1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NINH
ĐỀ THI TH
thi có 06 trang)
KÌ THI TH TT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: Sinh hc
Thi gian làm bài: 50 phút, không k thời gian phát đề
Mã đề thi: ĐỀ GC
H, tên thí sinh: ……………………………………………………
S báo danh: ………………………………………………………….
Phn I: Câu trc nghim nhiu phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mi
câu hi ch chọn 1 phương án.
Câu 1. Hình dưới th hin cu to của tim người bình thường và đường đi của máu qua tim. Nhn
định nào sau đây về cu to của tim đúng?
A. Thành cơ tâm tht trái mỏng hơn thành cơ tâm
tht phi.
B. Giữa tâm nhĩ phi và tâm tht phi có van 2 lá.
C. Tâm thất trái đẩy máu lên động mch phi.
D. Máu chy t tâm nhĩ phi qua van 3 lá xung
tâm tht phi.
Câu 2. Sơ đồ dưới đây mô tả mt phn chu trình nitrogen trong t nhiên:
Nhận định nào sau đây sai?
A. Các cht A, B lần lượt các ion khoáng NO
3
-
và NH
4
+
.
B. Vi khun 2 là vi khun nitrate hóa.
C. Thc vt ch hp th được nitrogen hai dng là cht A và cht B.
D. Để vi khun 1 hoạt động tt cn xi đất để b sung oxygen.
2
Câu 3. Hình dưới t quá trình tái bn ca DNA. Theo thuyết, nhận định nào sau đây đúng
khi nói v quá trình này?
A. Mch 1 - 2 có chiều 5’- 3’. B. Mch 3 - 4 có chiều 3’- 5’.
C. Chiu ca mch c - d là 5’- 3’. D. Chiu ca mch a - b là 3’- 5’.
Câu 4. Mt trong những đặc điểm ca gene trong tế bào cht
A. luôn tn ti thành cp allele.
B. rt khó b đột biến.
C. phân chia không đồng đều v các tế bào con trong quá trình phân bào.
D. gene của con được thừa hưởng hoàn toàn t b.
Câu 5. Hình dưới mô t cu trúc ca operon lac theo Monod và Jacob:
Theo mô hình này, trong điều kin lactose thì RNA polymerase s bám vào v trí nào để
tiến hành phiên mã nhóm gene cu trúc?
A. Cu trúc (2). B. LacZ.
C. Promoter ca LacI. D. Cu trúc (1).
Câu 6. Để chng minh các nhân t di truyn không hoà trn vào nhau, Mendel đã thc hin phép
lai nào?
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng. C. Lai xa. D. Lai thun
nghch.
Câu 7. Cho các thành tựu sau, đâu không phi thành tu ca công ngh to sinh vt biến đổi
gene?
A. hồi mang gene mã hóa hormone sinh trưng có tốc độ sinh trưởng cao hơn so với cá hi
bình thường.
B. Cừu mang gene quy định protein antithrombin của người có th tách chiết làm thuc chng
đông máu dùng trong các ca phẫu thut.
C. Cừu Dolly được to ra t nhân tế bào trng kết hp vi tế bào cht tế bào vú không qua th
tinh.
D. Giống “lúa vàng” có gene tổng hp nên tin cht ca vitamin A.
3
Câu 8. mt loài thc vt giao phn, xét một gene hai allele, allele B quy định hoa đỏ tri
không hoàn toàn so với allele b quy định hoa trng, th d hp v cp gene này cho hoa hng.
Qun th nào sau đây của loài trên đang ở trng thái cân bng di truyn?
A. Qun th gồm toàn cây hoa đỏ.
B. Qun th gm c cây hoa đỏ và cây hoa trng.
C. Qun th gm toàn cây hoa hng.
D. Qun th gm c cây hoa đỏ và cây hoa hng.
Câu 9. Mt loài thc vt b nhim sc th (NST) 2n = 24 hàm ng DNA trong nhân tế
bào sinh dưỡng là 4pg. Trong mt qun th ca loài này 4 th đột biến được kí hiu A, B, C
D. S ng NST m lượng DNA trong nhân ca tế bào sinh dưỡng 4 th đột biến
này là:
Th đột biến
A
B
C
S ng NST
24
24
36
Hàm lượng DNA
3,8pg
4,3pg
6pg
Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
A. Bn th đột biến trên đều là dạng đột biến cu trúc NST.
B. Th đột biến B là đt biến đảo đoạn NST hoc chuyển đoạn NST.
C. Th đột biến A có th đột biến mất đoạn NST.
D. Th đột biến C là đt biến lặp đoạn NST hoặc đt biến tam bi.
Câu 10. Hình dưới mô t đồ 3 gene A, B, C cùng nm trên mt phân t DNA mt loài vi
khuẩn. Mũi tên mi gene ch v trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó. Theo
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gene B s dng mạch 1 làm khuôn đ tng hp mRNA.
