Trang 1/4 - Mã đề 1401
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
K THI TH TT NGHIP TRUNG HC PH THÔNG
NĂM 2025
ĐỀ CHÍNH THỨC
thi có 04 trang)
Môn thi: SINH HC
Thời gian làm bài: 50 phút
Ngày thi: 23/5/2025
Phn I: Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chn một phương án
Câu 1. Các ion khoáng được hp th t đất vào rễ cây theo cơ chế nào?
A. Ch động và nhập bào.
C. Th động và thẩm thu.
Câu 2. Bà Lan mang thai con thứ hai tun th 12. Khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi
ng con của Lan kh năng mc hi chng Down. Khi đọc kết qu xét nghiệm, dựa vào sở
nào sau đây mà các bác sĩ có thể kết luận như trên?
A. B nhim sc th ng bi ca thai nhi có 3 NST 18.
B. B nhim sc th ng bi ca thai nhi có 3 NST X.
C. B nhim sc th ng bi ca thai nhi có 3 NST 13.
D. B nhim sc th ng bi ca thai nhi có 3 NST 21.
Câu 3. Đơn phân cấu tạo nên protein trong tế bào là
A. nucleotide.
B. amino acid.
C. nucleosome.
D. glucose.
Câu 4. pecca châu Âu (Perca fluviatilis) ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nh hơn, thậm
chí là con của mình để tn tại. Đây là ví dụ v mi quan h nào giữa các cá thể trong qun th?
A. H tr.
B. Hp tác.
C. Cnh tranh.
D. c chế cm nhim.
Câu 5. Cho các nội dung sau v chn lọc hình thành chủng kháng kháng sinh của loài vi khun
Mycobacterium tuberculosis.
(1) Các thể biến d kháng kháng sinh phát triển nhanh.
(2) X lí bằng mt loại kháng sinh gây chết hu hết các thể biến d trong qun th.
(3) Qun th Mycobacterium tuberculosis cha nhiu biến d.
Quá trình chọn lọc hình thành chủng vi khuẩn này diễn ra theo th t lần lượt là:
A. (3) (1) (2).
B. (3) (2) (1).
C. (2) (1) (3).
D. (1) (2) (3).
Câu 6. Trong quá trình nghiên cứu s tiến hoá của các loài voi hin nay còn sinh tồn, có hai loài voi
(kí hiệu X Y) được xếp o chi Loxodonta, còn loài thứ ba (kí hiệu Z) được xếp vào chi
Elephas. Cây phát sinh chủng loại nào sau đây phản ánh chính xác nhất mi quan h của 3 loài này?
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Sn phm ca quá trình quang hợp là
A. cht hữu cơ và khí carbon dioxide.
B. nước và khí oxygen.
C. cht hữu cơ và khí oxygen.
D. nước và khí carbon dioxide.
Câu 8. Nhng biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan đến mt cp nucleotide gọi là dạng đột biến
nào sau đây?
A. Đột biến s ng NST. B. Đột biến điểm. C. Th đột biến. D. Đột biến cấu trúc NST.
Câu 9. Mt nghiên cu v s phát triển của cây cỏ ba trắng
(Trifolium repens) được trng trong chu vi mật độ cá thể khác
nhau cho kết qu được th hiện như biểu đồ bên. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. Kết qu thí nghim cho thấy mối tương quan t l thun
gia tốc độ tăng trưởng và mật độ cá thể cây cỏ ba lá trắng.
B. Khi mật độ cá thể trong chu cao s xut hin s cnh tranh
v ánh sáng giữa các cá thể.
C. Khi s cây trong chậu gia tăng thì gia tăng s cnh tranh
dinh dưỡng cùng loài giữa các cá thể c ba lá trắng.
MÃ ĐỀ: 1401
Trang 2/4 - Mã đề 1401
D. S suy gim v trọng lượng trung bình mỗi cây là h qu trc tiếp ca vic hn chế ngun dinh
dưỡng.
Câu 10. Theo thuyết tiến hóa tổng hp hiện đại, nhân tố đột biến gene có vai trò nào sau đây?
A. Cung cp nguồn nguyên liệu th cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Làm thay đổi tn s allele mà không thay đổi tn s kiu gene.
C. Tạo ra các allele mới làm phong phú vốn gene ca qun th.
D. Quy định s tiến hóa theo một hướng xác định.
Câu 11. Trong tế bào, những nguyên tố nào sau đây được xếp vào nhóm nguyên tố vi lượng?
