1/4 - Mã đề 0401
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CÀ MAU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 18/5/2025
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..........................................................................
Số báo danh: ...............................................................................
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1.
Trong quang hợp ở thực vật, pha tối diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
A. Chất nền. B.
Thylakoid.
C.
Màng trong.
D.
Màng ngoài.
Câu 2. Giả thuyết súp tiền sinh học do các nhà khoa học nào sau đây đề xuất?
A. Miller và Urey. B. Oparin và Haldane.
C. Haldane và Miller. D. Oparin và Urey.
Câu 3. Tôm vỏ cứng Pistol bống Gobies chung sống trong một cái hang do tôm đào. Thị lực của loài
tôm này rất kém, phải nhờ cá bống vốn rất tinh mắt cảnh giới cho lúc nào thì an toàn để ra ngoài. Ngược lại,
bống thì nhờ tôm được một “ngôi nhà” để nương náu nghỉ ngơi. Mối quan hệ của tôm vỏ cứng
Pistol và cá bống Gobies là
A. hội sinh. B. cạnh tranh. C. cộng sinh. D. hợp tác.
Câu 4. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây vai trò tạo sự đa dạng di
truyền trong quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 5. Insulin là hormone điều hoà đường huyết gồm 2 chuỗi polypeptide được mã hoá do 2 gene trên NST
thường. Để tổng hợp insulin với sinh khối lớn, gene mã hóa insulin được tổng hợp nhân tạo (cDNA) và được
ghép vào plasmid bằng enzyme cắt giới hạn BamHI enzyme nối ligase sau đó chuyển vào tế bào E. coli
bằng phương pháp biến nạp. Các giai đoạn tạo E. coli tổng hợp hormone Insulin được đánh số theo thứ tự
(1), (2), (3), (4) như hình bên dưới. Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến giai đoạn 1 trong kỹ thuật tạo
E. coli tổng hợp hormone insulin?
A. Biến nạp DNA tái tổ hợp vào tế bào E. coli.
B. Trộn, ủ plasmid với cDNA để tạo DNA tái tổ hợp.
C. Sử dụng enzyme ligase trong giai đoạn này để tạo DNA tái tổ hợp.
D. Sử dụng enzyme phiên mã ngược revertase để tổng hợp cDNA.
Câu 6. Hoạt động nào sau đây là tư vấn di truyền?
A. Dùng biểu tượng hình học ghi lại sự di truyền của tính trạng ở các thế hệ.
B. Thay thế gene gây bệnh trong tế bào của người bệnh.
C. Cung cấp thông tin, giải thích nguyên nhân, cơ chế bệnh di truyền.
Mã đề thi 0401
2/4 - Mã đề 0401
D. Chỉnh sửa gene gây bệnh trong tế bào của người bệnh.
Câu 7. Ở người, bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến NST gây ra?
A. Mù màu. B. Tan máu bẩm sinh.
C. Máu khó đông. D. Down.
Câu 8. Một bệnh di truyền hiếm gặp người do rối loạn chuyển a lipid dẫn đến tích tụ hợp chất lipid
(glucocerebroside) trong lysosome gây ra triệu chứng tăng thể tích gan, lách thiếu máu nhẹ. Bệnh được
phát hiện bệnh di truyền đơn gene nằm trên NST trong nhân tế bào quy định. Một phả hệ trong gia đình
được xác lập như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phả hệ trên?
A. Gene gây bệnh có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. Nếu cp vchng thế hth (III) muốn sinh tm con, kh năng h sinh con trai không mắc bệnh 25%.
C. Bệnh do allele đột biến lặn quy định.
D. Những người thuộc thế hệ (II) đều xác định được kiểu gene.
Câu 9. Hãy ghép thông tin ở cột A phù hợp vi ct B trong bảng sau đây:
A. 1d, 2a, 3b, 4c. B. 1b, 2a, 3d, 4c. C. 1b, 2c, 3a, 4d. D. 1b, 2d, 3c, 4a.
Câu 10. Bộ ba nào sau đây là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUG3'. B. 3'UGA5'. C. 3'UAG5'. D. 3'AAU5'.
Câu 11. Các nguyên tố hoá học nào sau đây là thành phần cấu tạo của phân tử DNA?
A. C, H, O, N, P. B. C, H, O, P. C. C, H, N, P, Mg. D. C, H, O, Na, S.
Câu 12. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Hoa. B. Lá. C. Rễ. D. Thân.
