có 7 tế bào tiến hành nguyên phân.
Theo lý thuyết, tổng số tế bào con được tạo ra sau 2 lần nguyên phân là bao nhiêu?
Câu 6. Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cng loài thuộc
hai vng triều khác nhau tại cng một vng biển
trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể
vng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm
chết hết các cá thể cá. Cuối năm 2022, một số cá thể
của quần thể ở vng triều (II) di đến vng triều
(I) làm thay đổi tần số allele A ở hai vng triều.
Biết rằng vào năm 2024, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài
một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần
thvng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các thmang kiểu gene aa. Tần số kiểu gene AA của quần
th(I) ở vng triều này vào cuối năm 2025 sau khi xảy ra chọn lọc là bao nhiêu %?
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Vùng triu
Tn s allele A trong các năm
2021
2022
2023
2024
(I)
0,75
0
0,50
0,50
(II)
0,45
0,40
0,25
0,25

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 05 trang)
Họ và tên thí sinh: …………………………….........Số báo danh……......................... Mã đề thi 0401
PHẦN I.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Hình bên mô tả tỷ lệ % số lượng cặp A - T và
G - C trong 3 phân tử DNA có tổng số nucleotide bằng
nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào có số liên kết
hydrogen nhiều nhất trong số ba phân tử? A. Phân tử DNA1. B. Phân tử DNA2. C. Phân tử DNA3.
D. Cả ba phân tử có số liên kết hydrogen bằng nhau.
Câu 2. Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu? A. Thân cây. B. Lá cây. C. Rễ cây. D. Hoa và quả.
Câu 3. Khi nói về trao đổi khí ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
B. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
C. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.
D. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
Câu 4. Có bao nhiêu hành động sau đây mà người bị cao huyết áp nên thực hiện?
I. Tập thể dục, thể thao điều độ.
II. Ăn các loại thức ăn có nhiều chất béo, bột đường.
III. Hạn chế ăn các loại thức ăn có nồng độ muối cao.
IV. Sử dụng dầu thực vật hoặc dầu cá, hạn chế ăn mỡ động vật. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 5. Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alelle trội tương ứng
quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X quy định, alelle trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 – số 14 trong
phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này không mắc cả hai bệnh là A. 51/80. B. 19/80. C. 3/16. D. 19/160.
Câu 6. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể mang đến quần thể những allele mới
làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Phiêu bạt di truyền.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Dòng gene.
Câu 7. Tại ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose vẫn được thu hồi về
máu, đó là hình thức vận chuyển A. ẩm bào.
B. chủ động.
C. thụ động. D. thực bào. Mã đề 0401 Trang 1/5
Câu 8. Hình bên mô tả NST số 1 thuộc dạng đột biến cấu trúc NST nào? A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ. D. Lặp đoạn.
Câu 9. Bước số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích tách protein histone ra khỏi DNA? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 10. Khi nói về dòng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở đầu tận cùng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 11. Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây? A. NO - - + - + 3 và NH3. B. NO2 và NH3.
C. NH3 và NH4 . D. NO3 và NH4 .
Câu 12. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò
A. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
D. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Câu 13. Một số gene đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gene bình thường
nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học. B. Liệu pháp gene.
C. Công nghệ tế bào.
D. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
Câu 14. Kĩ thuật chọc lấy dịch ối có thể giúp phát hiện sớm các bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi? A. Bệnh cúm.
B. Hội chứng AIDS. C. Bệnh lao. D. Hội chứng Down.
Câu 15. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gene liên kết của loài này là A. 6. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 16. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Một số loài tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. Tiêu hóa nội bào.
Câu 17. Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng
một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành
bằng con đường cách li địa lí, các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc
hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong số các nhận
xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tần số các alelle của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác
biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
(2) Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gene, thúc đẩy
sự tiến hóa của các quần thể trên.
(3) Khi loài C phát tán sang đảo 2, phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự
nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gene của quần thể này.