A. C, Mo, I, S.
B. Fe, Zn, Cu, Mo.
C. Fe, Zn, Ca, N.
D. C, P, Cu, O.
Câu 12. Giun đũa sống kí sinh trong ruột non của người. Môi trường sng của giun đũa là
A. môi trường sinh vt.
B. môi trường đất.
C. môi trường nước.
D. môi trường trên cạn.
Câu 13. Loài Voọc Cát (Trachypithecus poliocephalus) thuc danh mục loài cực nguy cp theo
Danh mục đỏ IUCN, đang được bo tồn trong môi trường sng t nhiên của chúng. Đ bo tồn loài
Voọc, chúng ta không nên thực hin nội dung nào dưới đây?
A. Tuần tra, giám sát và bảo v Voc.
B. Nghiên cứu và phục hi s ợng cá thể ca qun th Voc.
C. Khai thác Voọc dưới s kiểm soát của các cơ quan chức năng.
D. Xây dựng khu bo tn Voc trong t nhiên.
Câu 14. Ung thư ruột kết thường gp người ln tuổi ít gặp người tr tui hơn. Các đột biến
gene KRAS và gene APC được tìm thấy ph biến tế bào ung thư này. Những đột biến KRAS luôn
đột biến làm thay đổi amino acid, điển hình nhất các codon 12 và 16, từ đó có thể d đoán protein
của gene không mất chc năng chủ yếu thay đổi hoạt tính làm tăng kh năng điều hoà dương
tính thúc đẩy tế bào phân chia. Phn lớn đột biến APC là đột biến vô nghĩa hoặc đột biến dch khung
trong vùng hoá chui polypeptid ca gene dẫn đến làm mất chức năng bình thưng ca gene.
Nhận định nào sau đây về gene KRAS và gene APC là đúng?
A. Gene KRAS là gene ức chế khi u, gene APC là gene ung thư.
B. Gene KRAS và gene APC là hai gene c chế khi u.
C. Gene KRAS và gene APC là hai gene ung thư.
D. Gene KRAS là gene ung thư, gene APC là gene ức chế khi u.
Câu 15. Quy trình tạo ra nhng tế bào (sinh vt) gene bị biến đổi hoc thêm gene mới, t đó
tạo ra các cơ thể vi những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ vi sinh. B. công nghệ tế bào. C. công nghệ gene. D. công nghệ sinh hc.
Câu 16. Ni ta đã s dng thut o sau đây để phát hin sm bnh phenylketonuria (PKU) người?
A. Chc dch i ly tế bào phôi cho phân tích NST gii tính X.
B. Sinh thiết tua nhau thai ly tế bào phôi cho phân tích protein.
C. Chc dch i ly tế bào phôi cho phân tích NST thưng.
D. Sinh thiết tua nhau thai ly tế bào phôi cho phân tích DNA.
Câu 17. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Phiêu bạt di truyn. B. Chn lc t nhiên. C. Giao phi ngẫu nhiên. D. Dòng gene.
Câu 18. Các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất lần lượt là
A. tiến hóa hóa học tiến hóa tiền sinh hc tiến hóa sinh học.
B. tiến hóa hóa học tiến hóa sinh học tiến hóa tiền sinh hc.
C. tiến hóa tiền sinh hc tiến hóa hóa học tiến hóa sinh học.
D. tiến hóa tiền sinh hc tiến hóa sinh học tiến hóa hóa học.
Phn II: Thí sinh trả li t câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b) , c) , d) mỗi câu hỏi, thí sinh chọn
đúng hoặc sai
Câu 1. chuột, allele A quy định lông đen, allele a quy định lông trắng, kiu gene B-D- quy đnh
kiểu hình lông xoăn, các kiểu gene B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao
phi chuột cái lông đen, thng vi chuột đực lông trắng, thẳng thu được F
1
100% lông đen, xoăn. Cho
các thể F
1
giao phi với nhau thu được F
2
gồm 1040 thể trong đó 390 chuột cái lông đen,
xoăn: 130 chuột cái lông đen, thng: 194 chuột đực lông đen, xoăn: 260 chuột đực lông trng, thng:
66 chuột đực lông đen, thng.
