






Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 HẢI DƯƠNG MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề có 6 trang)
Họ, tên thí sinh: …………………………………… Mã đề thi: 4001
Số báo danh: ………………………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 40. Một tế bào của thể đột biến (A) của loài nguyên phân
liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là 328. Theo
lí thuyết, thể đột biến (A) là A. thể tam bội. B. thể tam nhiễm.
C. thể một nhiễm. D. thể tứ bội.
Câu 2: Trong quá trình giảm phân bình thường, hiện tượng các nhiễm sắc thể kép phân li về hai cực
của tế bào xảy ra ở kì nào? A. Kì giữa II. B. Kì đầu I. C. Kì sau I. D. Kì sau II.
Câu 3: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. loại bỏ hoàn toàn các allele lặn ra khỏi quần thể.
B. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gene thích nghi trong quần thể.
C. vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
D. tác động trực tiếp lên kiểu hình nhưng không làm thay tần số allele của quần thể.
Câu 4: Sơ đồ Hình 5 mô tả quá trình hình thành loài lúa mì hiện đại.
Nhận định nào sau đây là sai về sơ đồ mô tả quá trình hình thành lúa mì hiện đại?
A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào soma của loài Triticum aestivum là 42.
B. Loài Triticum aestivum không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. Đây là con đường hình thành loài phổ biến ở các loài thực vật có hoa.
D. Loài Triticum turgidum có hệ gen AABB và sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 5: Hình 2 mô tả các giai đoạn tiến hoá của người cổ và người hiện đại. Quan sát hình hãy cho
biết dạng người số mấy là cổ nhất được tìm thấy? A. Số 2. B. Số 3. C. Số 1. D. Số 5.
Câu 6: Khi nghiên cứu sự di truyền một căn bệnh ở người do một gene có 2 allele chi phối, người ta
thấy quần thể cân bằng di truyền với tần số allele lặn là 0,2. Một gia đình trong quần thể có phả hệ như
Hình 4, những cá thể ô màu đen là bị bệnh. Nếu người đàn ông số 9 kết hôn với người phụ nữ bình
thường trong quần thể thì xác suất sinh một người con bị bệnh là bao nhiêu?
Mã đề thi 4001 - Trang 1/ 7 A. 2/21. B. 1/18. C. 2/15. D. 1/9.
Câu 7: Hình 5 mô tả quy trình công nghệ gene để sản xuất insulin. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nối insulin gene vào plasmid sử dụng restrictase để tạo plasmid tái tổ hợp.
B. Vector chuyển gene trong quy trình này là thực khuẩn thể.
C. Quy trình này nhằm mục đích cuối cùng là tạo ra một lượng lớn bản sao gene insulin.
D. Trước khi đưa vào sản xuất, người ta phải phân lập để tách dòng tế bào mang DNA tái tổ hợp chứa gene insulin.
Câu 8: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, hoạt động nào sau đây diễn ra vào ban đêm?
A. Đồng hóa CO2 của thực vật C3.
B. Tái sinh chất nhận CO2 ở thực vật C4.
C. Khử CO2 của thực vật C4.
D. Cố định CO2 của thực vật CAM.
Câu 9: Mức độ thay đổi tần số allele của các gene trong quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ nhập cư và khả
năng tham gia sinh sản thành công của những cá thể nhập cư. Nội dung trên là đặc điểm của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Dòng gene.
D. Biến động di truyền.
Câu 10: Hình 3 dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa nhỏ.
D. Tiến hóa sinh học.
Câu 11: Bệnh xơ nang (Cystic Fibrosis - CF) là một rối loạn di truyền gây ảnh hưởng đến các tuyến
tiết chất nhầy, mồ hôi và dịch tiêu hóa. Những người mắc bệnh này có chất nhầy đặc, dính, dẫn đến tắc
nghẽn và tổn thương các cơ quan, đặc biệt là phổi, tuyến tuỵ và hệ tiêu hoá. Bệnh di truyền do đột biến
gene CFTR gây ra. Liệu pháp gene có thể được áp dụng bằng cách nào sau đây?