(4) Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Mã đề 0401 Trang 2/5
Câu 18. Chức năng của lưới nội chất hạt là
A. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
B. chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
C. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
D. tổng hợp các loại lipid cấu tạo nên màng sinh chất.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Cho 2 quần thể chuột với số lượng cá thể được minh họa ở bảng dưới đây, biết allele A quy định lông đen
trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám. Quần thể 1 AA Aa aa Quần thể 2 AA Aa aa Số cá thể 80 10 10 Số cá thể 16 48 36
Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do
dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột
lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa 180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Sau khi di cư, tần số allele A quần thể 1 là 5/8, tần số allele a quần thể 2 là 25/62.
b) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông hung của quần thể 1 là 0,1 và cá thể lông xám của quần thể 2 là 0,48.
c) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại
trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 5 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
d) Trước khi di cư quần thể 2 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 1 không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 2. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây
đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen kém so với hồng cầu bình thường và gây tắc mạch máu.
b) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính thoái hóa của mã di truyền.
c) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu
hình liềm và hồng cầu bình thường và biểu hiện triệu chứng bệnh.
d) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy định.
Câu 3. Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) Dung dịch ưu trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả mơ.
b) Mơ được ngâm trong dung dịch ưu trương.
c) Nước ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.
d) Đường được thẩm thấu từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt. Mã đề 0401 Trang 3/5
Câu 4. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Các tế bào ở giai đoạn (V) nguyên phân 5 lần liên tiếp thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu tương
đương với 248 nhiễm sắc thể.
b) Hình ảnh này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân 2.
c) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có sự không phân li của 1 cặp NST ở kì sau của nguyên phân.
d) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có 4 chromatid.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1.
Mối quan hệ giữa gene – mRNA - peptide trong vùng mã hoá ở sinh vật nhân sơ được mô tả theo bảng sau: Đoạ Mạch mã hóa
5' - TTT - AGT - AGG - A*C - GAA - 3’ n gene Mạch khuôn
3’- AAA - TCA - TCC - *C* - CTT - 5’ mRNA
5’- UUU - AGU - AGG - *** - GAA - 3’ Đoạn peptide
- Phe - Ser - Arg - ? - Glu -
(* là một loại nucleotide không được cho biết)
Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid và các codon mã hóa tương ứng trong bảng sau: Loại amino acid số 1 2 3 4 5 Codon UCU UUA CGU GAA UUU UCC UUG CGC GAG UUC UCA CUU CGA UCG CUC CGG AGU CUA AGA AGC CUG AGG Loại amino ac
id được điền vào dấu “?” trên đoạn peptide là loại số mấy trong bảng trên?
Câu 2. Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Biết rằng
allele A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a qui định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa:
(1) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đỏ.
(2) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mới.
(3) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng.
(4) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể.
Viết thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng từ nhỏ đến lớn ?
Câu 3. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 1% số tế bào bị rối loạn phân
li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? (tính làm tròn sau
dấu phẩy 2 chữ số)

Câu 4. Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó
cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh
con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được
xét nghiệm PCR và điện di trên gene CFTR thu được như bảng sau:
Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao
nhiêu kiểu gene quy định bệnh? Mã đề 0401 Trang 4/5
Câu 5. Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cùng loài thuộc
hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển trong
4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể ở vùng triều
Tần số allele A trong các năm
(I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm chết hết các Vùng triều 2021 2022 2023 2024
cá thể cá. Cuối năm 2022, một số cá thể cá của quần
thể ở vùng triều (II) di cư đến vùng triều (I) làm thay (I) 0,75 0 0,50 0,50
đổi tần số allele A ở hai vùng triều. (II) 0,45 0,40 0,25 0,25
Biết rằng vào năm 2024, cả hai
quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài
một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần
thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa thì cuối năm nào có thể phục hồi
lại vốn gene ban đầu (năm 2021) ở vùng triều này?