Trang 3/4 - Mã đề 1401
a) Có xảy ra hoán vị gene vi tn s 20%.
b) Tính trạng hình dạng lông chut chu s chi phi ca quy luật tương tác b sung.
c) Tính trạng màu sắc và hình dạng lông chut di truyn phân li độc lp.
d) Cho chuột cái F
1
lai phân tích, ở đời con chuột lông đen, thng chiếm t l 25%.
Câu 2. người, bệnh máu khó đông do đột biến gene ln
nằm trên nhiễm sc th giới tính X dẫn đến thiếu ht yếu t
antihemophilic A antihemophilic B tham gia vào quá
trình đông máu nên không th hình thành cục máu đông.
Khi phân ch tế bào của sáu trai (kí hiệu t A đến G)
mc bệnh máu khó đông, người ta thấy trên nhiễm sc th
X ca những bé trai này đu b đột biến mt một đoạn nh
thuộc các vùng khác nhau (kí hiệu t 1 đến 12). Biết không
có đột biến mi xy ra.
a) Mt trong nhng trai này lớn lên và kết hôn với người v không mắc bệnh máu khó đông,
nếu sinh con b bnh thì chc chắn đó là con trai.
b) Khi s dụng các kĩ thuật xét nghiệm, người ta nhn thấy các bé trai này ngoài b máu khó đông
còn có thể mc mt s ri lon di truyền khác.
c) Nhim sc th X mang gene đột biến những đứa tr này được di truyn t m.
d) Gene mã hoá các yếu t đông máu có thể nằm trên vùng số 7 và 8 của nhim sc th X.
Câu 3. Hình sau đây thể hin cấu trúc của phế nang,
phế quản người bình thường một người mc bnh
hô hấp.
a) Hình thức trao đổi k người là trao đổi khí qua
h thng ống khí.
b) Nhp th của người của người b bệnh hấp cao
hơn người bình thường.
c) pH máu của người b bệnh hô hấp cao hơn người
bình thường.
d) ợng khí lưu thông trong một lần hít vào, thở
ra của người b bệnh hp thấp hơn người bình
thường.
Câu 4. Cho sơ đồ tháp sinh thái sau đây:
a) Hiu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cp 4 9%.
b) Hiu suất sinh thái của sinh vật tiêu th bc 2
12%.
c) Hình tháp sinh thái này biểu din sinh khi của các
bậc dinh dưỡng.
d) Có 89% năng lượng t thức ăn đã được s dng cho
các hoạt động sng ca sinh vật tiêu thụ bc 1.
Phn III: Thí sinh trả li t câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Sơ đồ phả hệ sau đây theo dõi bệnh di truyền của một gia đình:
Có thể xác định được chính xác kiểu gene của bao nhiêu người về tính trạng bệnh điếc bẩm sinh
trong gia đình trên?
Câu 2. Khi nghiên cứu v mt qun th Lan Kim Tuyến (Anoectochilus setaceus) qua các năm trong
mt khu bo tn với kích thước qun th ban đầu là 200 cây, các nhà khoa hc nhn thy qun th
này mỗi cây khả năng sinh ra trung bình 2 cây con/năm; t l t vong t nhiên hàng năm 60%
Trang 4/4 - Mã đề 1401
khai thác hàng năm 30%. Nếu khu bo tn thc hiện nhân giống nuôi cấy mô, mỗi năm s b
sung thêm 50 cây con vào quần th, hãy dự đoán kích thước qun th thể đạt được sau 2 năm
bao nhiêu cây?
Câu 3. Một quần thể chim sống trên một hòn đảo bị chia cắt thành hai nhóm do một trận bão lớn.
Một nhóm sống trên vùng đất trong rừng, nhóm còn lại sống trên vùng đất nhiều đá. Nhóm chim
trong rừng có mỏ nhỏ hơn (kích thước mỏ trung nh: 8,2 mm) để dễ dàng ăn côn trùng nhỏ trong vỏ
cây; còn nhóm sống trên vùng đất nhiều đá mto hơn (kích thước mỏ trung bình: 10,5 mm) để
đập vỡ hạt cứng. Cho các sự kiện sau đây:
(1) môi trường sống trong rừng hình thành nhóm thể thích nghi thích thước mỏ nhỏ hơn
(trung bình 8,2 mm); môi trường sống trên vùng đất nhiều đá hình thành nhóm thể thích thước
mỏ lớn hơn (trung bình 10,5 mm).