B. Khi DNA này nhân đôi thì gene A s nhân đôi trước gene B.
C. Gene A và gene C đều s dng mạch 2 làm khuôn để tng hp mRNA.
D. Nếu gene B không nhân đôi thì gene A cũng không nhân đôi.
Câu 11. Con chim công đực có màu sc sc s thu hút được nhiều chim cái để giao phối làm tăng
kh năng sinh sản. Tuy nhiên, màu sc sc s cũng làm cho dễ b nhiều loài săn mồi phát hin.
Đây là ví dụ v
A. tính tương đối của đặc điểm thích nghi.
B. quá trình hình thành loài mi.
C. quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
4
D. mc phn ng ca kiu gene.
Câu 12. Vào cuối tháng 6 năm 2019, một v cháy rng lớn đã xảy ra ti tnh Ngh An mt s
khu vc lân cận. Đám cháy này lan rng khiến gn 500 ha cây thông cây keo b thit hi. S
thay đổi tn s allele ca qun th cây thông qun th cây keo trong trường hp này do tác
động ca
A. chn lc t nhiên. B. phiêu bt di truyn.
C. dòng gene. D. đột biến.
Câu 13. Sơ đồ dưới đây thể hin mi quan h gia mt s loài khác nhau trong b Carnivora, loài
nào có s khác bit di truyn ln nht vi loài rái cá châu Âu (Lutra lutra)?
A. Loài báo gm.
B. Loài lng M.
C. Loài chó sói M.
D. Loài chó sói xám.
Câu 14. Bng chứng nào sau đây được xembng chng tiến hóa trc tiếp?
A. Xác sâu b sng trong các thi đại trước còn để li trong nha h phách.
B. Cấu trúc tay người và cánh chim có s tương đồng v thành phần các xương.
C. Rut thừa là cơ quan thoái hóa ở người.
D. Gai xương rồng và tua cun của đậu Hà Lan đều là biến dng ca lá.
Câu 15. Ong bp cày sinh (Ichneumonidae) đẻ trứng trên lưng sâu rau. Trứng n thành u
trùng ăn dần phn bên trong sâu rau (không giết chết ngay). Ấu trùng sau đó phát trin trong kén
thành ong trưởng thành ngay trên lưng sâu rau. Sau một thời gian, sâu rau thường b chết. Thc
ăn ưa thích của sâu rau cây chua. Khi i v mi quan h gia ong bp cày, sâu rau cây
cà chua, nhận định nào sau đây sai?
A. Mi quan h gia sâu rau và cà chua là mi quan h sinh vật này ăn sinh vật khác.
5
B. Trong mi quan h gia ong bp cày và sâu rau, c hai bên cùng có hi.
C. Mi quan h gia ong bp cày và sâu rau là mi quan h kí sinh.
D. Trong mi quan h gia 3 loài này, ong bp cày không b hi.
Câu 16. Cây keo gai rng mc Trung Nam M cây ch ca kiến thuc chi
Pseudomyrmex. Kiến ăn mật giàu protein do cây tiết ra nhng ch phồng lên trên đầu ca các lá
chét. Cây keo nh kiến loi b được nhiu sinh vật khác trên cây như: bào tử nm, các
động vt nh ăn thực vật… Mối quan h gia cây keo và kiến thuc kiu nào?
