












Preview text:
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC
(Đề thi gồm 4 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên: …………………………………………………………..
Số báo danh: ……………………………………………………….. Mã đề 0 501
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Loài sinh vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? A. Trùng giày. B. Giun dẹp. C. Giun đất. D. Cá chép.
Câu 2. Bảng sau mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ ở vùng rễ đến khả năng hấp thụ chất khoáng cùa cây dưa
chuột (Cucumis sativus L)
Tổng lượng chất khoáng hấp thụ Nhiệt độ được (mg/kg chất khô) Nitrogen (N) Postassium (K) Phophorus (P) 100C 13,48 18,98 7,45 200C 21,47 20,97 15,23
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây chưa chính xác về quá trình này?
A. Nhiệt độ thấp, quá trình hấp thụ các chất khoáng sẽ chậm lại.
B. Ở nhiệt độ thấp, cây ưu tiên hấp thụ K để giúp cây chống rét.
C. Trong sản xuất, để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến quá trình hút nước và khoáng có thể ủ ấm gốc cây bằng rơm rạ.
D. Tốc độ hấp thụ các chất khoáng ở rễ tỉ lệ thuận với sự gia tăng nhiệt độ.
Câu 3. Trong tế bào nhân thực, ribosome có vai trò là
A. nhà máy xử lí rác thải của tế bào.
B. trung tâm chuyển hóa năng lượng của tế bào.
C. đóng gói, phân phối các sản phẩm trong tế bào. D. nhà máy tổng hợp protein của tế bào.
Câu 4. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa amino acid metionine.
B. Codon 5’UAA3’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại amino acid.
D. Với ba loại nucleotide A, U, G có thể tạo ra 27 loại codon mã hóa các amino acid.
Câu 5. Hình sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 6. Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể
đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n+1.
B. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST.
C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.
Câu 7. Ở người, tính trạng thuận tay phải (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thuận tay trái (a). Một gia
đình có bố và mẹ đều thuận tay phải đã sinh ra hai người con, trong đó có người con gái thuận tay trái.
Người con gái của vợ chồng trên có kiểu gene nào sau đây?
A. AA B. aa C. Aa D. AO
Câu 8. Một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền là 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1 thì tần số allele a là: A. 0,4. B. 0,6 . C. 0,5. D. 0,8. Trang 1/4 - Mã đề 0501
Câu 9. Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gene?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
B. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
C. Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.
Câu 10. Ở cà chua, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định quả vàng. Cho (P) gồm cây cà chua thân cao, quả
đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2
phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng. Cây cà chua thân cao, quả đỏ ở
thế hệ (P) phải có kiểu gene nào sau đây? A. AB//AB. B. AB//Ab. C. Ab//aB. D. AB//ab.
Câu 11. Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gene Aabb
và cây N có kiểu gene eeGG), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh.
Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gene là A. AabbEg. B. AabbEeGg. C. AabbeeGG. D. AbEG.
Câu 12. Một quần thể sinh vật có allele A bị đột biến thành allele a, allele B bị đột biến thành allele b.
Biết các cặp gene tác động riêng rẽ và allele trội là trội hoàn toàn. Thể đột biến có các kiểu gene nào sau đây?
A. AaBb và AABb.
B. AABB và AABb.
C. aaBb và Aabb. D. AABb và AaBb.
Câu 13. Xét về mặt địa chất học người ta chia lịch sử của Trái Đất thành các đại và các kỉ địa chất. Ranh
giới giữa các đại và các kỉ thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chủng và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn
tiến hoá mới của các sinh vật sống sót. Phát biểu nào sau đây là sai về hiện tượng trên?
A. Ở các giai đoạn đó xảy ra sự biến đổi mạnh mẽ về địa chất và khí hậu.
B. Hiện tượng trên chứng minh sự thích nghi của các loài chỉ có tính tương đối.
C. Ở các giai đoạn đó dưới áp lực chọn lọc tự nhiên tạo nên các loài mới.
D. Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.
Câu 14. Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có
2n = 26 nhiễm sắc thể có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và
đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Số lượng NST có kích thước lớn trong tế bào sinh dưỡng của Loài bông trồng ở Mĩ là 26.
B. Tế bào soma của cây bông trồng ở Mĩ chứa các cặp NST tương đồng.
C. Loài bông của châu Âu và loài bông trồng ở Mĩ có sự cách li sau hợp tử.
D. Bộ NST của loài bông trồng ở Mĩ được gọi là thể song nhị bội (4n).
Câu 15. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.
III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ.
IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. A. 5 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 16. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách ngẫu nhiên trong môi trường có ý nghĩa gì?