(2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nhóm sống trong rừng, các thể đặc điểm kích thước
mỏ nhỏ sống sót nhiều, sinh sản tạo nhiều con cháu; nhóm cá thể sống trên vùng đất nhiều đá, các
cá thể có kích thước mỏ lớn sống sót nhiều, sinh sản tạo ra nhiều con cháu.
(3) Thông qua sinh sản, các allele đột biến được nhân lên kiểu hình biến dị phát tán trong quần
thể.
(4) Trong quần thể ban đầu phát sinh các đột biến quy định kích thước mỏ khác nhau.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành đặc điểm thích
nghi về kích thước mỏ của chim.
Câu 4. Sáu vị trí trên nhiễm sc th
tuyến nước bt ca rui gim
Drosophila được th hiện trong hình
dưới đây, cùng với phm vi của năm
đoạn nhim sc th b mt do các đột
biến mất đoạn khác nhau (Del 1 đến
Del 5). Các locus gene A, B, C, D, E
F được biết mặt trong đoạn
nhim sc th trên nhưng chưa rõ thứ t của chúng. Theo dõi sự biu hin kiểu hình do allele trội quy
định của các th d hp có chứa chiếc nhim sc th mất đoạn (làm mất mt hoc mt s allele tri)
chiếc nhim sc th tương đồng chứa toàn allele lặn s thu được kết qu bng sau (dấu -
nghĩa không biểu hiện còn dấu “+” có nghĩa biểu hin).
Gene D nm v trí số bao nhiêu trên nhiễm sc th tuyến nước bt ca rui gim Drosophila?
Câu 5. Hình bên mô tả i thc ăn của mt h sinh thái đng cỏ. Theo thuyết, có bao nhiêu loài
sinh vt trong i thc ăn tn đưc xếp o bc dinh dưng cp 3?
Câu 6. mt giống ngô, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định ht trng.
Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thun chng ca giống này, người
ta thc hiện phép lai phân tích. Từ 2000 cây ngô ging hạt vàng, người ta cho giao phn với cây hạt
trắng thu được đời con F
a
3% cây hạt trng. Biết rằng không đột biến phát sinh, các cây trong
thí nghiệm đều sinh trưởng tốt. Hãy xác định tn s tương đối ca allele A trong qun th đời con F
a
(kết qu làm tròn đến 2 ch s sau du phy).
------- Hết -------
H tên thí sinh: ....................................................... S báo danh: …………………………………
Giám thị 1: ……………………..Ký tên ……….. Giám thị 2: …………………… Ký tên……….
Trang 1/2
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
K THI TH TT NGHIP TRUNG HC PH THÔNG
NĂM 2025
(Hưng dn chm có 02 trang)
Môn thi: SINH HC
Ngày thi: 23/5/2025
ĐÁP ÁN, NG DN CHM
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phn I: Trc nghim nhiu phương án la chn (4,5 đim): Thí sinh trả li t câu 1 đến
câu 18 (Mi câu tr lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu\Mã đề
1401
1402
1403
1404
1
D
A
A
A
2
D
B
A
D
3
B
A
A
C
4
C
D
D
D
5
B
B
A
B
6
A
D
D
B
7
C
D
A
A
8
B
D
C
A
9
A
A
C
D
10
C
A
A
B
11
B
A
A
D
12
A
D
D
C
13
C
B
C
D
14
D
C
D
C
15
C
B
C
B
16
D
C
C
C
17
C
C
C
C
18
A
B
B
A
Phn II: Trc nghim đúng, sai (4 điểm): Tsinh tr li t câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý
a), b) , c) , d) mỗi câu hỏi , thí sinh chọn đúng hoặc sai
- Thí sinh ch la chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 đim;
- Thí sinh ch la chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 đim;
- Thí sinh ch la chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 đim;
- Thí sinh la chn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm.