A. Cng sinh. B. Hp tác. C. Hi sinh. D. sinh.
Câu 17. Phn ln thc vt nhiệt đi quang hp tt nhiệt độ 20 30
o
C. Cây ngng quang hp
nhiệt độ thấp hơn 0
o
C hoặc cao hơn 40
o
C. Khong nhiệt độ t 0 20
o
C được gi là
A. khong thun li.
B. khong c chế (khong chng chu).
C. gii hn sinh thái.
D. điểm gây chết.
Câu 18. Voọc đu trng (Trachypithecus poliocephalus) hay còn gi voc Cát là loài linh
trưng ch còn tn ti duy nht trên quần đảo Cát Bà, Vit Nam. Hin nay, s ng th voc
đầu trng còn li rất ít. Đây loài nm trong danh mục đỏ ca t chc Bo tn thiên nhiên quc
tế (IUCN), có nguy cơ tuyệt chng rt cao. Ví d này mô t v
A. loài đặc trưng. B. loài th yếu. C. loài ưu thế. D. loài ch cht.
Phn II: Câu trc nghim đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d)
mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Nhiệt độ để phá v các liên kết hydrogen m tách hai mch ca phân t DNA mch
kép được gi nhiệt đ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân t DNA cùng chiều dài được tách
t DNA trong nhân tế bào 5 loài sinh vt khác nhau, người ta thu được kết qu th hin nhit độ
nóng chy DNA bảng dưới đây:
Loài
1
3
4
Nhiệt độ nóng chy ca DNA (
o
C)
60
70
85
a) C 5 phân t DNA này đều có t l
AC
TG
= 1.
b) Trong mi phân t DNA này, nhiệt độ nóng chy ph thuc vào t l
A
G
.
c) S liên kết hydrogen trong phân t DNA ca loài (1) nhiều hơn loài (2).
d) Trong 5 phân t DNA này, t l
GC
2A 2G
theo th t tăng dần là: loài (4); loài (2); loài (3);
loài (5); loài (1).
Câu 2. mt loài thc vt có hoa, xét ba tính trng: màu sc hoa, chiu dài thân hình dng lá;
các tính trng tuân theo nhng quy lut di truyn khác nhau và các gene quy định các tính trng
nm trên các cp nhim sc th thưng khác nhau. Các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cu ba
tính trạng trên để xác đnh quy lut di truyền đã chi phối. Khi cho lai các dòng thun kiu hình
khác nhau thu được kết qu như sau:
6
Gi s tt c các cây con được sinh ra đu khe mạnh và đều tham gia sinh sản bình thường,
khôngđột biến xy ra và không chu s chi phi của môi trường.
a) Tính trng màu sc hoa do một gene quy định, allele quy định hoa đỏ tri hoàn toàn so vi
allele quy đnh hoa trng.
b) Có 16 kiểu gene quy đnh kiu hình cây hoa trng, thân cao, lá dài.
c) Kiểu hình hoa đỏ, thân cao, lá dài và kiu hình hoa trng, thân thp, lá bu dc có s loi
kiểu gene quy đnh bng nhau.
d) Khi tiến hành cho giao phn các cây hoa trng, thân cao, lá tròn với nhau thì thu được đời
con kiu hình hoa trng, thân thp, lá tròn chiếm
85
256
.
Câu 3. Da vào hình t chế phân t ca bnh hng cu hình lim dưới đây, hãy xác định
các phát biểu sau đúng hay sai về đột biến này.
a) Hng cu hình limkh năng vận chuyn khí oxygen kém hơn so với hng cu bình
thưng và gây tc mch máu.
b) Đột biến trên làm thay đi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính thoái hóa
ca mã di truyn.
c) Da vào hình trên th kết lun bnh hng cu hình lim do gene trên nhim sc th gii
tính quy định.
d) Nếu chb hoc m truyn gene gây bnh hng cu liềm cho con, thì đứa tr đó có cả
dng hng cu hình lim và hng cu bình thường và biu hin triu chng bnh.
Câu 4.
7
S ng th ca qun th nai
vùng h Superior thuc công viên
quc gia Isle Royale luôn s dao
động. Vi nai, vật ăn thịt nhân t
điều chỉnh kích thước ca qun th.
Chó sói loài ăn thịt nai. Qun th
nai đã trải qua 2 lần tăng giảm s
ợng trong vòng 45 m. Sự suy
gim đầu tiên là t m 1975 đến năm
1980. Đợt suy gim th 2 vào khong
năm 1995. Hình bên th hin s biến
động s ng th ca hai qun th
này t năm 1959 đến năm 2006.
a) Biến đng s ng ca qun th nai là kiu biến động không theo chu kì.
b) Đồ th (2) tươngng vi s biến động s ng cá th ca qun th chó sói.
c) S ng cá th ca qun th nai đạt giá tr cao nht vào khoảng năm 1995.
d) Đầu những năm 1900, mt vài cá th nai ti định cư Isle Royale. Đến năm 1925, kích
thưc qun th đạt 2000 thể. Trong giai đon t 1900 đến 1925, qun th nai tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học.