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
B. Giúp loài mở rộng vùng phân bố.
C. Giúp khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 17. Trong vùng thủy triều đỏ ven biển gây ra do loài tảo 2 roi (Dinoflagellata) thường làm cho loài
thủy sinh vật bị chết hàng loạt, nhất là những loài giáp xác, cá ăn nổi. Đây là ví dụ biểu hiện mối quan hệ sinh thái
A. sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. ký sinh - vật chủ. D. cạnh tranh.
Câu 18. Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ cạnh tranh.
B. Quan hệ cộng sinh.
C. Kí sinh cùng loài. D. Quan hệ hỗ trợ. Trang 2/4 - Mã đề 0501
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ba nhóm thực vật có hoa thích nghi với độ ngập của cây trong nước kí hiệu là A, B và C. Số liệu
trong bảng sau cho biết đặc điểm của một số thành phần cấu tạo của mỗi nhóm. Đặc điểm A B C Mật độ lông hút/mm2 0 0-5 70
Độ dày tầng sáp trên mặt lá (µm) 20 0 25 Số mạch xylem/mm2 10 6 15 Số lớp mô dày 2-3 0-1 4-5
a) A là thực vật sống trôi nỗi trên mặt nước, B là thực vật sống ngập trong nước.
b) Mật độ lông hút cao chứng tỏ thực vật C có khả năng hấp thụ nước tốt hơn thực vật A và thực vật B.
c) Tầng sáp không xuất hiện giúp thực vật B trao đổi nước dễ dàng.
d) Khi thuỷ vực khô hạn, nhóm thực vật C thích nghi tốt nhất.
Câu 2. Ở loài bí Cucurbita pepo có ba dạng quả đã được nghiên cứu là dạng quả tròn, quả dẹt và quả dài.
Đã xác định hình dạng do hai cặp gene phân li độc lập quy định: bí có kiểu gene chứa cả hai allele khác
nhau đều trội (A-B-) thì cho quả dẹt, chỉ có một loại allele trội (aaB- hoặc A-bb) thì cho quả tròn, còn thể
đồng hợp lặn (aabb) thì cho quả dài. Phép lai giữa hai dòng quả tròn thuần chủng (P) sinh ra F1 toàn bí dẹt.
Khi F1 tự thụ phấn cho sơ đồ lai là: F1: AaBb × AaBb → F2: 9 dẹt (A-B-) + 6 tròn (aaB- + A-bb) + 1 dài (aabb).
a) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.
b) Kiểu hình quả dẹt có 4 kiểu gene.
c) Khi cho cây có kiểu hình quả dẹt dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thì ở đời con xuất hiện cây kiểu hình
quả dài chiếm tỉ lệ 12,75%.
d) Ở F2 trong số những cây quả tròn, cây quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 3. Sơ đồ chuyển hóa của 1 con đường trao đổi chất ở 1 loài nấm gồm thứ tự như sau: A B D
Glutamic acid → Ornithine → Citrulline → Arginine.
Allele A mã hóa enzyme (A), allele lặn đột biến a dẫn tới tích lũy glutamic acid không được chuyển hóa
thành Ornithine. Gene B mã hóa enzyme (B), allele lặn đột biến b dẫn tới Ornithine không được chuyển
hóa thành Citrulline. Gene D mã hóa enzyme (D), allele lặn đột biến d dẫn tới Citrulline không được chuyển
hóa thành Arginie. Có 4 chủng đột biến mất khả năng chuyển hóa để hình thành nên Arginine. Các nhà
khoa học bổ sung các chất trong môi trường nuôi riêng rẽ các chủng đột biến này, kết quả thu được ở bảng sau:
Chất bổ sung vào môi trường tối thiểu Chủng Citrulline Glutamic acid Arginine Ornithine 1 + 0 + 0 2 + 0 + + 3 + 0 + + 4 0 0 + 0
Kí hiệu “+” tương ứng với mọc; “0” tương ứng với không mọc. Cho rằng, các enzyme tham gia vào chuỗi
chuyển hóa nói trên do các gene nằm trên các NST khác nhau quy định, nếu tế bào dư thừa Citrulline thì sẽ
bị bệnh X, dư thừa Ornithine thì sẽ bị bệnh Y.
a) Chủng bị bệnh X bị đột biến gene B, chủng bị bệnh Y bị đột biến gene A.
b) Chủng 3 bị đột biến ở gene A, chủng 4 bị đột biến ở gene D.
c) Cho chủng 3 lai với chủng 4, thu được F1 có 100% bình thường.
d) Quần thể có 4 kiểu gene quy định kiểu hình bị bệnh X.