Trang 2/2
Mã đề / Câu
1
2
3
4
1401
a) Sai
a) Sai
a) Sai
a) Đúng
b) Đúng
b) Đúng
b) Đúng
b) Đúng
c) Sai
c) Đúng
c) Sai
c) Sai
d) Đúng
d) Sai
d) Đúng
d) Sai
Mã đề / Câu
1
2
3
4
1402
a) Đúng
a) Đúng
a) Đúng
a) Đúng
b) Sai
b) Đúng
b) Đúng
b) Sai
c) Đúng
c) Sai
c) Sai
c) Sai
d) Sai
d) Sai
d) Sai
d) Đúng
Mã đề / Câu
1
2
3
4
1403
a) Sai
a) Sai
a) Đúng
a) Đúng
b) Sai
b) Đúng
b) Sai
b) Sai
c) Đúng
c) Đúng
c) Sai
c) Sai
d) Đúng
d) Sai
d) Đúng
d) Đúng
Mã đề / Câu
1
2
3
4
1404
a) Đúng
a) Đúng
a) Đúng
a) Đúng
b) Sai
b) Sai
b) Đúng
b) Sai
c) Đúng
c) Đúng
c) Sai
c) Đúng
d) Sai
d) Sai
d) Sai
d) Sai
Phn III: Trc nghim tr li ngn (1,5 đim): Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6 .
Mi câu tr lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
Mã đề / Câu
1
2
3
4
5
6
1401
10
1037
4321
5
2
0,49
1402
1037
4321
0,49
2
5
10
1403
4321
0,49
1037
5
2
10
1404
0,49
1037
2
5
10
4321
---- Hết----

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÂM ĐỒNG NĂM 2025 Môn thi: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi có 04 trang) Ngày thi: 23/5/2025 MÃ ĐỀ: 1401
Phần I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1.
Các ion khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ cây theo cơ chế nào?
A. Chủ động và nhập bào.
B. Thẩm thấu và chủ động.
C. Thụ động và thẩm thấu.
D. Thụ động và chủ động.
Câu 2. Bà Lan mang thai con thứ hai ở tuần thứ 12. Khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi
ngờ con của bà Lan có khả năng mắc hội chứng Down. Khi đọc kết quả xét nghiệm, dựa vào cơ sở
nào sau đây mà các bác sĩ có thể kết luận như trên?
A. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của thai nhi có 3 NST 18.
B. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của thai nhi có 3 NST X.
C. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của thai nhi có 3 NST 13.
D. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của thai nhi có 3 NST 21.
Câu 3. Đơn phân cấu tạo nên protein trong tế bào là A. nucleotide. B. amino acid. C. nucleosome. D. glucose.
Câu 4. Cá pecca châu Âu (Perca fluviatilis) ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nhỏ hơn, thậm
chí là con của mình để tồn tại. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào giữa các cá thể trong quần thể? A. Hỗ trợ. B. Hợp tác. C. Cạnh tranh.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 5. Cho các nội dung sau về chọn lọc hình thành chủng kháng kháng sinh của loài vi khuẩn
Mycobacterium tuberculosis.
(1) Các thể biến dị kháng kháng sinh phát triển nhanh.
(2) Xử lí bằng một loại kháng sinh gây chết hầu hết các thể biến dị trong quần thể.
(3) Quần thể Mycobacterium tuberculosis chứa nhiều biến dị.
Quá trình chọn lọc hình thành chủng vi khuẩn này diễn ra theo thứ tự lần lượt là:
A. (3) → (1) → (2).
B. (3) → (2) → (1).
C. (2) → (1) → (3).
D. (1) → (2) → (3).
Câu 6. Trong quá trình nghiên cứu sự tiến hoá của các loài voi hiện nay còn sinh tồn, có hai loài voi
(kí hiệu là X và Y) được xếp vào chi Loxodonta, còn loài thứ ba (kí hiệu là Z) được xếp vào chi
Elephas. Cây phát sinh chủng loại nào sau đây phản ánh chính xác nhất mối quan hệ của 3 loài này? A. B. C. D.
Câu 7. Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. chất hữu cơ và khí carbon dioxide.
B. nước và khí oxygen.
C. chất hữu cơ và khí oxygen.
D. nước và khí carbon dioxide.
Câu 8. Những biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan đến một cặp nucleotide gọi là dạng đột biến nào sau đây?
A. Đột biến số lượng NST. B. Đột biến điểm. C. Thể đột biến. D. Đột biến cấu trúc NST.
Câu 9. Một nghiên cứu về sự phát triển của cây cỏ ba lá trắng
(Trifolium repens) được trồng trong chậu với mật độ cá thể khác
nhau cho kết quả được thể hiện như biểu đồ bên. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kết quả thí nghiệm cho thấy rõ mối tương quan tỉ lệ thuận
giữa tốc độ tăng trưởng và mật độ cá thể cây cỏ ba lá trắng.