Câu 6. Trong quá trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, một mẫu mô thực vật có 5 tế bào nguyên phân. Theo lý
thuyết, tổng số tế bào con được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là bao nhiêu? ------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Mã đề 0401 Trang 5/5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 05 trang)
Họ và tên thí sinh: …………………………..............Số báo danh…….......................... Mã đề thi 0402
PHẦN I.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Chức năng của lưới nội chất trơn là
A. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
B. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
C. mang, bảo quản và lưu trữ thông tin di truyền cho tế bào.
D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
Câu 2. Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được
mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài A ở đảo I có thể mang một số alelle đặc trưng mà
các cá thể của loài A ở đất liền không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn
gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gene của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III
phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gene của một quần thể. A. 3. B. 4. C. 2 D. 1.
Câu 3. Phiêu bạt di truyền có đặc điểm
A. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật.
B. làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.
C. đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi.
D. luôn làm tăng vốn gene của quần thể.
Câu 4. Việc phát hiện sớm hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi không sử dụng kĩ thuật chọc lấy dịch ối?
A. Hội chứng Down.
B. Hội chứng Turner.
C. Hội chứng Klinefelter.
D. Hội chứng suy hô hấp cấp.
Câu 5. Quá trình khử nitrate trong cây là quá trình chuyển hóa A. NO - - - + - - + - 3 thành NO2 .
B. NO3 thành NH4 .
C. NO2 thành NO3 . D. NH4 thành NO2 .
Câu 6. Hình bên mô tả tỷ lệ % số lượng cặp A - T và
G - C trong 3 phân tử DNA có tổng số nucleotide bằng
nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào có số liên kết
hydrogen ít nhất trong số ba phân tử? A. Phân tử DNA1. B. Phân tử DNA2. C. Phân tử DNA3.
D. Cả ba phân tử có số hydrogen bằng nhau.
Câu 7. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí.
B. Hô hấp là quá trình O2 khuếch tán từ môi trường vào máu và CO2 từ máu ra môi trường.
C. Hô hấp ở động vật bao gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong.
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa tế bào với môi trường sống.
Câu 8. Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, allele trội tương ứng
quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X quy định, allele trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Mã đề 0402 Trang 1/5
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 – số 14 trong
phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh là A. 19/160. B. 13/40. C. 3/16. D. 19/80.
Câu 9. Ở cà chua, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 24. Số nhóm gene liên kết của loài này là A. 12. B. 24. C. 8. D. 6.
Câu 10. Chất hoá học nào sau đây không được tạo ra trong quang hợp? A. O2. B. H2O. C. CO2. D. C6H12O6.
Câu 11. Bước số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích giải phóng dịch nhân tế bào vào dung dịch chiết xuất? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 12. Hình dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn trong cùng một NST. D. Lặp đoạn.
Câu 13. Khi nói về đặc tính của huyết áp, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
II. Tim co, dãn nhanh và mạnh làm huyết áp tăng.
III. Khi cơ thể bị mất nhiều máu thì huyết áp giảm.
IV. Sự giảm dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 14. Hình bên mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Sự di chuyển của một số cá thể từ quần thể
A sang quần thể B làm thay đổi cấu trúc của cả hai quần thể.
Phát biểu nào sau đây đúng về việc di cư của các cá thể này?
A. Quần thể B bị thay đổi cấu trúc di truyền, quần thể A không bị ảnh hưởng.
B. Nhân tố tiến hoá tác động lên hai quần thể trong hình minh họa là dòng gene.
C. Sự di cư của các cá thể sẽ làm tăng sự khác biệt về vốn Quần thể A Quần thể B gene của hai quần thể.
D. Có sự thay đổi tần số kiểu gene nhưng tần số allele của quần thể không thay đổi.
Câu 15. Mục đích chính của kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai là
A. phân tích nhiễm sắc thể và DNA.
B. xác định đặc điểm tử cung của người mẹ.
C. xác định quá trình phát triển của phôi thai.
D. phân tích chất lượng nhau thai. Mã đề 0402 Trang 2/5
Câu 16. Khi nói về dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong mạch rây, các chất vận chuyển chỉ di chuyển theo một hướng, từ lá xuống rễ.