Câu 13. Giả sử trình tự nucleotide vùng vận hành (O) của operon lac bị thay đổi thì thể dẫn đến hiện
tượng nào sau đây?
A. Thay đổi trình tự amino acid của của phân tử protein ức chế.
B. Biến đổi trình tự nucleotide ở vùng khởi động (P).
C. Các gene lacZ, lacY, lacA phiên mã liên tục.
D. Đột biến ở một trong các gene lacZ, lacY, lacA.
Câu 14. Theo thống năm 2024, rừng tràm U Minh Hạ hơn 176 loài thực vật 150 loài động vật thể
hiện đặc trưng nào sau đây của quần xã?
A. Độ đa dạng. B. Độ phong phú. C. Loài ưu thế. D. Loài đặc trưng.
Câu 15. Đặc điểm di truyền nào sau đây là sai đối với các quần thể thực vật giao phấn?
A. Trong quần thể, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
B. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
C. Trong điều kiện nhất định, quần thể có tần số các kiểu gene ổn định qua các thế hệ.
D. Quần thể đa dạng di truyền.
Câu 16. Darwin không đưa ra khái niệm nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Phân li tính trạng.
C. Biến dị cá thể. D. Đột biến.
3/4 - Mã đề 0401
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu hỏi 17 18: Giun đũa (Ascaris lumbricoides) sống sinh gây
bệnh phổ biến người. Trứng giun đũa phát triển thuận lợi nhiệt độ (25 30
o
C), độ ẩm khoảng 80%, đủ
ánh sáng, bóng râm mát.
Câu 17. Giun đũa sống trong môi trường nào sau đây?
A. Môi trường cạn. B. Môi trường đất.
C. Môi trường nước. D. Môi trường sinh vật.
Câu 18. Ví dụ minh họa trên thể hiện quy luật tác động sinh thái nào sau đây?
A. Quy luật tác động tổng hợp. B. Quy luật giới hạn sinh thái.
C. Quy luật tác động không đồng đều. D. Quy luật tác động qua lại.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ u 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của phlorizin lên một số chỉ số
sinh máu, nước tiểu của chuột bình thường và chuột đái tháo đường do streptozotocin (STZ), một chất ức
chế tín hiệu insulin của tế bào đích. Phlorizin ức chế protein SGLT2 một kênh giúp tái hấp thu glucose
thận. Thiết kế thí nghiệm được thể hiện ở bảng bên dưới.
Sau 4 tuần thí nghiệm, một số chỉ số sinh máu, nước tiểu trong ngày sự biểu hiện gene SGLT2
thận đã được xác định. Biết rằng các nhóm chuột chế độ ăn như nhau uống nước theo nhu cầu
ngưỡng glucose của thận ở chuột thí nghiệm là 200mg/dL.
a) Gene SGLT2 biểu hiện ở thận của chuột nhóm 2 cao hơn nhóm 4.
b) Trong đối tượng thí nghiệm, chuột nhóm 3 có huyết áp cao nhất.
c) Trong đối tượng thí nghiệm, chỉ nhóm chuột 3 bị đái tháo đường.
d) Insulin là hormone do tuyến tụy tiết ra làm giảm nồng độ đường huyết.
Câu 2. Hình bên tả mối quan hệ giữa: Gene RNA Protein ở sinh vật nhân sơ. XY là 2 cơ chế di
truyền phân tử.
a) Vật liệu di truyền được truyền lại cho đời sau
thông qua quá trình X và Y.
b) Mạch 1 của gene D mạch làm khuôn cho quá
trình X.
c) Nếu chỉ xét trong đoạn trình tự nucleotide của
gene D thì tối đa 3 trường hợp đột biến thay thế 1
cặp nucleotide làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
d) Một đột biến thay thế xảy ra trong trình tự
nucleotide của gene D làm cho codon 5’UGG3 trên
mRNA được phn mã từ allele D tr thành codon
5’UGA3’ trên mRNA được phiên từ gene đột biến
thì chuỗi polypeptide do gene đột biến quy định khác với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp 1
amino acid.
Câu 3. Hiện tượng nhóm máu O giả (kiểu hình Bombay) một trường hợp hiếm gặp trong di truyền học.