B. Khi mật độ cá thể trong chậu cao sẽ xuất hiện sự cạnh tranh
về ánh sáng giữa các cá thể.
C. Khi số cây trong chậu gia tăng thì gia tăng sự cạnh tranh
dinh dưỡng cùng loài giữa các cá thể cỏ ba lá trắng. Trang 1/4 - Mã đề 1401
D. Sự suy giảm về trọng lượng trung bình mỗi cây là hệ quả trực tiếp của việc hạn chế nguồn dinh dưỡng.
Câu 10. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố đột biến gene có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số allele mà không thay đổi tần số kiểu gene.
C. Tạo ra các allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
D. Quy định sự tiến hóa theo một hướng xác định.
Câu 11. Trong tế bào, những nguyên tố nào sau đây được xếp vào nhóm nguyên tố vi lượng? A. C, Mo, I, S. B. Fe, Zn, Cu, Mo. C. Fe, Zn, Ca, N. D. C, P, Cu, O.
Câu 12. Giun đũa sống kí sinh trong ruột non của người. Môi trường sống của giun đũa là
A. môi trường sinh vật.
B. môi trường đất.
C. môi trường nước.
D. môi trường trên cạn.
Câu 13. Loài Voọc Cát Bà (Trachypithecus poliocephalus) thuộc danh mục loài cực kì nguy cấp theo
Danh mục đỏ IUCN, đang được bảo tồn trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Để bảo tồn loài
Voọc, chúng ta không nên thực hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tuần tra, giám sát và bảo vệ Voọc.
B. Nghiên cứu và phục hồi số lượng cá thể của quần thể Voọc.
C. Khai thác Voọc dưới sự kiểm soát của các cơ quan chức năng.
D. Xây dựng khu bảo tồn Voọc trong tự nhiên.
Câu 14. Ung thư ruột kết thường gặp ở người lớn tuổi và ít gặp ở người trẻ tuổi hơn. Các đột biến
gene KRAS và gene APC được tìm thấy phổ biến ở tế bào ung thư này. Những đột biến KRAS luôn
là đột biến làm thay đổi amino acid, điển hình nhất ở các codon 12 và 16, từ đó có thể dự đoán protein
của gene không mất chức năng mà chủ yếu là thay đổi hoạt tính làm tăng khả năng điều hoà dương
tính thúc đẩy tế bào phân chia. Phần lớn đột biến APC là đột biến vô nghĩa hoặc đột biến dịch khung
trong vùng mã hoá chuỗi polypeptid của gene dẫn đến làm mất chức năng bình thường của gene.
Nhận định nào sau đây về gene KRAS và gene APC là đúng?
A. Gene KRAS là gene ức chế khối u, gene APC là gene ung thư.
B. Gene KRAS và gene APC là hai gene ức chế khối u.
C. Gene KRAS và gene APC là hai gene ung thư.
D. Gene KRAS là gene ung thư, gene APC là gene ức chế khối u.
Câu 15. Quy trình tạo ra những tế bào (sinh vật) có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó
tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ vi sinh. B. công nghệ tế bào. C. công nghệ gene. D. công nghệ sinh học.
Câu 16. Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phenylketonuria (PKU) ở người?
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein.
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích DNA.
Câu 17. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Phiêu bạt di truyền. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Dòng gene.
Câu 18. Các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất lần lượt là
A. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
B. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
C. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học.
D. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học.
Phần II: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b) , c) , d) ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1.
Ở chuột, allele A quy định lông đen, allele a quy định lông trắng, kiểu gene B-D- quy định
kiểu hình lông xoăn, các kiểu gene B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao
phối chuột cái lông đen, thẳng với chuột đực lông trắng, thẳng thu được F1 100% lông đen, xoăn. Cho
các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 1040 cá thể trong đó có 390 chuột cái lông đen,
xoăn: 130 chuột cái lông đen, thẳng: 194 chuột đực lông đen, xoăn: 260 chuột đực lông trắng, thẳng:
66 chuột đực lông đen, thẳng. Trang 2/4 - Mã đề 1401
a) Có xảy ra hoán vị gene với tần số 20%.
b) Tính trạng hình dạng lông chuột chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung.
c) Tính trạng màu sắc và hình dạng lông chuột di truyền phân li độc lập.
d) Cho chuột cái F1 lai phân tích, ở đời con chuột lông đen, thẳng chiếm tỷ lệ 25%.