II. Các tế bào ống rây xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng và thông với nhau qua các lỗ ở hai đầu của tế bào.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Mạch rây có thể nhận nước từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển chất tan diễn ra thuận lợi. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 17. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa nội bào.
D. Một số loài tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 18. Kiểu vận chuyển các chất ra, vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất được gọi là
A. vận chuyển thụ động.
B. khuếch tán trực tiếp.
C. vận chuyển chủ động.
D. xuất - nhập bào.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây
đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu.
b) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu
hình liềm và hồng cầu bình thường nhưng thường không biểu hiện triệu chứng bệnh.
c) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền.
d) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy định.
Câu 2. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có sự không phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân 2.
b) Các tế bào ở giai đoạn (V) nguyên phân 3 lần liên tiếp thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu tương
đương với 56 nhiễm sắc thể.
c) Hình ảnh này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong nguyên phân.
d) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có 8 chromatid.
Câu 3. Cho 2 quần thể chuột với số lượng cá thể được minh họa ở bảng dưới đây, biết allele A quy định
lông đen trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám. Mã đề 0402 Trang 3/5 Quần thể 1 AA Aa aa Quần thể 2 AA Aa aa Số cá thể 80 10 10 Số cá thể 16 48 36
Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do
dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột
lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại
trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 3 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
b) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông đen của quần thể 1 là 0,8 và cá thể lông hung của quần thể 2 là 0,36.
c) Sau khi di cư, tần số allele a quần thể 1 là 2/9, tần số allele A quần thể 2 là 66/155.
d) Trước khi di cư quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 2 không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 4. Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) Mơ được ngâm trong dung dịch đẳng trương.
b) Đường được khuếch tán từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt.
c) Nước ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.
d) Dung dịch nhược trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả mơ.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1.
Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Biết rằng
allele A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a qui định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa:
(1) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mới.
(2) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng.
(3) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đỏ.
Thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng từ nhỏ đến lớn ?
Câu 2. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào bị rối loạn phân
li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? (tính làm tròn sau
dấu phẩy 2 chữ số)

Câu 3. Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó
cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh
con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được
xét nghiệm PCR và điện di trên gene CFTR thu được như bảng sau:
Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao
nhiêu kiểu gene dị hợp quy định người không bị bệnh?
Câu 4. Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cùng loài thuộc
hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển
trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể ở
Tần số allele A trong các năm
vùng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa Vùng triều 2021 2022 2023 2024
làm chết hết các cá thể cá. Cuối năm 2022, một số
cá thể cá của quần thể ở vùng triều (II) di cư đến (I) 0,75 0 0,50 0,50
vùng triều (I) làm thay đổi tần số allele A ở hai vùng (II) 0,45 0,40 0,25 0,25 triều. Mã đề 0402 Trang 4/5
Biết rằng vào năm 2024, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài
một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần
thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa. Tần số kiểu gene AA của quần
thể (I) ở vùng triều này vào cuối năm 2025 sau khi xảy ra chọn lọc là bao nhiêu %?
Câu 5. Mối quan hệ giữa gene - mRNA - peptide trong vùng mã hoá ở sinh vật nhân sơ được mô tả theo bảng sau: Đoạ
Mạch mã hóa 5' - TTT - AGT - AGG - A*C - GAA - 3’ n gene Mạch khuôn
3’- AAA - TCA - TCC - *C* - CTT - 5’ mRNA
5’- UUU - AGU - AGG - *** - GAA - 3’ Đoạn peptide
- Phe - Ser - Arg - ? - Glu -
(* là một loại nucleotide không được cho biết)
Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid và các codon mã hóa tương ứng trong bảng sau: Loại amino acid số 1 2 3 4 5 Codon CGU UUA UCU GAA UUU CGC UUG UCC GAG UUC CGA CUU UCA CGG CUC UCG AGA CUA AGU AGG CUG AGC Loại amino ac
id được điền vào dấu “?” trên đoạn peptide là loại số mấy trong bảng trên?