Câu 4: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau, người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại
cá theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau: Trang 3/4 - Mã đề 0501 Tuổi 1 Tuổi 2 Tuổi 3 Tuổi 4 Tuổi 5 Tuổi 6 Tuổi 7 Tuổi 8 Vùng A 23 30 21 25 9 8 0 0 Vùng B 3 5 8 18 20 25 20 0 Vùng C 10 18 17 16 17 12 5 0
Biết rằng ở loài cá này, cá thể bắt đầu sinh sản từ tuổi 4 và đến hết tuổi 6.
a) Nếu tăng cường đáng bắt thì quần thể ở vùng A sẽ có tỉ lệ tuổi 7, 8 tăng lên.
b) Nếu ngừng khai thác thì sau một thời gian, vùng C sẽ có cấu trúc tuổi tương tự vùng B.
c) Quần thể ở vùng B đang có mật độ cao hơn quần thể ở vùng A.
d) Quần thể ở vùng B đang xảy ra cạnh tranh cùng loài ở mức cao hơn 2 quần thể còn lại.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nitrogenous base của từng mạch được thể hiện
ở bảng bên (dấu "-” thể hiện chưa xác định số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nitrogenous base trên mỗi mạch đơn là 1,00. A T G C Mạch 1 0,28 0,12 - - Mạch 2 - - 0,38 -
Theo lí thuyết, cytosine (C) ở mạch 2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm
tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
Câu 2. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Allele A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A2, A3, A4; Allele A2 quy định lông xám
trội hoàn toàn so với allele A3, A4; Allele A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định
lông trắng. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
Câu 3. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân I, các sự
kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gene đột biến?
Câu 4. Tần số allele D ở một quần thể đột ngột giảm từ 0,8 xuống còn 0,3. Cho các nhân tố tiến hóa sau đây: 1. Đột biến. 2. Dòng gene. 3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Phiêu bạt di truyền.
5. Giao phối không ngẫu nhiên.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhân tố không gây ra sự thay đổi trên?
Câu 5. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 1000 cá thể. Quần thể này có tỉ
lệ sinh là 15%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 3%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong
quần thể đó được dự đoán là bao nhiêu con?
Câu 6. Giả sử có 3 quần thể của cùng một loài sống trong 3 hồ tự nhiên khác nhau. Số lượng cá thể của
mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể được thống kê theo bảng sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản 1 50 120 155 2 150 149 120 3 250 70 20
Quần thể nào trong 3 quần thể trên là quần thể đang phát triển?
--------------------------HẾT------------------------- Trang 4/4 - Mã đề 0501
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC
(Đề thi gồm 4 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên: …………………………………………………………..
Số báo danh: ……………………………………………………….. Mã đề 0 502
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Loài sinh vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa bằng túi tiêu hóa? A. Trùng giày. B. Giun dẹp. C. Giun đất. D. Cá chép.
Câu 2. Nghiên cứu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với sự sinh trưởng của một loài thực
vật thân thảo trên cạn. Sau 20 ngày theo dõi thí nghiệm, người ta thu được số liệu trong bảng sau: Ion khoáng NO− 3 K+ Mg2+ Fe3+
Hàm lượng trong tế bào rễ 2,6 1,2 0,6 0,07
Hàm lượng trong dung dịch dinh dưỡng 0,6 1,6 0,3 0,3
Sự hấp thụ ion nào sau đây bị ảnh hưởng mạnh khi lượng ATP do tế bào lông hút tạo ra giảm dưới tác động
điều kiện môi trường? A. Ion Mg2+ và NO− − 3 . B. Ion Fe3+ và Mg2+. C. Ion K+và Fe3+. D. Ion K+và NO3 .
Câu 3. Trong tế bào nhân thực, ti thể có vai trò là
A. nhà máy xử lí rác thải của tế bào.
B. trung tâm chuyển hóa năng lượng của tế bào.
C. đóng gói, phân phối các sản phẩm trong tế bào. D. nhà máy tổng hợp protein của tế bào.
Câu 4. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa amino acid metionine.
B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại amino acid.
D. Với ba loại nucleotide A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các amino acid.
Câu 5. Đột biến được ứng dụng để chuyển gene từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác là:
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 6. Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có 5 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV và V). Phân tích
tế bào của thể bình thường và thể đột biến thu được kết quả như sau:
Số lượng nhiễm sắc thể
Cặp nhiễm sắc thể số I II III IV V Bình thường 2 2 2 2 2 Dạng A 2 2 2 3 2
Dạng A là thể đột biến nào dưới đây? A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể ba.
Câu 7. Ở người, tính trạng tóc xoăn (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng (b). Một gia đình có
bố và mẹ đều tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có người con gái tóc thẳng. Người con gái của vợ
chồng trên có kiểu gene nào sau đây? A. BB B. bb C.Bb D. BO
Câu 8. Một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền là 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1 thì tần số allele a là: A. 0,4. B. 0,6 . C. 0,5. D. 0,8.
Câu 9. Liệu pháp gene được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng chữa trị các bệnh di truyền ở người là?