A. Đưa một bản sao gene CFTR bình thường vào cơ thể bằng vector virus.
B. Tăng cường sản xuất chất nhầy để bảo vệ phổi.
Mã đề thi 4001 - Trang 2/ 7
C. Loại bỏ hoàn toàn gene bị lỗi khỏi DNA của bệnh nhân.
D. Thay thế các tế bào tổn thương trong hệ tiêu hoá.
Câu 12: Sơ đồ sau mô tả con đường chuyển hóa phenylalanine liên quan đến 2 bệnh chuyển hóa di
truyền ở người, gồm bệnh PKU và bệnh AKU:
Cho biết: Allele A mã hoá (1), allele B mã hoá (2); các allele a và b không mã hoá enzyme. Nếu tích tụ
nhiều phenylalanine sẽ gây bệnh PKU (Phenylketonuria); nếu tích tụ nhiều homogentistic acid sẽ gây
bệnh AKU (Alkaptonuria). Homogentistic acid chỉ được tạo ra từ con đường chuyển hóa trên và A, a,
B, b thuộc các NST thường khác nhau. Phát biểu nào dưới đây sai về 2 bệnh trên?
A. Bố bị bệnh PKU, mẹ bị bệnh AKU có thể sinh con không mắc cả hai bệnh.
B. Bố mẹ dị hợp 2 cặp gene xác suất sinh 1 con chỉ bị bệnh PKU mà không bị bệnh AKU bằng 3/16.
C. Trẻ bị bệnh AKU có thể cho ăn kiêng tyrosine và phenylalanine từ nhỏ thì trẻ sẽ không biểu hiện bệnh.
D. Người bị bệnh PKU và người bị bệnh AKU có số loại kiểu gene khác nhau.
Câu 13: Ở tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây không chứa DNA? A. Nhân. B. Ribosome. C. Lục lạp. D. Ti thể.
Câu 14: Cóc mía (Rhinella marina) có nguồn gốc từ Nam Mỹ, chúng có sở thích ăn trứng đồng loại.
Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hội sinh. C. Kí sinh.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 15: Phương pháp nào dưới đây được sử dụng để bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái biển?
A. Khai thác nguồn lợi thủy sản đến mức tối đa và không kiểm soát.
B. Xây dựng khu bảo tồn biển để ngừng khai thác và phục hồi hệ sinh thái biển.
C. Thả giống cá vào biển để tăng số lượng loài.
D. Sử dụng hóa chất để diệt trừ các loài sinh vật xâm hại trong hệ sinh thái biển.
Câu 16: Cho các bước tiến hành thí nghiê ̣m đươ ̣c mô tả trong Hình 1 dưới đây:
Thí nghiệm trên nhằm chứng minh sự tạo thành
A. chất khoáng trong quá trình quang hợp ở cây xanh.
B. khí oxygen trong quá trình quang hợp ở cây xanh.
C. tinh bột trong quá trình quang hợp ở cây xanh.
D. diệp lục trong quá trình quang hợp ở cây xanh.
Dùng thông tin sau để trả lời từ câu 17 đến câu 18.
Trong một khu rừng, cây gỗ vươn mình đón ánh nắng, rễ cây được những nấm rễ nhỏ bé quấn lấy và
cùng chia sẻ nguồn dinh dưỡng. Trên cao, những giò phong lan khoe sắc rực rỡ, bám trên cành của các
cây gỗ. Dưới tán rừng, những loài cây mọc thấp ở dưới chen nhau tranh giành từng tia sáng yếu ớt.
Dây tơ hồng như những dải lụa vàng bám trên các thân cây. Trong bóng tối, hổ rình rập nai rừng, cú
mèo lao xuống bắt gọn chú chuột nhỏ, tất cả đan xen thành mạng lưới dinh dưỡng của khu rừng.
Câu 17: Mối quan hệ sinh thái giữa cây gỗ và nấm rễ là A. hội sinh.