Câu 6. Trong quá trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, một mẫu mô thực vật có 7 tế bào tiến hành nguyên phân.
Theo lý thuyết, tổng số tế bào con được tạo ra sau 2 lần nguyên phân là bao nhiêu? ------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Mã đề 0402 Trang 5/5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 05 trang)
Họ và tên thí sinh: ………………………………........Số báo danh……................. Mã đề thi 0403
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gene liên kết của loài này là A. 4. B. 8. C. 2. D. 6.
Câu 2. Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alelle trội tương ứng
quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X quy định, alelle trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 – số 14 trong
phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này không mắc cả hai bệnh là A. 51/80. B. 19/160. C. 3/16. D. 19/80.
Câu 3. Tại ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose vẫn được thu hồi về
máu, đó là hình thức vận chuyển
A. thụ động.
B. chủ động. C. ẩm bào. D. thực bào.
Câu 4. Bước số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích tách protein histone ra khỏi DNA? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 5. Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là
tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí, các mũi
tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài
kia. Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tần số các alelle của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác
biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
(2) Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gene, thúc đẩy
sự tiến hóa của các quần thể trên.
(3) Khi loài C phát tán sang đảo 2, phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự
nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gene của quần thể này.
(4) Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Mã đề 0403 Trang 1/5
Câu 6. Có bao nhiêu hành động sau đây mà người bị cao huyết áp nên thực hiện?
I. Tập thể dục, thể thao điều độ.
II. Ăn các loại thức ăn có nhiều chất béo, bột đường.
III. Hạn chế ăn các loại thức ăn có nồng độ muối cao.
IV. Sử dụng dầu thực vật hoặc dầu cá, hạn chế ăn mỡ động vật. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 7. Chức năng của lưới nội chất hạt là
A. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
B. tổng hợp các loại lipid cấu tạo nên màng sinh chất.
C. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
D. chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
Câu 8. Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây? A. NO - + + - - 3 và NH4 .
B. NH3 và NH4 . C. NO3 và NH3. D. NO2 và NH3.
Câu 9. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò
A. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
D. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
Câu 10. Khi nói về dòng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở đầu tận cùng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 11. Hình bên mô tả tỷ lệ % số lượng cặp A - T và
G - C trong 3 phân tử DNA có tổng số nucleotide bằng
nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào có số liên kết
hydrogen nhiều nhất trong số ba phân tử? A. Phân tử DNA2. B. Phân tử DNA1. C. Phân tử DNA3.
D. Cả ba phân tử có số liên kết hydrogen bằng nhau.
Câu 12. Kĩ thuật chọc lấy dịch ối có thể giúp phát hiện sớm các bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi? A. Bệnh lao.
B. Hội chứng AIDS. C. Bệnh cúm. D. Hội chứng Down.
Câu 13. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Một số loài tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa nội bào.
D. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 14. Khi nói về trao đổi khí ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
B. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
C. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
D. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.
Câu 15. Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Hoa và quả. B. Lá cây. C. Thân cây. D. Rễ cây.
Câu 16. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể mang đến quần thể những allele
mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?
A. Phiêu bạt di truyền. B. Dòng gene. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 17. Một số gene đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gene bình thường
nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
B. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
C. Liệu pháp gene.
D. Công nghệ tế bào. Mã đề 0403 Trang 2/5
Câu 18. Hình bên mô tả NST số 1 thuộc dạng đột biến cấu trúc NST nào? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) Đường được thẩm thấu từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt.
b) Dung dịch ưu trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả mơ.
c) Mơ được ngâm trong dung dịch ưu trương.
d) Nước ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.
Câu 2. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây
đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu
hình liềm và hồng cầu bình thường và biểu hiện triệu chứng bệnh.
b) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính thoái hóa của mã di truyền.
c) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy định.
d) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen kém so với hồng cầu bình thường và gây tắc mạch máu.