A. Gây đột biến nhằm biến các gene gây bệnh trong cơ thể người thành các gene lành.
B. Loại bỏ các sản phẩm dịch mã của gene gây bệnh ra khỏi cơ thể người bệnh.
C. Dùng gene lành để thay thế các gene đột biến gây bệnh trong cơ thể người. Trang 1/4 - Mã đề 0502
D. Đưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để các protein này ức chế hoạt động của các gene gây bệnh.
Câu 10. Ở cà chua, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định quả vàng. Cho (P) gồm cây cà chua thân cao, quả
đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây cà chua thân thấp, quả
vàng thu được Fb phân li theo tỉ lệ 50% cây thân cao, quả đỏ: 50% cây thân thấp, quả vàng. Cây cà chua
thân cao, quả đỏ ở thế hệ (P) phải có kiểu gene nào sau đây? A. AB//AB. B. AB//Ab. C. Ab//aB. D. AB//ab.
Câu 11. Nhà khoa học thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gene
Aabb và cây N có kiểu gene EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn
chỉnh. Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gene là A. AabbEg. B. AabbEeGg. C. AabbeeGG. D. AbEG.
Câu 12. Một quần thể sinh vật có allele A bị đột biến thành allele a, allele B bị đột biến thành allele b.
Biết các cặp gene tác động riêng rẽ và allele trội là trội hoàn toàn. Kiểu gene nào sau đây gene đột biến
được biểu hiện thành kiểu hình?
A. AaBb và AABb.
B. AABB và AABb.
C. aaBb và Aabb. D. AABb và AaBb.
Câu 13. Theo Darwin, cơ chế tác động của chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 14. Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có
2n = 26 nhiễm sắc thể có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và
đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Số lượng NST có kích thước lớn trong tế bào sinh dưỡng của Loài bông trồng ở Mĩ là 26.
B. Tế bào soma của cây bông trồng ở Mĩ không chứa các cặp NST tương đồng.
C. Loài bông của châu Âu và loài bông trồng ở Mĩ có sự cách li sau hợp tử.
D. Bộ NST của loài bông trồng ở Mĩ được gọi là thể tam bội (3n).
Câu 15. Có bao nhiêu ví dụ sau đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.
III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ.
IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. A. 5 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 16. Ở các tỉnh miền núi phía Bắc, khi trồng lúa giống HD11, mật độ cấy 40 khóm/m2 sẽ cho năng
suất tốt nhất. Biện pháp này được ứng dụng dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Mật độ cá thể có thể áp dụng chung cho các giống cây.
B. Trồng cây với mật độ cao để tiết kiệm diện tích canh tác.
C. Mật độ cá thể của quần thể phù hợp giúp tăng hiệu quả sản xuất.
D. Trồng cây với mật độ thấp để tiết kiệm chi phí.
Câu 17. Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật là
A. tất cả các loài đều bị hại.
B. ít nhất có một loài bị hại.
C. cả hai loài đều có lợi.
D. không có loài nào có lợi.
Câu 18. Trong trồng trọt để tận dụng nguồn sống và giảm cạnh tranh giữa các cây trồng, người nông dân
thường trồng cây dựa trên kiểu phân bố nào sau đây?
A. Phân bố đồng đều.
B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố liên tục. Trang 2/4 - Mã đề 0502
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình bên mô tả sự biến đổi hằng năm về nhiệt độ môi trường,
lượng nước mưa và thời gian có nắng ở một rừng mưa nhiệt đới ở Ấn
Độ. Khi tìm hiểu đặc điểm của các loài thực vật sống ở rừng mưa này,
các nhà khoa học nhận ra rằng thời điểm các cây ra lá non mới xảy ra
từ tháng 3 đến tháng 4.
Giải thích thời điểm ra lá non mới của các cây sống ở rừng mưa
này xảy ra từ tháng 3 đến tháng 4.
a) Nhiệt độ dưới 300C là điều điện thích hợp để ra lá non.
b) Trong điều kiện khô hạn sự mất nước qua lá non là không đáng kể so với lá già.
c) Côn trùng phát triển vào tháng 7, tháng 8 sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ đến lá non mới.
d) Tối ưu hóa được năng suất quang hợp của lá non trong điều kiện giàu ánh sáng.
Câu 2. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gene Aa, Bb và Dd quy định. Trong đó
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b
quy định hoa trắng, D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Tiến hành 3 phép lai thu
được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ lai phân tích, đời Fb thu được tỉ lệ 1:1:1:1.
- Phép lai 2: Cây thân cao, hoa trắng, quả to lai phân tích, đời Fb thu được tỉ lệ 3:3:1:1.
- Phép lai 3: Cây thân thấp, hoa đỏ, quả to lai phân tích, đời Fb thu được tỉ lệ 3:3:1:1.
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.
a) Ba cặp allele quy định 3 tính trạng phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
b) Ba cặp allele quy định 3 tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết không hoàn toàn với nhau.
c) Khoảng cách giữa hai gene A và B là 40 cM; khoảng cách giữa 2 gene A và D là 20 cM.
d) Trong quần thể có tối đa 27 loại kiểu gene và 8 loại kiểu hình.