B. ức chế - cảm nhiễm. C. cộng sinh. D. cạnh tranh.
Câu 18: Khu rừng được mô tả ở trên thể hiện bao nhiêu kiểu mối quan hệ đối kháng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Mã đề thi 4001 - Trang 3/ 7
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi quan sát tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, một học sinh nhận thấy phần lớn cá thể trong
quần thể có mắt đỏ, chỉ có một số ít cá thể mắt trắng xuất hiện ở ruồi đực. Để tìm hiểu rõ hơn, học sinh
này đã tiến hành thí nghiệm lai trên đối tượng ruồi giấm và thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: P thuần chủng: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng → F₁: 100% mắt đỏ.
- Phép lai 2: P thuần chủng: ♀ mắt trắng × ♂ mắt đỏ → F₁: 50% ♀ mắt đỏ: 50% ♂ mắt trắng.
Mỗi kết luận sau đây là đúng hay sai về 2 phép lai của thí nghiệm trên?
a) Phép lai 1 và phép lai 2 được gọi là phép lai thuận nghịch.
b) Từ kết quả của 2 phép lai, học sinh rút ra kết luận gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên
vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X.
c) Kết quả lai ở F2 của cả 2 phép lai đều cho số loại kiểu gene bằng nhau, tỉ lệ các loại kiểu hình giống nhau.
d) Nếu cho ruồi F2 của phép lai 1 ngẫu phối thì xác suất thu được ruồi mắt trắng ở F3 là 1/8.
Câu 2: Peter muốn khảo sát sự ảnh hưởng của việc tập thể dục ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của
mình bằng đo thân nhiệt, nhịp thở và thể tích không khí khi hít vào trong mỗi hơi thở trước và ngay
sau khi chạy bộ. Các kết quả được hiển thị trong bảng sau:
Mỗi kết luận sau đây của Peter về kết quả khảo sát là đúng hay sai?
a) Hoạt động chạy bộ làm tăng quá trình hô hấp của cơ thể nên thân nhiệt tăng ngay sau khi chạy.
b) Hoạt động hô hấp của cơ thể giảm ngay sau khi chạy bộ nên nhịp thở tăng để đủ cung cấp không khí cho cơ thể.
c) Ngay sau khi chạy bộ, thể tích không khí trong mỗi hơi thở cao là do nhu cầu sử dụng O2 của cơ
thể tăng hơn bình thường.
d) Nếu thường xuyên luyện tập thể dục thì nhịp thở của cơ thể khi ở trạng thái bình thường sẽ tăng cao.
Câu 3: Các biểu đồ ở Hình 7 thể hiện kết quả thu được của một cuộc khảo sát về ảnh hưởng của việc
phá rừng và thuốc diệt cỏ đến lượng khoáng (calcium, potassium, nitrogen) thất thoát hằng năm trong
hai lô thí nghiệm. Biết rằng lô thí nghiệm 1 (lô đối chứng) không có bất kỳ can thiệp phá rừng nào; lô
thí nghiệm 2 là rừng từ 1 đến 60 năm tuổi bị chặt phá và có sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn cản sự phát
triển của thảm thực vật trong khoảng 3 năm tiếp theo. Sau thời gian này, thuốc diệt cỏ không còn hiệu
lực, thảm thực vật bắt đầu phục hồi trở lại. Nhận định sau đây đúng hay sai về khảo sát này?
Mã đề thi 4001 - Trang 4/ 7
a) Trong khoảng 3 năm sử dụng thuốc diệt cỏ, không có loài thực vật nào có thể sống được trong khu vực này.
b) Sự giảm mạnh sinh khối thực vật ở lô thí nghiệm 2 là kết quả trực tiếp của việc sử dụng thuốc diệt cỏ.
c) Trong giai đoạn sử dụng thuốc diệt cỏ, nitrogen (N) bị thất thoát với lượng nhiều hơn so với
calcium (Ca) và potassium (K).
d) Sau khi dừng sử dụng thuốc diệt cỏ, diễn thế thứ sinh tiếp tục diễn ra.