Phn III: Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6.
Câu 1. một loài động vt ngu phi, xét mt gene hai allele, allele A tri hoàn toàn so vi
allele a. Biết 2 qun th thuc loài này có t l các kiểu gene như sau:
Qun th
T l kiu gene AA
T l kiu gene
Aa
T l kiu gene aa
Qun th 1
0,20
0,40
0,40
Qun th 2
0,36
0,12
0,52
Nếu cho các th kiu hình tri qun th 1 ngu phi vi các th kiu hình tri
qun th 2 thì t l kiu hình trội thu được đời con bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 ch s
sau du phy)?
Câu 2. Trong nghiên cứu của Correns về sự di truyền màu sắc cây hoa phấn hay còn gọi
hoa bốn giờ (Mirabilis jalapa), ông nhận thấy ba dạng kiểu hình xanh, trắng
khảm. Trong đó, những y m mẹ xanh (hoặc trắng) hầu hết cho cây con xanh
(hoặc trắng); còn những cây làm mẹ khảm thì cho con cả xanh, trắng khảm.
Điều này được giải thích bởi màu sắc lá do gene ở lục lạp quy định và gene được phân chia không
đồng đều khi cây mẹ thực hiện giảm phân.
Một học sinh đã tiến hành lại thí nghiệm và thu được kết quả qua bảng dưới đây:
Thế hệ P
Lá trắng (1)
Lá xanh (2)
Lá khm
(3)
Lá trắng (4)
100% Lá trắng
100% Lá trắng
100% Lá trắng
8
khảm
(5)
xanh, trắng,
khảm
xanh, trắng,
khảm
100%
khảm
Lá xanh (6)
100% Lá xanh
100% Lá xanh
100% Lá xanh
Theo thuyết, cặp bố m(P) số mấy trong bảng trên cho kết quả kiểu hình đời con không
đúng theo quy luật di truyền gene ngoài nhân? Hãy viết liền các số tương ứng các đáp án đúng
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 3. loài đậu thơm, màu sc hoa do hai cặp gene không allele phân li độc lp chi phi; kiu
gene có mặt hai allele A và B cho cây có hoa màu đỏ, kiu gene có mt trong hai allele A hoc B,
hoc thiếu c 2 allele thì cho cây hoa màu trng. Tính trng dng hoa do mt cp gene quy
định, allele D quy định dng hoa kép tri hoàn toàn so với allele d quy định dạng hoa đơn. Khi
cho t th phn gia F
1
d hp 3 cp gene với nhau, thu được F
2
gồm 49,5% cây hoa đ, dng
kép: 6,75% cây hoa đỏ, dng đơn: 25,5% hoa trng, dng kép: 18,25% cây hoa trng, dạng đơn.
Các tế bào ca cá th F
1
giảm phân bình thường. Viết theo th t t đến ln các đồ đúng
th xy ra khi mô t v các tế bào này đang một giai đoạn ca gim phân?
Sơ đồ 1
Sơ đồ 2
đồ 3
Sơ đồ 4
Câu 4. Có bao nhiêu nhân t tiến hóa sau có th làm đa dng vn gene ca qun th?
1. Đột biến. 2. Dòng gene. 3. Phiêu bt di truyn.
4. Chn lc t nhiên. 5. Giao phi không ngu nhiên.
Câu 5. Có bao nhiêu ví d dưới đây thuộc mi quan h h tr gia các loài trong qun xã?