Người mang kiểu gene hh không tổng hợp
được kháng nguyên H tiền chất cần thiết
để hình thành kháng nguyên A hoặc B. Do
đó, mang allele I
A
hoặc I
B
, họ vẫn
biểu hiện nhóm máu O trong các xét
nghiệm thông thường. chế biểu hiện
nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp
của 2 gene H I được thể hiện như đồ
trong hình bên. Một cặp vợ chồng đều
nhóm máu O, sinh 3 người con lần lượt
nhóm máu A, B và O. Biết rằng không có phát sinh đột biến và gene H, gene I không cùng nhóm liên kết.
4/4 - Mã đề 0401
a) Tất cả con của cặp vợ chồng này đều mang ít nhất một allele h.
b) Kiểu gene của người con có nhóm máu A là HhI
A
I
O
.
c) Nếu ngưi con có nhóm u B kết hôn với ngưi có nhóm máu AB thì có thể sinh ra con nhóm u O tht.
d) Cặp vợ chồng này đều có thể mang kiểu gene hhI
A
I
B
.
Câu 4. Núi lửa Helens nằm phía Tây Nam bang Washington (Hoa Kỳ) phun trào ngày 18 tháng 5 năm
1980. Sự phun trào này đã tạo ra vùng đất hàm lượng dinh
dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Các ô thí nghiệm cố định
được thiết lập một vài vị trí phía trước vành đai cây bao quanh
núi lửa để theo dõi sự phục hồi sau khi núi lửa phun trào. Hình bên
thể hiện số lượng loài tỉ lệ phần trăm che phủ tại một trong số
các điểm từ năm 1980 đến năm 1998.
a) Trong khoảng 2 năm đầu, số lượng loài thực vật tăng rất
nhanh (từ 0 đến khoảng 18 loài), sau đó duy trì tương đối ổn định
trong khoảng 18 năm sau.
b) Độ che phủ xu hướng tăng đều theo thời gian. Do điều
kiện không thuận lợi từ môi trường nên thực vật khó chiếm lĩnh
môi trường nhanh chóng.
c) Đây là ví dụ cho diễn thế nguyên sinh.
d) Không gian sống và ánh sáng là các yếu tố giới hạn chủ yếu trong môi trường.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Tsinh kết quả vào phiếu trả lời tương ứng với từng câu
hỏi theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. đậu Lan (Pisum sativum), allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp; allele B quy
định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng; allele D quy định hạt vàng, allele d quy định hạt xanh. Xét phép lai
sau: AaBbDd AaBBdd thu được thế hệ F
1
tỷ lệ kiểu hình 1 nh trạng trội 2 tính trạng lặn bao
nhiêu phần trăm?
Câu 2. Hãy sp xếp các đi địa chất sau theo thtự sxuất hiện phát triển của c loài sinh vật trên Ti Đt.
1. Đại Cổ sinh.
2. Đại Nguyên sinh.
3. Đại Trung sinh.
4. Đại Tân sinh.
Câu 3. Hai phân tử DNA đều có 2 mạch được cấu tạo từ nucleotide chứa
15
N. Cho 2 phân tử DNA này nhân
đôi 3 lần trong môi trường chứa
14
N, sau đó chuyển toàn bộ DNA con sang môi trường
15
N tiếp tục cho nhân
đôi 1 lần nữa. Trong số các DNA con sinh ra cuối quá trình, có bao nhiêu mạch DNA chứa
14
N?
Câu 4. Cho các hoạt động sau đây của con người:
1. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
2. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên tái sinh.
3. Loại bỏ các loài cá dữ, tảo độc trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm.
4. Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt sâu hại.
5. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên một cách hợp lý.
6. Sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ sâu hại.
Hãy sắp xếp các số tương ứng từ nhỏ đến lớn đúng với những giải pháp nâng cao hiệu qusử dụng hệ
sinh thái?
Câu 5. gia cầm, gene PRL (gene tổng hợp
Prolactin) NST số 2 gồm 2 allele, allele B
nhiều hơn b 24 cặp nucleotide, mẫu DNA của
các cá thể trong quần thể được phân tích bằng
phương pháp điện di. Kết quả phân ch được
thể hiện hình bên. Tần số kiểu gene BB của
quần thể trên bao nhiêu? (làm tròn 2 chữ số
thập phân)
Câu 6. Trong một quần xã hồ nước, người ta ghi nhận số lượng cá thể của mỗi loài ếch như bảng sau:
Xác định độ phong phú (%) của loài B. americanus trong quần xã này.