Câu 3. Bảng sau mô tả sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn E. coli. Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại (chủng
bình thường), sự biểu hiện của gene lac Z (mã hóa β-galactosidase), gene lac Y (mã hóa permase) thuộc
operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến
nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường:
không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau: Chủng vi khuẩn
Môi trường không có lactose Môi trường có lactose β-galactosidase permase β-galactosidase Permase A - - + + B - - - + C - - + - D - - - - E + + + +
a) Chủng A: là chủng kiểu dại
b) Chủng B và chủng C có cùng kiểu đột biến
c) Chủng D: Chỉ có thể đột biến ở vùng khởi động
d) Chủng E: Gene điều hòa hoặc operator bị đột biến.
Câu 4. Loài rong biển A sống ở vùng biển ven bờ, nơi có nhiệt độ mùa hè không vượt quá 20°C. Thực hiện
thí nghiệm nuôi loài rong A trong 3 chậu nuôi với các điều kiện thay đổi mật độ của loài tảo B ở 3 điều
kiện nhiệt độ: 20°C, 23°C, 27°C. Người ta thu được tốc độ sinh trưởng của rong A như bảng sau: Trang 3/4 - Mã đề 0502 Điều kiện Không có tảo B Ít tảo B Nhiều tảo B thí nghiệm Điều kiện nhiệt độ 200C 230C 270C 200C 230C 270C 200C 230C 270C Tốc độ sinh trưởng 1,5 1,70 1,4 1,8 1,6 1,1 1,2 1,5 0,5
a) Khi nhiệt độ trên 27°C thì sự sinh trưởng của loài rong A tăng.
b) Ở 20°C, sự có mặt của tảo B ở mật độ thấp sẽ làm hạn chế sự phát triển của loài rong A.
c) Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo B phát triển mạnh đã cạnh tranh nguồn sống với rong A.
d) Vùng biển nơi rong A sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự phát triển của loài này.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nitrogenous base của từng mạch được thể hiện
ở bảng bên (dấu "-” thể hiện chưa xác định số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nitrogenous base trên mỗi mạch đơn là 1,00. A T G C Mạch 1 0,24 0,16 - - Mạch 2 - - 0,38 -
Theo lí thuyết, cytosine (C) ở mạch 2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và
làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
Câu 2. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Allele A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Allele A2 quy định lông xám
trội hoàn toàn so với allele A3, A4; Allele A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định
lông trắng. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
Câu 3. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân I, các sự
kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
Câu 4. Tần số allele D ở một quần thể đột ngột giảm từ 0,8 xuống còn 0,3. Cho các nhân tố tiến hóa sau đây: 1. Đột biến. 2. Dòng gene. 3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Phiêu bạt di truyền.
5. Giao phối không ngẫu nhiên.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhân tố có thể gây ra sự thay đổi trên?
Câu 5. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 1100 cá thể. Quần thể này có tỉ
lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 7%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong
quần thể đó được dự đoán là bao nhiêu con?
Câu 6. Giả sử có 3 quần thể của cùng một loài sống trong 3 hồ tự nhiên khác nhau. Số lượng cá thể của
mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể được thống kê theo bảng sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản 1 150 149 120 2 250 70 20 3 50 120 155
Quần thể nào trong 3 quần thể trên là quần thể đang phát triển?
--------------------------HẾT------------------------- Trang 4/4 - Mã đề 0502
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC
PHẦN I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu
Mã 0501 Mã 0502 Mã 0503 Mã 0504 Mã 0505 Mã 0506 Mã 0507 Mã 0508 Ghi chú 1 A B C A C C C A 2 D A C B D C B B 3 D B B C B C B D 4 B D B A A A A C 5 B D B A B A C C 6 A D A B A B B C 7 B B D A B A B A 8 A C A B B B B A 9 C C C D B C A B 10 A A D D C C D A 11 C B B D C B A B 12 C C C D B A B C 13 C A B C A B C C 14 B D B C D D B B 15 B D A D A D C D 16 C C B B C D D D 17 B C A C B D A D 18 B A C C C D C D
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Thí sinh chọn chính xác cả 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm. Câu Mã 0501 Mã 0502 Mã 0503 Mã 0504 Mã 0505 Mã 0506 Mã 0507 Mã 0508 Ghi chú a) Đ a) S a) S a) S a) S a) Đ a) S a) Đ b) S b) S b) Đ b) S b) Đ b) S b) Đ b) S 1 c) Đ c) S c) Đ c) S c) Đ c) S c) Đ c) S d) Đ d) Đ d) Đ d) Đ d) Đ d) Đ d) Đ d) Đ a) Đ a) S a) S a) S a) Đ a) S a) Đ a) S b) Đ b) Đ b) Đ b) Đ b) Đ b) S b) Đ b) S 2 c) S c) S c) Đ c) S c) S c) S c) S c) S d) S d) S d) Đ d) S d) S d) Đ d) S d) Đ a) S a) Đ a) Đ a) Đ a) S a) S a) S a) S b) Đ b) S b) S b) S b) Đ b) Đ b) Đ b) S 3 c) Đ c) S c) Đ c) S c) Đ c) S c) Đ c) Đ d) Đ d) Đ d) Đ d) Đ d) Đ d) S d) Đ d) S a) S a) S a) Đ a) S a) Đ a) S a) Đ a) S b) Đ b) S b) Đ b) S b) S b) S b) S b) Đ 4 c) Đ c) Đ c) S c) Đ c) Đ c) Đ c) Đ c) S d) Đ d) S d) S d) S d) Đ d) S d) Đ d) S
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu
Mã 0501 Mã 0502 Mã 0503 Mã 0504 Mã 0505 Mã 0506 Mã 0507 Mã 0508 Ghi chú 1 0,22 0,22 2 3 3 1133 3 3 2 4 3 1040 1133 0,22 0,22 0,22 21 3 12 21 3 0,22 2 3 4 2 4 2 3 0,22 3 1040 3 2 1133 5 1040 1133 4 21 4 21 1040 0,22 6 3 2 12 2 12 2 12 3
LỜI GIẢI CHI TIẾT NHỮNG CÂU VẬN DỤNG MÔN SINH HỌC
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 PHẦN II. Mã đề Câu Lời giải 0501 1
a. Đúng. Rễ không cần chức năng hấp thụ nước nên lông hút tiêu biến. Lá trên
mặt nước tiếp xúc với không khí nên cần có lớp sáp hạn chế sự thoát hơi nước,
tăng số mạch dẫn để vận chuyển nước lên lá, tăng số mô dày để ổn định hình dạng
cho cây -> A là thực vật sống trôi nỗi trên mặt nước.
Rễ vẫn phát triển tuy nhiên cây có thể lấy nước qua toàn bộ cơ thể nên không cần
lông hút để hấp thụ nước, hoặc có thể có lông hút ít để hấp thụ khoáng, nước.
Không tiếp xúc với không khí nên không cần sáp hạn chế thoát hơi nước. Có áp
lực của nước nên số lượng mô dày và mô dẫn ít phát triển -> B là thực vật sống ngập trong nước
b. Sai. Vì không thể khẳng định được.
c. Đúng. Tầng sáp không xuất hiện giúp cây ngập trong nước (B) trao đổi nước dễ
dàng. Tầng sáp xuất hiện để chống sự thoát hơi nước khi cây tiếp xúc với không khí.
d. Đúng. Khi thuỷ vực khô hạn, nhóm thực vật C thích nghi tốt nhất. Do có những
đặc điểm như lông hút, mạch dẫn, lớp sáp và mô dày phát triển, thích nghi với điều kiện sống trên cạn. 2
a đúng. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.
b đúng. Kiểu hình quả dẹt có 4 kiểu gene: AABB, AaBB, AaBb, AABb.
c sai. Vì khi cho cây có kiểu hình quả dẹt dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thì ở đời
con xuất hiện cây kiểu hình quả dài chiếm tỉ lệ 1/16.
P: AaBb x AaBb F1: 9/16A-B- (dẹt) : 3/16A-bb (tròn) : 3/16aaB- (tròn) : 1/16aabb (dài)
d sai. Vì F2 trong số những câu quả tròn, cây quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3. 3
Nhìn vào bảng thí nghiệm, chúng ta suy ra, khi được bổ sung Citrulline thì chủng
1 phát triển, điều này chứng tỏ chủng 1 đột biến sai hỏng ở gene B.
Khi được bổ sung Ornithine và Citrulline thì chủng 2 và 3 đều phát triển, điều này
chứng tỏ chủng 2 và 3 đột biến sai hỏng ở gene A.
Chủng 4 bị đột biến ở gene D. => a sai; b đúng.
Chủng 1 có kiểu gene AAbbDD;
Chủng 2 có kiểu gene aaBBDD,
Chủng 3 có kiểu gene aaBBDD;
Chủng 4 có kiểu gene AABBdd.
c đúng. Chủng 3 lai với chủng 4 thì ta có:
aaBBDD ×AABBdd, F1 là AaBBDd (bình thường).
d đúng. Bị bệnh X có kí hiệu kiểu gene là A-B-dd. Sẽ có 4 kiểu gene (AABBdd,
AABbdd, AaBBdd, AaBbdd). 4
Các mẻ lưới đánh bắt ở từng vùng phản ánh tình trạng quần thể cá hiện tại.
Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi trẻ, đại diện cho quần thể đang phát triển.
Quần thể ở vùng C có dạng tháp tuổi ổn định.