1. Ve bét sống trên cơ thể trâu.
2. Cây phong lan sng bám trên thân cây thân g.
3. Linh cẩu và sư tử tranh giành nhau ngun thức ăn.
4. Vi khun Rhizobium sng trong nt sn ca r cây h Đậu.
5. Vi khun phân gii cellulose sng trong d c ca bò.
6. Lúa và c lng vc cạnh tranh dinh dưỡng khoáng.
7. To giáp n hoa tiết ra chất gây độc cho đng vt thy sinh.
8. Cây np m bt rui.
Câu 6. Các nhà sinh thái học đã tiến hành nghiên cu v din thế vùng đất đá còn lại sau khi
sông băng đi qua ở vnh Glacier vùng Đông Nam Alaska, nơi sông băng đi qua trên phm vi dài
hơn 100 km t năm 1760. Nghiên cứu s phát trin ca các qun thc vật trên băng tích (vùng
đất đá sau khi sông băng tràn qua), người ta đã ghi lại thông tin các giai đon khác nhau ca din
thế sinh thái:
1. Loài cây bi Dryas chiếm ưu thế trong qun xã.
9
2. Các loài tiên phong đến định trên băng tích gồm: rêu tn, rêu, cây bi Dryas, liu cây
dương.
3. Cây g nh bulô mọc dày đặc.
4. Các cây g vân sam chiếm ưu thế, mc xen cây g nh bulô.
Hãy viết lin các s tương ứng theo trình t đúng của quá trình din thế sinh thái.
---------- HT ----------
Thí sinh không được s dng tài liu. Giám th không gii thích gì thêm.
Ch ký ca Giám th 1: ………………………………;
Ch ký ca Giám th 2: ……………….………….
10
Đáp án đề thi
11

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 QUẢNG NINH Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 06 trang)
Mã đề thi: ĐỀ GỐC
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………
Số báo danh: ………………………………………………………….
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Hình dưới thể hiện cấu tạo của tim người bình thường và đường đi của máu qua tim. Nhận
định nào sau đây về cấu tạo của tim đúng?
A. Thành cơ tâm thất trái mỏng hơn thành cơ tâm thất phải.
B. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải có van 2 lá.
C. Tâm thất trái đẩy máu lên động mạch phổi.
D. Máu chảy từ tâm nhĩ phải qua van 3 lá xuống tâm thất phải.
Câu 2. Sơ đồ dưới đây mô tả một phần chu trình nitrogen trong tự nhiên:
Nhận định nào sau đây sai?
A. Các chất A, B lần lượt là các ion khoáng NO - + 3 và NH4 .
B. Vi khuẩn 2 là vi khuẩn nitrate hóa.
C. Thực vật chỉ hấp thụ được nitrogen ở hai dạng là chất A và chất B.
D. Để vi khuẩn 1 hoạt động tốt cần xới đất để bổ sung oxygen. 1
Câu 3. Hình dưới mô tả quá trình tái bản của DNA. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng
khi nói về quá trình này?
A. Mạch 1 - 2 có chiều 5’- 3’.
B. Mạch 3 - 4 có chiều 3’- 5’.
C. Chiều của mạch c - d là 5’- 3’.
D. Chiều của mạch a - b là 3’- 5’.
Câu 4. Một trong những đặc điểm của gene trong tế bào chất là
A. luôn tồn tại thành cặp allele.
B. rất khó bị đột biến.
C. phân chia không đồng đều về các tế bào con trong quá trình phân bào.
D. gene của con được thừa hưởng hoàn toàn từ bố.
Câu 5. Hình dưới mô tả cấu trúc của operon lac theo Monod và Jacob:
Theo mô hình này, trong điều kiện có lactose thì RNA polymerase sẽ bám vào vị trí nào để
tiến hành phiên mã nhóm gene cấu trúc?
A. Cấu trúc (2). B. LacZ.
C. Promoter của LacI. D. Cấu trúc (1).
Câu 6. Để chứng minh các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau, Mendel đã thực hiện phép lai nào?
A. Lai phân tích.
B. Lai khác dòng. C. Lai xa. D. Lai thuận nghịch.
Câu 7. Cho các thành tựu sau, đâu không phải là thành tựu của công nghệ tạo sinh vật biến đổi gene?
A. Cá hồi mang gene mã hóa hormone sinh trưởng có tốc độ sinh trưởng cao hơn so với cá hồi bình thường.
B. Cừu mang gene quy định protein antithrombin của người có thể tách chiết làm thuốc chống
đông máu dùng trong các ca phẫu thuật.
C. Cừu Dolly được tạo ra từ nhân tế bào trứng kết hợp với tế bào chất tế bào vú không qua thụ tinh.
D. Giống “lúa vàng” có gene tổng hợp nên tiền chất của vitamin A. 2
Câu 8. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gene có hai allele, allele B quy định hoa đỏ trội
không hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gene này cho hoa hồng.
Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
Câu 9. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 24 và hàm lượng DNA trong nhân tế
bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C
và D. Số lượng NST và hàm lượng DNA có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: Thể đột biến A B C D Số lượng NST 24 24 36 24 Hàm lượng DNA 3,8pg 4,3pg 6pg 4pg
Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
A. Bốn thể đột biến trên đều là dạng đột biến cấu trúc NST.
B. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
C. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn NST.
D. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tam bội.
Câu 10. Hình dưới mô tả sơ đồ 3 gene A, B, C cùng nằm trên một phân tử DNA ở một loài vi
khuẩn. Mũi tên ở mỗi gene chỉ vị trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gene B sử dụng mạch 1 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
B. Khi DNA này nhân đôi thì gene A sẽ nhân đôi trước gene B.
C. Gene A và gene C đều sử dụng mạch 2 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
D. Nếu gene B không nhân đôi thì gene A cũng không nhân đôi.
Câu 11. Con chim công đực có màu sắc sặc sỡ thu hút được nhiều chim cái để giao phối làm tăng
khả năng sinh sản. Tuy nhiên, màu sắc sặc sỡ cũng làm cho nó dễ bị nhiều loài săn mồi phát hiện. Đây là ví dụ về
A. tính tương đối của đặc điểm thích nghi.
B. quá trình hình thành loài mới.
C. quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. 3
D. mức phản ứng của kiểu gene.
Câu 12. Vào cuối tháng 6 năm 2019, một vụ cháy rừng lớn đã xảy ra tại tỉnh Nghệ An và một số
khu vực lân cận. Đám cháy này lan rộng khiến gần 500 ha cây thông và cây keo bị thiệt hại. Sự
thay đổi tần số allele của quần thể cây thông và quần thể cây keo trong trường hợp này là do tác động của
A. chọn lọc tự nhiên.
B. phiêu bạt di truyền. C. dòng gene. D. đột biến.
Câu 13. Sơ đồ dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa một số loài khác nhau trong bộ Carnivora, loài
nào có sự khác biệt di truyền lớn nhất với loài rái cá châu Âu (Lutra lutra)?
A. Loài báo gấm.
B. Loài lửng Mỹ.
C. Loài chó sói Mỹ.
D. Loài chó sói xám.
Câu 14. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách.
B. Cấu trúc tay người và cánh chim có sự tương đồng về thành phần các xương.
C. Ruột thừa là cơ quan thoái hóa ở người.
D. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 15. Ong bắp cày kí sinh (Ichneumonidae) đẻ trứng trên lưng sâu rau. Trứng nở thành ấu
trùng ăn dần phần bên trong sâu rau (không giết chết ngay). Ấu trùng sau đó phát triển trong kén
thành ong trưởng thành ngay trên lưng sâu rau. Sau một thời gian, sâu rau thường bị chết. Thức
ăn ưa thích của sâu rau là cây cà chua. Khi nói về mối quan hệ giữa ong bắp cày, sâu rau và cây
cà chua, nhận định nào sau đây sai?
A. Mối quan hệ giữa sâu rau và cà chua là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. 4
B. Trong mối quan hệ giữa ong bắp cày và sâu rau, cả hai bên cùng có hại.
C. Mối quan hệ giữa ong bắp cày và sâu rau là mối quan hệ kí sinh.
D. Trong mối quan hệ giữa 3 loài này, ong bắp cày không bị hại.
Câu 16. Cây keo có gai rỗng mọc ở Trung và Nam Mỹ là cây chủ của kiến thuộc chi
Pseudomyrmex. Kiến ăn mật giàu protein do cây tiết ra ở những chỗ phồng lên trên đầu của các lá
chét. Cây keo nhờ có kiến mà loại bỏ được nhiều sinh vật khác trên cây như: bào tử nấm, các
động vật nhỏ ăn thực vật… Mối quan hệ giữa cây keo và kiến thuộc kiểu nào?
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Kí sinh.
Câu 17. Phần lớn thực vật nhiệt đới quang hợp tốt ở nhiệt độ 20 – 30oC. Cây ngừng quang hợp ở
nhiệt độ thấp hơn 0oC hoặc cao hơn 40oC. Khoảng nhiệt độ từ 0 – 20oC được gọi là A. khoảng thuận lợi.