--------- HẾT ----------
Câu 0401
0402 0403 0404 0404 0406 0407 0408
0409
0410 0411
0412
1
A A
A C C A D D D D A
B
2 B A C C A B A C C C C A
3 C C C
B B C C B B B D B
4 B D A A
D C
B C C D B C
5 D D B
D B
A
B B
B D C B
6 C C
D A B A A B C C B A
7 D B B C C D A A D A C B
8 C A A B
C C C D D D A D
9 B B B
D B
D
C A C B B D
10
D A
D C B B B A B A
D C
11 A D
C D A B D B C A D B
12 C B D B D C D D A B B A
13 C C A
C C
D A C D C A C
14 A C D A
B
B C
B
A D
B
D
15 B A
C B A D D A B B D
A
16 D A C D D C A A A A A D
17 D D C
B C A C D C C C D
18 A B C D
D B D B C B
D B
1 SĐSĐ ĐĐĐS ĐĐĐS ĐĐSS SĐSĐ ĐĐĐĐ SĐĐĐ ĐĐSĐ ĐĐĐS ĐĐĐĐ ĐSĐĐ SĐSĐ
2 SĐSS ĐĐĐĐ ĐSĐĐ ĐĐĐS ĐSSS ĐĐĐS ĐĐSĐ SSĐĐ SSSĐ
ĐĐSS ĐSĐS ĐĐĐS
3
ĐĐSS ĐĐĐĐ SĐĐĐ ĐSĐĐ ĐĐSĐ ĐĐĐĐ
ĐĐSS SĐSĐ ĐSSĐ ĐĐĐĐ ĐĐĐS ĐĐSĐ
4 ĐĐĐS SĐĐS SĐSĐ SĐSĐ ĐĐSS SSĐĐ ĐSĐĐ SĐĐĐ SĐSĐ
ĐĐĐS ĐĐSĐ SĐSĐ
1
12,5 0,25 1356 0,42 28 0,25 1356 6,25 12,5 0,25 12,5 5
2 2134 36 3412 3214 1356 30 12,5 5
2134 1423 3412 28
3 28 37,5 4 5 2134 37,5 0,58 3214 1356 37,5 0,58 2356
4 1356 1423 12,5 2356
0,33 36 3412 28 28
2345 15 6,25
5 0,33 30 15 6,25 50 1423 4 0,42 0,33
30 4 3214
6 50 2345 0,58 28 12,5 2345 15
2356 50 36 1356 0,42
0413 0414
0415 0416 0417 0418 0419 0420 0421
0422
0423 0424
B
C A D B B C B C B B
B
A B D B D C D B B A C D
C D B
B C D B D B B A A
A C C D
A B
D D D D D C
B C D
D C
C
A B
C C B B
B D B C C C D A D C C A
C C A
B D B A B B D D A
D A A C
D B A C B D B B
C C D
A A
A
C B A A D B
C
B C A A D C A A A
C
D
D A B B C D A C B B A C
A C C B
C B B A B B A C
A B C
A B
A
B C A C B B
C B D A
B
D A
A C A
D B
B C A C C A A D D A C
D
B D D C A C D B A C C C
D B B
D D
A A D D B A C
D D A D
A
A B C D C
A
D
SSSĐ ĐĐĐS ĐĐĐS SĐSĐ ĐĐSS SĐSĐ SĐĐĐ ĐSSĐ ĐSSĐ SĐĐS SĐĐĐ ĐSSĐ
ĐSĐS ĐĐĐĐ SSĐĐ ĐSĐĐ ĐSĐĐ ĐĐĐĐ SĐSĐ ĐĐĐS ĐSĐS ĐĐĐĐ
ĐĐSĐ ĐĐĐS
ĐĐĐS
SSĐĐ SĐĐĐ SSĐĐ SĐSS ĐĐĐĐ ĐĐĐS ĐSĐS ĐSSS ĐĐĐS SĐĐS
ĐSSĐ
SĐĐS ĐĐĐĐ ĐĐSĐ SĐĐĐ ĐSSĐ ĐSĐĐ ĐĐSĐ SĐĐĐ SĐĐĐ
ĐĐĐĐ SĐĐĐ ĐSĐĐ
50
2345 0,58 6,25 2134 1423 15 6,25 50 36 1356 0,42
12,5 36 1356 0,42 28 2345 3412 0,42 28
1423 15 6,25
0,33 30 4 2356 50 37,5 12,5 5 1356 0,25 0,58 3214
2134 1423 15 28
0,33 36 0,58 3214 2134
2345 12,5 2356
28 0,25 12,5 5 1356
30 1356 2356 0,33 37,5 4 5
1356 37,5 3412 3214 12,5 0,25 4
28 12,5 30 3412 28

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 CÀ MAU MÔN: SINH HỌC Ngày thi: 18/5/2025
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh: .......................................................................... Mã đề thi 0401
Số báo danh: ...............................................................................