Câu 2. Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X dẫn đến thiếu hụt yếu tố
antihemophilic A và antihemophilic B tham gia vào quá
trình đông máu nên không thể hình thành cục máu đông.
Khi phân tích tế bào của sáu bé trai (kí hiệu từ A đến G)
mắc bệnh máu khó đông, người ta thấy trên nhiễm sắc thể
X của những bé trai này đều bị đột biến mất một đoạn nhỏ
thuộc các vùng khác nhau (kí hiệu từ 1 đến 12). Biết không
có đột biến mới xảy ra.
a) Một trong những bé trai này lớn lên và kết hôn với người vợ không mắc bệnh máu khó đông,
nếu sinh con bị bệnh thì chắc chắn đó là con trai.
b) Khi sử dụng các kĩ thuật xét nghiệm, người ta nhận thấy các bé trai này ngoài bị máu khó đông
còn có thể mắc một số rối loạn di truyền khác.
c) Nhiễm sắc thể X mang gene đột biến ở những đứa trẻ này được di truyền từ mẹ.
d) Gene mã hoá các yếu tố đông máu có thể nằm trên vùng số 7 và 8 của nhiễm sắc thể X.
Câu 3. Hình sau đây thể hiện cấu trúc của phế nang,
phế quản người bình thường và một người mắc bệnh hô hấp.
a) Hình thức trao đổi khí ở người là trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
b) Nhịp thở của người của người bị bệnh hô hấp cao
hơn người bình thường.
c) pH máu của người bị bệnh hô hấp cao hơn người bình thường.
d) Lượng khí lưu thông trong một lần hít vào, thở
ra của người bị bệnh hô hấp thấp hơn người bình thường.
Câu 4. Cho sơ đồ tháp sinh thái sau đây:
a) Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 4 là 9%.
b) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12%.
c) Hình tháp sinh thái này biểu diễn sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
d) Có 89% năng lượng từ thức ăn đã được sử dụng cho
các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Phần III: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Sơ đồ phả hệ sau đây theo dõi bệnh di truyền của một gia đình:
Có thể xác định được chính xác kiểu gene của bao nhiêu người về tính trạng bệnh điếc bẩm sinh trong gia đình trên?
Câu 2. Khi nghiên cứu về một quần thể Lan Kim Tuyến (Anoectochilus setaceus) qua các năm trong
một khu bảo tồn với kích thước quần thể ban đầu là 200 cây, các nhà khoa học nhận thấy ở quần thể
này mỗi cây có khả năng sinh ra trung bình 2 cây con/năm; tỷ lệ tử vong tự nhiên hàng năm là 60% Trang 3/4 - Mã đề 1401
và khai thác hàng năm là 30%. Nếu khu bảo tồn thực hiện nhân giống nuôi cấy mô, mỗi năm sẽ bổ
sung thêm 50 cây con vào quần thể, hãy dự đoán kích thước quần thể có thể đạt được sau 2 năm là bao nhiêu cây?
Câu 3. Một quần thể chim sống trên một hòn đảo bị chia cắt thành hai nhóm do một trận bão lớn.
Một nhóm sống trên vùng đất trong rừng, nhóm còn lại sống trên vùng đất nhiều đá. Nhóm chim
trong rừng có mỏ nhỏ hơn (kích thước mỏ trung bình: 8,2 mm) để dễ dàng ăn côn trùng nhỏ trong vỏ
cây; còn nhóm sống trên vùng đất nhiều đá có mỏ to hơn (kích thước mỏ trung bình: 10,5 mm) để
đập vỡ hạt cứng. Cho các sự kiện sau đây:
(1) Ở môi trường sống trong rừng hình thành nhóm cá thể thích nghi có thích thước mỏ nhỏ hơn
(trung bình 8,2 mm); ở môi trường sống trên vùng đất nhiều đá hình thành nhóm cá thể có thích thước
mỏ lớn hơn (trung bình 10,5 mm).
(2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nhóm sống trong rừng, các cá thể có đặc điểm kích thước
mỏ nhỏ sống sót nhiều, sinh sản tạo nhiều con cháu; ở nhóm cá thể sống trên vùng đất nhiều đá, các
cá thể có kích thước mỏ lớn sống sót nhiều, sinh sản tạo ra nhiều con cháu.