Quần thể ở vùng B có dạng tháp tuổi suy thoái.
a sai. Vì quần thể ở vùng A là quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản rất cao (chiếm
56%). Điều này chứng tỏ quần thể đang bị đánh bắt quá mạnh làm cho nguồn sống
dòi sao, dẫn tới tăng tí lệ sinh sản làm phát triển số lượng, tốc độ tăng số lượng
nhanh. Nếu tiếp tục đánh bắt thì quần thể A sẽ tiếp tục tăng tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ
con non ngày càng tăng lên.
b đúng. Vì vùng C có cấu trúc tuổi dạng ổn định, tức là đang được khai thác một
cách hợp lý. Nếu dừng khai thác đánh bắt thì mật độ tăng lên và làm khan hiếm
nguồn sống, dẫn tới giảm tỉ lệ sinh sản và quần thể sẽ chuyển sang trạng thái già
hóa (tăng tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản, giống với cấu trúc của quần thể ở vùng B).
c và d đúng. Vì quần thể ở vùng B có tỉ lệ nhóm trước sinh sản rất ít, nhóm sau
sinh sản rất đông chứng tỏ sức sinh sản của quần thể giảm. Điều này thường xảy
ra khi mật độ quần thể quá cao (mật độ cao làm khống chế tỉ lệ sinh sản của các cá
thể trưởng thành). Và vì mật độ cao nên cạnh tranh ở quần thể B là cao nhất. 0502 1
a sai. Vì lá non ra vào tháng 3 và tháng 4 khi nhiệt độ cao hơn 300C.
b sai. vì lá non mới hình thành, tầng cutin phủ bề mặt lá rất mỏng -> sự mất nước lớn hơn lá già.
c sai. Vào tháng 3 và tháng 4, thời gian có nắng trung bình trong ngày là cao nhất 0
(100%) và lượng mưa rất thấp (dưới 5 cm), nhiệt độ cao đến 35 C. Do đó: lá non
sinh ra trong thời điểm này không bị tấn công bởi các loài côn trùng sinh sản và
phát triển chủ yếu vào mùa mưa
d đúng. Lá non khi hoàn thiện chức năng, bộ máy quang hợp của nó hoạt động tối
ưu hơn so với lá già → tối ưu hóa được năng suất quang hợp của lá non trong điều kiện giàu ánh sáng 2
- Phép lai 2: đời con có tỉ lệ 3:3:1:1
Hai cặp gene Aa và Dd liên kết không hoàn
toàn, tần số hóa vị gene là 25%.
- Phép lai 3: đời con có tỉ lệ 3:3:1:1
Hai cặp gene Bb và Dd liên kết không hoàn
toàn, tần số hóa vị gene là 25%.
- Phép lai 1: đời con có tỉ lệ 1:1:1:1
Hai cặp gene Aa và Bb liên kết không hoàn
toàn, tần số hóan vị gene là 50% hoặc 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau.
- Do Aa liên kết với Dd và Dd liên kết với Bb cho nên 3 cặp gene này liên kết với nhau.
Hai cặp gene Aa và Bb liên kết không hoàn toàn, tần số hoán vị 50%. Từ đó ta có: a sai. b đúng.
c sai. Khoảng cách giữa A và B là 50cM; Khoảng cách giữa A và D là 25cM
d sai. Trong quần thể có tối đa: n (n+1) /2 = (2.2.2).9/2 = 36 kiểu gene; 8 kiểu hình 3
a đúng. Do ở môi trường không có lactose thì gene lac Z và gene lac Y không biểu
hiện, còn khi môi trường có lactose thì gene lac Z và gene lac Y được biểu hiện tạo ra sản phẩm.
b sai. Chủng B: gene lac Y bị đột biến, gene lac Z bình thường, Chủng C: gene lac
Y bình thường, gene lac Z bị đột biến.
c sai. Có thể bị đột biến ở gene Lac Z và gene Lac Y.
d đúng. Do trong môi trường có hay không có lactose thì đều tạo ra sản phẩm. 4
Các mẻ lưới đánh bắt ở từng vùng phản ánh tình trạng quần thể cá hiện tại.
Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi trẻ, đại diện cho quần thể đang phát triển.
Quần thể ở vùng C có dạng tháp tuổi ổn định.