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong quang hợp ở thực vật, pha tối diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
A. Chất nền. B. Thylakoid. C. Màng trong. D. Màng ngoài.
Câu 2. Giả thuyết súp tiền sinh học do các nhà khoa học nào sau đây đề xuất?
A. Miller và Urey. B. Oparin và Haldane.
C. Haldane và Miller. D. Oparin và Urey.
Câu 3. Tôm vỏ cứng Pistol và cá bống Gobies chung sống trong một cái hang do tôm đào. Thị lực của loài
tôm này rất kém, phải nhờ cá bống vốn rất tinh mắt cảnh giới cho lúc nào thì an toàn để ra ngoài. Ngược lại,
cá bống thì nhờ tôm mà có được một “ngôi nhà” để nương náu và nghỉ ngơi. Mối quan hệ của tôm vỏ cứng
Pistol và cá bống Gobies là A. hội sinh.
B. cạnh tranh. C. cộng sinh. D. hợp tác.
Câu 4. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò tạo sự đa dạng di truyền trong quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Phiêu bạt di truyền.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 5. Insulin là hormone điều hoà đường huyết gồm 2 chuỗi polypeptide được mã hoá do 2 gene trên NST
thường. Để tổng hợp insulin với sinh khối lớn, gene mã hóa insulin được tổng hợp nhân tạo (cDNA) và được
ghép vào plasmid bằng enzyme cắt giới hạn BamHI và enzyme nối ligase sau đó chuyển vào tế bào E. coli
bằng phương pháp biến nạp. Các giai đoạn tạo E. coli tổng hợp hormone Insulin được đánh số theo thứ tự
(1), (2), (3), (4) như hình bên dưới. Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến giai đoạn 1 trong kỹ thuật tạo
E. coli tổng hợp hormone insulin?
A. Biến nạp DNA tái tổ hợp vào tế bào E. coli.
B. Trộn, ủ plasmid với cDNA để tạo DNA tái tổ hợp.
C. Sử dụng enzyme ligase trong giai đoạn này để tạo DNA tái tổ hợp.
D. Sử dụng enzyme phiên mã ngược revertase để tổng hợp cDNA.
Câu 6. Hoạt động nào sau đây là tư vấn di truyền?
A. Dùng biểu tượng hình học ghi lại sự di truyền của tính trạng ở các thế hệ.
B. Thay thế gene gây bệnh trong tế bào của người bệnh.
C. Cung cấp thông tin, giải thích nguyên nhân, cơ chế bệnh di truyền. 1/4 - Mã đề 0401
D. Chỉnh sửa gene gây bệnh trong tế bào của người bệnh.
Câu 7. Ở người, bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến NST gây ra? A. Mù màu.
B. Tan máu bẩm sinh.
C. Máu khó đông. D. Down.
Câu 8. Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do rối loạn chuyển hóa lipid dẫn đến tích tụ hợp chất lipid
(glucocerebroside) trong lysosome gây ra triệu chứng tăng thể tích gan, lách và thiếu máu nhẹ. Bệnh được
phát hiện là bệnh di truyền đơn gene nằm trên NST trong nhân tế bào quy định. Một phả hệ trong gia đình được xác lập như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phả hệ trên?
A. Gene gây bệnh có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ (III) muốn sinh thêm con, khả năng họ sinh con trai không mắc bệnh là 25%.
C. Bệnh do allele đột biến lặn quy định.
D. Những người thuộc thế hệ (II) đều xác định được kiểu gene.
Câu 9. Hãy ghép thông tin ở cột A phù hợp với cột B trong bảng sau đây:
A. 1d, 2a, 3b, 4c.
B. 1b, 2a, 3d, 4c.
C. 1b, 2c, 3a, 4d. D. 1b, 2d, 3c, 4a.
Câu 10. Bộ ba nào sau đây là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AUG3'. B. 3'UGA5'. C. 3'UAG5'. D. 3'AAU5'.
Câu 11. Các nguyên tố hoá học nào sau đây là thành phần cấu tạo của phân tử DNA?