Câu 3. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Các tế bào ở giai đoạn (V) nguyên phân 5 lần liên tiếp thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu tương
đương với 248 nhiễm sắc thể.
b) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có 4 chromatid.
c) Hình ảnh này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân 2.
d) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có sự không phân li của 1 cặp NST ở kì sau của nguyên phân.
Câu 4. Cho 2 quần thể chuột với số lượng cá thể được minh họa ở bảng dưới đây, biết allele A quy định lông đen
trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám. Quần thể 1 AA Aa aa Quần thể 2 AA Aa aa Số cá thể 80 10 10 Số cá thể 16 48 36 Mã đề 0403 Trang 3/5
Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do
dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột
lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa 180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông hung của quần thể 1 là 0,1 và cá thể lông xám của quần thể 2 là 0,48.
b) Trước khi di cư quần thể 2 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 1 không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
c) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại
trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 5 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
d) Sau khi di cư, tần số allele A quần thể 1 là 5/8, tần số allele a quần thể 2 là 25/62.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1.
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 1% số tế bào bị rối loạn phân
li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? (tính làm tròn sau
dấu phẩy 2 chữ số)

Câu 2. Trong quá trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, một mẫu mô thực vật có 5 tế bào nguyên phân. Theo lý
thuyết, tổng số tế bào con được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là bao nhiêu?
Câu 3. Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó
cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh
con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được
xét nghiệm PCR và điện di trên gene CFTR thu được như bảng sau:
Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao
nhiêu kiểu gene quy định bệnh?
Câu 4. Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Biết rằng
allele A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a qui định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa:
(1) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đỏ.
(2) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mới.
(3) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng.
(4) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể.
Viết thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng từ nhỏ đến lớn ?
Câu 5. Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cùng loài thuộc
hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển
trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể ở
Tần số allele A trong các năm Vùng triều
vùng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm 2021 2022 2023 2024
chết hết các cá thể cá. Cuối năm 2022, một số cá thể
cá của quần thể ở vùng triều (II) di cư đến vùng triều (I) 0,75 0 0,50 0,50
(I) làm thay đổi tần số allele A ở hai vùng triều. (II) 0,45 0,40 0,25 0,25
Biết rằng vào năm 2024, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài
một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần
thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa thì cuối năm nào có thể phục hồi
lại vốn gene ban đầu (năm 2021) ở vùng triều này?
Câu 6. Mối quan hệ giữa gene – mRNA - peptide trong vùng mã hoá ở sinh vật nhân sơ được mô tả theo bảng sau: Đoạ Mạch mã hóa
5' - TTT - AGT - AGG - A*C - GAA - 3’ n gene Mạch khuôn
3’- AAA - TCA - TCC - *C* - CTT - 5’ mRNA
5’- UUU - AGU - AGG - *** - GAA - 3’ Đoạn peptide
- Phe - Ser - Arg - ? - Glu -
(* là một loại nucleotide không được cho biết) Mã đề 0403 Trang 4/5
Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid và các codon mã hóa tương ứng trong bảng sau: Loại amino acid số 1 2 3 4 5 Codon UCU UUA CGU GAA UUU UCC UUG CGC GAG UUC UCA CUU CGA UCG CUC CGG AGU CUA AGA AGC CUG AGG Loại amino ac
id được điền vào dấu “?” trên đoạn peptide là loại số mấy trong bảng trên? ------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Mã đề 0403 Trang 5/5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Sinh học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 05 trang)
Họ và tên thí sinh: …………………………..............Số báo danh…….......................... Mã đề thi 0404
PHẦN I.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1.
Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa nội bào.
B. Một số loài tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 2. Hình dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. Chuyển đoạn trong cùng một NST. B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 3. Quá trình khử nitrate trong cây là quá trình chuyển hóa A. NO - - - - + - - + 3 thành NO2 .