(3) Thông qua sinh sản, các allele đột biến được nhân lên và kiểu hình biến dị phát tán trong quần thể.
(4) Trong quần thể ban đầu phát sinh các đột biến quy định kích thước mỏ khác nhau.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành đặc điểm thích
nghi về kích thước mỏ của chim.
Câu 4. Sáu vị trí trên nhiễm sắc thể
tuyến nước bọt của ruồi giấm
Drosophila được thể hiện trong hình
dưới đây, cùng với phạm vi của năm
đoạn nhiễm sắc thể bị mất do các đột
biến mất đoạn khác nhau (Del 1 đến
Del 5). Các locus gene A, B, C, D, E
và F được biết là có mặt trong đoạn
nhiễm sắc thể trên nhưng chưa rõ thứ tự của chúng. Theo dõi sự biểu hiện kiểu hình do allele trội quy
định của các thể dị hợp có chứa chiếc nhiễm sắc thể mất đoạn (làm mất một hoặc một số allele trội)
và chiếc nhiễm sắc thể tương đồng chứa toàn allele lặn sẽ thu được kết quả ở bảng sau (dấu “-” có
nghĩa không biểu hiện còn dấu “+” có nghĩa biểu hiện).
Gene D nằm ở vị trí số bao nhiêu trên nhiễm sắc thể tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila?
Câu 5. Hình bên mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái đồng cỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu loài
sinh vật trong lưới thức ăn trên được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3?
Câu 6. Ở một giống ngô, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt trắng.
Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người
ta thực hiện phép lai phân tích. Từ 2000 cây ngô giống hạt vàng, người ta cho giao phấn với cây hạt
trắng và thu được đời con Fa có 3% cây hạt trắng. Biết rằng không có đột biến phát sinh, các cây trong
thí nghiệm đều sinh trưởng tốt. Hãy xác định tần số tương đối của allele A trong quần thể đời con Fa
(kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). ------- Hết -------
Họ tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: …………………………………
Giám thị 1: ……………………..Ký tên ……….. Giám thị 2: …………………… Ký tên………. Trang 4/4 - Mã đề 1401
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÂM ĐỒNG NĂM 2025
(Hướng dẫn chấm có 02 trang) Môn thi: SINH HỌC Ngày thi: 23/5/2025
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 18 (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu\Mã đề 1401 1402 1403 1404 1 D A A A 2 D B A D 3 B A A C 4 C D D D 5 B B A B 6 A D D B 7 C D A A 8 B D C A 9 A A C D 10 C A A B 11 B A A D 12 A D D C 13 C B C D 14 D C D C 15 C B C B 16 D C C C 17 C C C C 18 A B B A
Phần II: Trắc nghiệm đúng, sai (4 điểm):
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý
a), b) , c) , d) ở mỗi câu hỏi , thí sinh chọn đúng hoặc sai
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm. Trang 1/2 Mã đề / Câu 1 2 3 4 a) Sai a) Sai a) Sai a) Đúng b) Đúng b) Đúng b) Đúng b) Đúng 1401 c) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai d) Đúng d) Sai d) Đúng d) Sai Mã đề / Câu 1 2 3 4 a) Đúng a) Đúng a) Đúng a) Đúng b) Sai b) Đúng b) Đúng b) Sai 1402 c) Đúng c) Sai c) Sai c) Sai d) Sai d) Sai d) Sai d) Đúng Mã đề / Câu 1 2 3 4 a) Sai a) Sai a) Đúng a) Đúng b) Sai b) Đúng b) Sai b) Sai 1403 c) Đúng c) Đúng c) Sai c) Sai d) Đúng d) Sai d) Đúng d) Đúng Mã đề / Câu 1 2 3 4 a) Đúng a) Đúng a) Đúng a) Đúng b) Sai b) Sai b) Đúng b) Sai 1404 c) Đúng c) Đúng c) Sai c) Đúng d) Sai d) Sai d) Sai d) Sai
Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm):
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
Mã đề / Câu 1 2 3 4 5 6 1401 10 1037 4321 5 2 0,49 1402 1037 4321 0,49 2 5 10 1403 4321 0,49 1037 5 2 10 1404 0,49 1037 2 5 10 4321 ---- Hết---- Trang 2/2
Document Outline

  • Sinh hoc 1401
  • Sinh hoc- Huong dan cham, dap an