A. C, H, O, N, P. B. C, H, O, P.
C. C, H, N, P, Mg. D. C, H, O, Na, S.
Câu 12. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Hoa. B. Lá. C. Rễ. D. Thân.
Câu 13. Giả sử trình tự nucleotide ở vùng vận hành (O) của operon lac bị thay đổi thì có thể dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Thay đổi trình tự amino acid của của phân tử protein ức chế.
B. Biến đổi trình tự nucleotide ở vùng khởi động (P).
C. Các gene lacZ, lacY, lacA phiên mã liên tục.
D. Đột biến ở một trong các gene lacZ, lacY, lacA.
Câu 14. Theo thống kê năm 2024, rừng tràm U Minh Hạ có hơn 176 loài thực vật và 150 loài động vật thể
hiện đặc trưng nào sau đây của quần xã?
A. Độ đa dạng.
B. Độ phong phú.
C. Loài ưu thế.
D. Loài đặc trưng.
Câu 15. Đặc điểm di truyền nào sau đây là sai đối với các quần thể thực vật giao phấn?
A. Trong quần thể, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
B. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
C. Trong điều kiện nhất định, quần thể có tần số các kiểu gene ổn định qua các thế hệ.
D. Quần thể đa dạng di truyền.
Câu 16. Darwin không đưa ra khái niệm nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Phân li tính trạng.
C. Biến dị cá thể. D. Đột biến. 2/4 - Mã đề 0401
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu hỏi 17 và 18: Giun đũa (Ascaris lumbricoides) sống ký sinh và gây
bệnh phổ biến ở người. Trứng giun đũa phát triển thuận lợi ở nhiệt độ (25 – 30oC), độ ẩm khoảng 80%, đủ ánh sáng, bóng râm mát.
Câu 17. Giun đũa sống trong môi trường nào sau đây?
A. Môi trường cạn.
B. Môi trường đất.
C. Môi trường nước.
D. Môi trường sinh vật.
Câu 18. Ví dụ minh họa trên thể hiện quy luật tác động sinh thái nào sau đây?
A. Quy luật tác động tổng hợp.
B. Quy luật giới hạn sinh thái.
C. Quy luật tác động không đồng đều.
D. Quy luật tác động qua lại.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của phlorizin lên một số chỉ số
sinh lý máu, nước tiểu của chuột bình thường và chuột đái tháo đường do streptozotocin (STZ), một chất ức
chế tín hiệu insulin của tế bào đích. Phlorizin ức chế protein SGLT2 là một kênh giúp tái hấp thu glucose ở
thận. Thiết kế thí nghiệm được thể hiện ở bảng bên dưới.
Sau 4 tuần thí nghiệm, một số chỉ số sinh lí máu, nước tiểu trong ngày và sự biểu hiện gene SGLT2 ở
thận đã được xác định. Biết rằng các nhóm chuột có chế độ ăn như nhau và uống nước theo nhu cầu và
ngưỡng glucose của thận ở chuột thí nghiệm là 200mg/dL.
a) Gene SGLT2 biểu hiện ở thận của chuột nhóm 2 cao hơn nhóm 4.
b) Trong đối tượng thí nghiệm, chuột nhóm 3 có huyết áp cao nhất.
c) Trong đối tượng thí nghiệm, chỉ nhóm chuột 3 bị đái tháo đường.
d) Insulin là hormone do tuyến tụy tiết ra làm giảm nồng độ đường huyết.
Câu 2. Hình bên mô tả mối quan hệ giữa: Gene  RNA  Protein ở sinh vật nhân sơ. X và Y là 2 cơ chế di truyền phân tử.
a) Vật liệu di truyền được truyền lại cho đời sau
thông qua quá trình X và Y.
b) Mạch 1 của gene D là mạch làm khuôn cho quá trình X.
c) Nếu chỉ xét trong đoạn trình tự nucleotide của
gene D thì có tối đa 3 trường hợp đột biến thay thế 1
cặp nucleotide làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
d) Một đột biến thay thế xảy ra trong trình tự
nucleotide của gene D làm cho codon 5’UGG3’ trên
mRNA được phiên mã từ allele D trở thành codon
5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ gene đột biến
thì chuỗi polypeptide do gene đột biến quy định khác với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp 1 amino acid.
Câu 3. Hiện tượng nhóm máu O giả (kiểu hình Bombay) là một trường hợp hiếm gặp trong di truyền học.