B. NO2 thành NO3 .
C. NH4 thành NO2 . D. NO3 thành NH4 .
Câu 4. Ở cà chua, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 24. Số nhóm gene liên kết của loài này là A. 6. B. 8. C. 24. D. 12.
Câu 5. Bước số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích giải phóng dịch nhân tế bào vào dung dịch chiết xuất? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 6. Hình bên mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Sự di chuyển của một số cá thể từ quần thể
A sang quần thể B làm thay đổi cấu trúc của cả hai quần thể.
Phát biểu nào sau đây đúng về việc di cư của các cá thể này?
A. Nhân tố tiến hoá tác động lên hai quần thể trong hình minh họa là dòng gene.
B. Quần thể B bị thay đổi cấu trúc di truyền, quần thể A không bị ảnh hưởng.
C. Sự di cư của các cá thể sẽ làm tăng sự khác biệt về
vốn gene của hai quần thể. Quần thể A Quần thể B
D. Có sự thay đổi tần số kiểu gene nhưng tần số allele của quần thể không thay đổi.
Câu 7. Khi nói về dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong mạch rây, các chất vận chuyển chỉ di chuyển theo một hướng, từ lá xuống rễ.
II. Các tế bào ống rây xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng và thông với nhau qua các lỗ ở hai đầu của tế bào.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Mạch rây có thể nhận nước từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển chất tan diễn ra thuận lợi. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Mã đề 0404 Trang 1/5
Câu 8. Chức năng của lưới nội chất trơn là
A. mang, bảo quản và lưu trữ thông tin di truyền cho tế bào.
B. lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
C. tổng hợp các loại protein nội bào và protein tiết.
D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào.
Câu 9. Kiểu vận chuyển các chất ra, vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất được gọi là
A. vận chuyển thụ động.
B. xuất - nhập bào.
C. khuếch tán trực tiếp.
D. vận chuyển chủ động.
Câu 10. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp ở động vật bao gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong.
B. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa tế bào với môi trường sống.
C. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí.
D. Hô hấp là quá trình O2 khuếch tán từ môi trường vào máu và CO2 từ máu ra môi trường.
Câu 11. Mục đích chính của kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai là
A. phân tích chất lượng nhau thai.
B. xác định quá trình phát triển của phôi thai.
C. xác định đặc điểm tử cung của người mẹ.
D. phân tích nhiễm sắc thể và DNA.
Câu 12. Chất hoá học nào sau đây không được tạo ra trong quang hợp? A. H2O. B. CO2. C. O2. D. C6H12O6.
Câu 13. Khi nói về đặc tính của huyết áp, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
II. Tim co, dãn nhanh và mạnh làm huyết áp tăng.
III. Khi cơ thể bị mất nhiều máu thì huyết áp giảm.
IV. Sự giảm dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 14. Việc phát hiện sớm hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi không sử dụng kĩ thuật chọc lấy dịch ối?
A. Hội chứng Turner.
B. Hội chứng Klinefelter.
C. Hội chứng suy hô hấp cấp. D. Hội chứng Down.
Câu 15. Phiêu bạt di truyền có đặc điểm
A. đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi.
B. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật.
C. làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.
D. luôn làm tăng vốn gene của quần thể.
Câu 16. Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này,
theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài A ở đảo I có thể mang một số alelle đặc trưng mà
các cá thể của loài A ở đất liền không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về
vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gene của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III
phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay
đổi về vốn gene của một quần thể. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2
Câu 17. Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, allele trội tương ứng
quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X quy định, allele trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Mã đề 0404 Trang 2/5
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 – số 14 trong
phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh là A. 13/40. B. 19/160. C. 19/80. D. 3/16.
Câu 18. Hình bên mô tả tỷ lệ % số lượng cặp A - T
và G - C trong 3 phân tử DNA có tổng số nucleotide
bằng nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào có số liên
kết hydrogen ít nhất trong số ba phân tử? A. Phân tử DNA2. B. Phân tử DNA1. C. Phân tử DNA3.