Câu 4: Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa các cặp gene
A, a; B, b; D, d; M, m; N, n.Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P thuộc loài trên đã
xảy ra đột biến được mô tả như Hình 8 dưới đây:
Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gene liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột
biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Nếu chỉ xét cặp nhiễm sắc
thể số 2, các nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến chuyển đoạn.
b) Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến ở kỳ giữa của giảm phân I.
c) Nếu cây P tự thụ phấn, đời F1 có thể tạo ra tối đa 12 dạng thể đột biến khác nhau về cặp nhiễm sắc thể số 2.
d) Nếu cây P tự thụ phấn, đời F1 có thể tạo ra cá thể không có khả năng sống sót trong tự nhiên.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Tầm quan trọng của màu sắc trong nghi thức giao phối của các loài động vật có thể giải thích
tại sao rất nhiều loài chim thể hiện những màn trình diễn tuyệt đẹp. Ví dụ như loài chim thiên đường
Wilson (tên khoa học: Cicinnurus respublica), con đực có bộ lông màu đỏ, xanh lam và vàng, đủ sặc
Mã đề thi 4001 - Trang 5/ 7
sỡ để có thể nhìn thấy được ngay cả trên nền rừng tối mờ. Khi thu hút sự chú ý của con cái, con đực sẽ
tung ra con át chủ bài của mình, nó sẽ xòe rộng mảng lông màu xanh ngọc lục bảo óng ánh ở phía
trước ngực để khiến con cái mê mẩn. Cho các sự kiện sau:
1. Những cá thể đực có màu sắc ưu thế thu hút được sự chú ý của con cái giúp nó có khả năng tham gia
vào quá trình sinh sản nhiều hơn.
2. Trong quần thể phát sinh các biến dị liên quan đến màu sắc trong nghi thức giao phối.
3. Quá trình giao phối làm phát tán alelle đột biến trong quần thể.
4. Hình thành lên màu sắc đặc trưng trong nghi thức giao phối của loài động vật.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành màu sắc trong
nghi thức giao phối của loài trên.
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét hai gene quy định hai tính trạng. Nếu đem lai cây thuần chủng thân
cao, quả vàng với cây thân thấp, quả đỏ (P) thì thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả đỏ. Cho các
cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4% cây thân thấp, quả vàng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình
giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, quả đỏ ở F2, cây có
kiểu gene dị hợp 1 cặp gene chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn 1 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 3: Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
allele a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) ở một quần thể của loài này có 100% thân cao. Ở thế
hệ F4 tỉ lệ kiểu hình là 29 thân cao: 3 thân thấp. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ (P), trong số các cây thân
cao, cây có kiểu gene dị hợp tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn 1 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 4: Một đoạn DNA ở sinh vật nhân thực có chiều dài 130560 Ao thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6
đơn vị tái bản như nhau. Biết rằng chiều dài mỗi đoạn Okazaki là 400 nucleotide. Hãy tính số đoạn
RNA mồi tham gia trong quá trình tái bản.
Câu 5: Một hộ nông dân ở Đồng Tháp áp dụng mô hình nuôi kết hợp giữa cá rô đồng (Anabas
testudineus) và tôm sú (Penaeus monodon). Trong ao có thả bèo tấm (Pistia stratiotes) và nuôi thêm
lươn (Monopterus albus). Bèo tấm được sử dụng để che bóng và làm thức ăn tự nhiên cho cá rô đồng,
trong khi tôm sú ăn các mẩu thức ăn thừa từ cá và lươn. Lươn ăn các động vật nhỏ (như giun đất) trong
ao và giúp khuấy động đáy ao, tạo điều kiện cho tôm phát triển. Với mô hình này, hộ nông dân thu
được lợi nhuận cao từ việc bán cá, tôm và lươn. Trong mô hình của hộ nông dân trên, có bao nhiêu
mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
Câu 6: Hình 9 dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống.
Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể (1), (2), (3), (4) lần lượt là 1,8 ha; 2,6 ha; 1,2 ha; 1,4 ha.
Hãy sắp xếp 4 quần thể trên theo thứ tự kích thước của quần thể từ nhỏ đến lớn.
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 4001 - Trang 6/ 7 ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Mã đề thi 4001 - Trang 7/ 7