Người mang kiểu gene hh không tổng hợp
được kháng nguyên H tiền chất cần thiết
để hình thành kháng nguyên A hoặc B. Do
đó, dù có mang allele IA hoặc IB, họ vẫn
biểu hiện nhóm máu O trong các xét
nghiệm thông thường. Cơ chế biểu hiện
nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp
của 2 gene H và I được thể hiện như sơ đồ
trong hình bên. Một cặp vợ chồng đều có
nhóm máu O, sinh 3 người con lần lượt có
nhóm máu A, B và O. Biết rằng không có phát sinh đột biến và gene H, gene I không cùng nhóm liên kết. 3/4 - Mã đề 0401
a) Tất cả con của cặp vợ chồng này đều mang ít nhất một allele h.
b) Kiểu gene của người con có nhóm máu A là HhIAIO.
c) Nếu người con có nhóm máu B kết hôn với người có nhóm máu AB thì có thể sinh ra con có nhóm máu O thật.
d) Cặp vợ chồng này đều có thể mang kiểu gene hhIAIB.
Câu 4. Núi lửa Helens nằm ở phía Tây Nam bang Washington (Hoa Kỳ) phun trào ngày 18 tháng 5 năm
1980. Sự phun trào này đã tạo ra vùng đất có hàm lượng dinh
dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Các ô thí nghiệm cố định
được thiết lập ở một vài vị trí phía trước vành đai cây bao quanh
núi lửa để theo dõi sự phục hồi sau khi núi lửa phun trào. Hình bên
thể hiện số lượng loài và tỉ lệ phần trăm che phủ tại một trong số
các điểm từ năm 1980 đến năm 1998.
a) Trong khoảng 2 năm đầu, số lượng loài thực vật tăng rất
nhanh (từ 0 đến khoảng 18 loài), sau đó duy trì tương đối ổn định trong khoảng 18 năm sau.
b) Độ che phủ có xu hướng tăng đều theo thời gian. Do điều
kiện không thuận lợi từ môi trường nên thực vật khó chiếm lĩnh môi trường nhanh chóng.
c) Đây là ví dụ cho diễn thế nguyên sinh.
d) Không gian sống và ánh sáng là các yếu tố giới hạn chủ yếu trong môi trường.
PHẦN III.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh tô kết quả vào phiếu trả lời tương ứng với từng câu
hỏi theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp; allele B quy
định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng; allele D quy định hạt vàng, allele d quy định hạt xanh. Xét phép lai
sau: AaBbDd  AaBBdd thu được thế hệ F1 có tỷ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là bao nhiêu phần trăm?
Câu 2. Hãy sắp xếp các đại địa chất sau theo thứ tự sự xuất hiện và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất. 1. Đại Cổ sinh. 2. Đại Nguyên sinh. 3. Đại Trung sinh. 4. Đại Tân sinh.
Câu 3. Hai phân tử DNA đều có 2 mạch được cấu tạo từ nucleotide chứa 15N. Cho 2 phân tử DNA này nhân
đôi 3 lần trong môi trường chứa 14N, sau đó chuyển toàn bộ DNA con sang môi trường 15N tiếp tục cho nhân
đôi 1 lần nữa. Trong số các DNA con sinh ra cuối quá trình, có bao nhiêu mạch DNA chứa 14N?
Câu 4.
Cho các hoạt động sau đây của con người:
1. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
2. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên tái sinh.
3. Loại bỏ các loài cá dữ, tảo độc trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm.
4. Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt sâu hại.
5. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên một cách hợp lý.
6. Sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ sâu hại.
Hãy sắp xếp các số tương ứng từ nhỏ đến lớn đúng với những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
Câu 5. Ở gia cầm, gene PRL (gene tổng hợp
Prolactin) ở NST số 2 gồm 2 allele, allele B
nhiều hơn b 24 cặp nucleotide, mẫu DNA của
các cá thể trong quần thể được phân tích bằng
phương pháp điện di. Kết quả phân tích được
thể hiện ở hình bên. Tần số kiểu gene BB của
quần thể trên là bao nhiêu? (làm tròn 2 chữ số thập phân)
Câu 6. Trong một quần xã hồ nước, người ta ghi nhận số lượng cá thể của mỗi loài ếch như bảng sau:
Xác định độ phong phú (%) của loài B. americanus trong quần xã này.