D. Cả ba phân tử có số hydrogen bằng nhau.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Hình ảnh này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong nguyên phân.
b) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có sự không phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân 2.
c) Các tế bào ở giai đoạn (V) nguyên phân 3 lần liên tiếp thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu tương
đương với 56 nhiễm sắc thể.
d) Tế bào thuộc giai đoạn (IV) có 8 chromatid.
Câu 2. Cho 2 quần thể chuột với số lượng cá thể được minh họa ở bảng dưới đây, biết allele A quy định lông đen trội
không hoàn toàn so với allele a quy định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám. Quần thể 1 AA Aa aa Quần thể 2 AA Aa aa Số cá thể 80 10 10 Số cá thể 16 48 36
Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do
dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột
lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa180 con chuột).
Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông đen của quần thể 1 là 0,8 và cá thể lông hung của quần thể 2 là 0,36.
b) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại
trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 3 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
c) Trước khi di cư quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 2 không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
d) Sau khi di cư, tần số allele a quần thể 1 là 2/9, tần số allele A quần thể 2 là 66/155. Mã đề 0404 Trang 3/5
Câu 3. Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên?
a) Nước ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.
b) Đường được khuếch tán từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt.
c) Mơ được ngâm trong dung dịch đẳng trương.
d) Dung dịch nhược trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả mơ.
Câu 4. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây
đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?
a) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy định.
b) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu
hình liềm và hồng cầu bình thường nhưng thường không biểu hiện triệu chứng bệnh.
c) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu.
d) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1.
Mối quan hệ giữa gene - mRNA - peptide trong vùng mã hoá ở sinh vật nhân sơ được mô tả theo bảng sau: Đoạ Mạch mã hóa
5' - TTT - AGT - AGG - A*C - GAA - 3’ n gene Mạch khuôn
3’- AAA - TCA - TCC - *C* - CTT - 5’ mRNA
5’- UUU - AGU - AGG - *** - GAA - 3’ Đoạn peptide
- Phe - Ser - Arg - ? - Glu -
(* là một loại nucleotide không được cho biết)
Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid và các codon mã hóa tương ứng trong bảng sau: Loại amino acid số 1 2 3 4 5 Codon CGU UUA UCU GAA UUU CGC UUG UCC GAG UUC CGA CUU UCA CGG CUC UCG AGA CUA AGU AGG CUG AGC Loại amino ac
id được điền vào dấu “?” trên đoạn peptide là loại số mấy trong bảng trên?
Câu 2. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào bị rối loạn phân
li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? (tính làm tròn sau
dấu phẩy 2 chữ số)

Câu 3. Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó
cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh
con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được
xét nghiệm PCR và điện di trên gene CFTR thu được như bảng sau: Mã đề 0404 Trang 4/5
Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao
nhiêu kiểu gene dị hợp quy định người không bị bệnh?
Câu 4. Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Biết rằng
allele A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a qui định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa:
(1) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mới.
(2) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng.
(3) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đỏ.
Thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng từ nhỏ đến lớn ?
Câu 5. Trong quá trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, một mẫu mô thực vật có 7 tế bào tiến hành nguyên phân.
Theo lý thuyết, tổng số tế bào con được tạo ra sau 2 lần nguyên phân là bao nhiêu?
Câu 6. Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cùng loài thuộc
hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển
trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể ở
Tần số allele A trong các năm
vùng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm Vùng triều 2021 2022 2023 2024
chết hết các cá thể cá. Cuối năm 2022, một số cá thể
cá của quần thể ở vùng triều (II) di cư đến vùng triều (I) 0,75 0 0,50 0,50
(I) làm thay đổi tần số allele A ở hai vùng triều. (II) 0,45 0,40 0,25 0,25
Biết rằng vào năm 2024, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài
một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần
thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa. Tần số kiểu gene AA của quần
thể (I) ở vùng triều này vào cuối năm 2025 sau khi xảy ra chọn lọc là bao nhiêu %? ------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Mã đề 0404 Trang 5/5