Quần thể ở vùng B có dạng tháp tuổi suy thoái.
a sai. Vì quần thể ở vùng A là quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản rất cao (chiếm
56%). Điều này chứng tỏ quần thể đang bị đánh bắt quá mạnh làm cho nguồn sống
dòi sao, dẫn tới tăng tí lệ sinh sản làm phát triển số lượng, tốc độ tăng số lượng
nhanh. Nếu tiếp tục đánh bắt thì quần thể A sẽ tiếp tục tăng tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ
con non ngày càng tăng lên.
b đúng. Vì vùng C có cấu trúc tuổi dạng ổn định, tức là đang được khai thác một
cách hợp lý. Nếu dừng khai thác đánh bắt thì mật độ tăng lên và làm khan hiếm
nguồn sống, dẫn tới giảm tỉ lệ sinh sản và quần thể sẽ chuyển sang trạng thái già
hóa (tăng tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản, giống với cấu trúc của quần thể ở vùng B).
c và d đúng. Vì quần thể ở vùng B có tỉ lệ nhóm trước sinh sản rất ít, nhóm sau
sinh sản rất đông chứng tỏ sức sinh sản của quần thể giảm. Điều này thường xảy
ra khi mật độ quần thể quá cao (mật độ cao làm khống chế tỉ lệ sinh sản của các cá
thể trưởng thành). Và vì mật độ cao nên cạnh tranh ở quần thể B là cao nhất. PHẦN III. Mã đề 0501 Lời giải Câu 1 Câu 1: 0,22.
Theo lý thuyết tỉ lệ cytosine (C) ở mạch 2 = 1- A2 –T2- G2 = 1 – 0,12 – 0,28 – 0,38 = 0,22. Câu 2 Câu 2: 4.
- Đời F1 sẽ có nhiều loại kiểu gene nếu bố mẹ đều có kiểu gene dị hợp và có kiểu gene khác nhau.
- Khi bố mẹ có kiểu gene dị hợp và có kiểu gene khác nhau thì đời con sẽ có tối
đa 4 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình.
- Ví dụ: Kiểu gene của bố mẹ là: A1A3 x A2A4.
Thì đời con có 4 loại kiểu gene là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A3A4. Câu 3 Câu 3: 12
Xét cặp gene Aa: ♂(A : a) x ♀ (A : a) → 3 kiểu gene (AA : Aa : aa)
Xét cặp gene Bb : ♂( B : b : Bb : O) x ♀ ( B : b) → 7 kiểu gene (3 kiểu gene bình
thường BB : Bb: bb, 4 kiểu gene đột biến : BBb : Bbb : OB : Ob),
Số kiểu gene đột biến tối đa: 4 x 3 = 12 Câu 4 Câu 4. 2.
Tần số allele D ở một quần thể đột ngột giảm từ 0,8 xuống còn 0,3. Có 2 nhân tố
không gây nên sự biến đổi này là 1 và 5 1. Đột biến.
5. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 5 Câu 5: 1040
1 năm kích thước của quần thể tăng lên là = (15 %- 3%- 8%) x 1000 = 40 con.
Sau 1 năm số cá thể trong quần thể dự đoán là = 1000 +40= 1040 con. Câu 6 Câu 6. 3
Quần thể 3 có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản lớn hơn tuổi sinh sản. Mã đề 0502 Lời giải Câu 1 Câu 1: 0,22.
Theo lý thuyết tỉ lệ cytosine (C) ở mạch 2 = 1- A2 –T2- G2 = 1 – 0,24 – 0,16 – 0,38 = 0,22. Câu 2 Câu 2: 3.
- Đời F1 sẽ có nhiều loại kiểu gene nếu bố mẹ đều có kiểu gene dị hợp và có kiểu gene khác nhau.
- Khi bố mẹ có kiểu gene dị hợp và có kiểu gene khác nhau thì đời con sẽ có tối
đa 4 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình.
- Ví dụ: Kiểu gene của bố mẹ là: A1A3 x A2A4.
Thì đời con có 4 loại kiểu gene là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A3A4.
Có 3 loại kiểu hình là: lông đen (1A1A2 : 1A1A4); lông xám (1A2A3); lông vàng (1A3A4). Câu 3 Câu 3: 12
Xét cặp gene Aa: ♂(A : a) x ♀ (A : a) → 3 kiểu gene (AA : Aa : aa)
Xét cặp gene Bb : ♂( B : b : Bb : O) x ♀ ( B : b) → 7 kiểu gene (3 kiểu gene bình
thường BB : Bb: bb, 4 kiểu gene đột biến : BBb : Bbb : OB : Ob),
Số kiểu gene đột biến tối đa: 4 x 3 = 12 Câu 4 Câu 4: 3.
Tần số alen D ở một quần thể đột ngột giảm từ 0,8 xuống còn 0,3. Có 3 nhân tố có
thể gây ra sự thay đổi trên là 2,3,4. 2. Dòng gene.
3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Phiêu bạt di truyền. Câu 5 Câu 5: 1133
1 năm kích thước của quần thể tăng lên là = (12 %- 2%- 7%) x 1100 = 33 con.
Sau 1 năm số cá thể trong quần thể dự đoán là = 1100 +33= 1133 con. Câu 6 Câu 6: 2.
Quần thể 3 có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản lớn hơn tuổi sinh sản.
Document Outline
- De 0501_Sinh hoc_IN
- De 0502_Sinh hoc_IN
- HƯỚNG DẪN CHẤM_Sinh hoc 2025_Lan 1. ĐÃ SỮA