--------- HẾT ---------- 4/4 - Mã đề 0401 Câu 0401 0402 0403 0404 0404 0406 0407 0408 0409 0410 0411 0412 1 A A A C C A D D D D A B 2 B A C C A B A C C C C A 3 C C C B B C C B B B D B 4 B D A A D C B C C D B C 5 D D B D B A B B B D C B 6 C C D A B A A B C C B A 7 D B B C C D A A D A C B 8 C A A B C C C D D D A D 9 B B B D B D C A C B B D 10 D A D C B B B A B A D C 11 A D C D A B D B C A D B 12 C B D B D C D D A B B A 13 C C A C C D A C D C A C 14 A C D A B B C B A D B D 15 B A C B A D D A B B D A 16 D A C D D C A A A A A D 17 D D C B C A C D C C C D 18 A B C D D B D B C B D B 1
SĐSĐ ĐĐĐS ĐĐĐS ĐĐSS SĐSĐ ĐĐĐĐ SĐĐĐ ĐĐSĐ ĐĐĐS ĐĐĐĐ ĐSĐĐ SĐSĐ 2
SĐSS ĐĐĐĐ ĐSĐĐ ĐĐĐS ĐSSS ĐĐĐS ĐĐSĐ SSĐĐ SSSĐ ĐĐSS ĐSĐS ĐĐĐS 3
ĐĐSS ĐĐĐĐ SĐĐĐ ĐSĐĐ ĐĐSĐ ĐĐĐĐ ĐĐSS SĐSĐ ĐSSĐ ĐĐĐĐ ĐĐĐS ĐĐSĐ 4
ĐĐĐS SĐĐS SĐSĐ SĐSĐ ĐĐSS SSĐĐ ĐSĐĐ SĐĐĐ SĐSĐ ĐĐĐS ĐĐSĐ SĐSĐ 1 12,5 0,25 1356 0,42 28 0,25 1356 6,25 12,5 0,25 12,5 5 2 2134 36 3412 3214 1356 30 12,5 5 2134 1423 3412 28 3 28 37,5 4 5 2134 37,5 0,58 3214 1356 37,5 0,58 2356 4 1356 1423 12,5 2356 0,33 36 3412 28 28 2345 15 6,25 5 0,33 30 15 6,25 50 1423 4 0,42 0,33 30 4 3214 6 50 2345 0,58 28 12,5 2345 15 2356 50 36 1356 0,42 0413 0414 0415 0416 0417 0418 0419 0420 0421 0422 0423 0424 B C A D B B C B C B B B A B D B D C D B B A C D C D B B C D B D B B A A A C C D A B D D D D D C B C D D C C A B C C B B B D B C C C D A D C C A C C A B D B A B B D D A D A A C D B A C B D B B C C D A A A C B A A D B C B C A A D C A A A C D D A B B C D A C B B A C A C C B C B B A B B A C A B C A B A B C A C B B C B D A B D A A C A D B B C A C C A A D D A C D B D D C A C D B A C C C D B B D D A A D D B A C D D A D A A B C D C A D
SSSĐ ĐĐĐS ĐĐĐS SĐSĐ ĐĐSS SĐSĐ SĐĐĐ ĐSSĐ ĐSSĐ SĐĐS SĐĐĐ ĐSSĐ
ĐSĐS ĐĐĐĐ SSĐĐ ĐSĐĐ ĐSĐĐ ĐĐĐĐ SĐSĐ ĐĐĐS ĐSĐS ĐĐĐĐ ĐĐSĐ ĐĐĐS ĐĐĐS SSĐĐ SĐĐĐ SSĐĐ SĐSS ĐĐĐĐ ĐĐĐS ĐSĐS ĐSSS ĐĐĐS SĐĐS ĐSSĐ
SĐĐS ĐĐĐĐ ĐĐSĐ SĐĐĐ ĐSSĐ ĐSĐĐ ĐĐSĐ SĐĐĐ SĐĐĐ ĐĐĐĐ SĐĐĐ ĐSĐĐ 50 2345 0,58 6,25 2134 1423 15 6,25 50 36 1356 0,42 12,5 36 1356 0,42 28 2345 3412 0,42 28 1423 15 6,25 0,33 30 4 2356 50 37,5 12,5 5 1356 0,25 0,58 3214 2134 1423 15 28 0,33 36 0,58 3214 2134 2345 12,5 2356 28 0,25 12,5 5 1356 30 1356 2356 0,33 37,5 4 5 1356 37,5 3412 3214 12,5 0,25 4 28 12,5 30 3412 28
Document Outline

  • 0401
  • Đáp án thi thử 2025 - Sinh học
    • Ca thi 1