B. khoảng ức chế (khoảng chống chịu).
C. giới hạn sinh thái.
D. điểm gây chết.
Câu 18. Voọc đầu trắng (Trachypithecus poliocephalus) hay còn gọi là voọc Cát Bà là loài linh
trưởng chỉ còn tồn tại duy nhất trên quần đảo Cát Bà, Việt Nam. Hiện nay, số lượng cá thể voọc
đầu trắng còn lại rất ít. Đây là loài nằm trong danh mục đỏ của tổ chức Bảo tồn thiên nhiên quốc
tế (IUCN), có nguy cơ tuyệt chủng rất cao. Ví dụ này mô tả về
A. loài đặc trưng.
B. loài thứ yếu.
C. loài ưu thế. D. loài chủ chốt.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch
kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA có cùng chiều dài được tách
từ DNA trong nhân tế bào ở 5 loài sinh vật khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ
nóng chảy DNA ở bảng dưới đây: Loài 1 2 3 4 5
Nhiệt độ nóng chảy của DNA (oC) 60 75 70 85 67 A  C
a) Cả 5 phân tử DNA này đều có tỉ lệ T  = 1. G A
b) Trong mỗi phân tử DNA này, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào tỉ lệ . G
c) Số liên kết hydrogen trong phân tử DNA của loài (1) nhiều hơn loài (2). G  C
d) Trong 5 phân tử DNA này, tỉ lệ 2A  theo thứ tự tăng dần là: loài (4); loài (2); loài (3); 2G loài (5); loài (1).
Câu 2. Ở một loài thực vật có hoa, xét ba tính trạng: màu sắc hoa, chiều dài thân và hình dạng lá;
các tính trạng tuân theo những quy luật di truyền khác nhau và các gene quy định các tính trạng
nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu ba
tính trạng trên để xác định quy luật di truyền đã chi phối. Khi cho lai các dòng thuần có kiểu hình
khác nhau thu được kết quả như sau: 5
Giả sử tất cả các cây con được sinh ra đều khỏe mạnh và đều tham gia sinh sản bình thường,
không có đột biến xảy ra và không chịu sự chi phối của môi trường.
a) Tính trạng màu sắc hoa do một gene quy định, allele quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
allele quy định hoa trắng.
b) Có 16 kiểu gene quy định kiểu hình cây hoa trắng, thân cao, lá dài.
c) Kiểu hình hoa đỏ, thân cao, lá dài và kiểu hình hoa trắng, thân thấp, lá bầu dục có số loại
kiểu gene quy định bằng nhau.
d) Khi tiến hành cho giao phấn các cây hoa trắng, thân cao, lá tròn với nhau thì thu được đời 85
con kiểu hình hoa trắng, thân thấp, lá tròn chiếm . 256
Câu 3. Dựa vào hình mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm dưới đây, hãy xác định
các phát biểu sau đúng hay sai về đột biến này.
a) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen kém hơn so với hồng cầu bình
thường và gây tắc mạch máu.
b) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính thoái hóa của mã di truyền.
c) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh hồng cầu hình liềm do gene trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
d) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho con, thì đứa trẻ đó có cả
dạng hồng cầu hình liềm và hồng cầu bình thường và biểu hiện triệu chứng bệnh. Câu 4. 6
Số lượng cá thể của quần thể nai ở
vùng hồ Superior thuộc công viên
quốc gia Isle Royale luôn có sự dao
động. Với nai, vật ăn thịt là nhân tố
điều chỉnh kích thước của quần thể.
Chó sói là loài ăn thịt nai. Quần thể
nai đã trải qua 2 lần tăng giảm số
lượng trong vòng 45 năm. Sự suy
giảm đầu tiên là từ năm 1975 đến năm
1980. Đợt suy giảm thứ 2 vào khoảng
năm 1995. Hình bên thể hiện sự biến
động số lượng cá thể của hai quần thể
này từ năm 1959 đến năm 2006.
a) Biến động số lượng của quần thể nai là kiểu biến động không theo chu kì.
b) Đồ thị (2) tương ứng với sự biến động số lượng cá thể của quần thể chó sói.
c) Số lượng cá thể của quần thể nai đạt giá trị cao nhất vào khoảng năm 1995.
d) Đầu những năm 1900, một vài cá thể nai tới định cư ở Isle Royale. Đến năm 1925, kích
thước quần thể đạt 2000 cá thể. Trong giai đoạn từ 1900 đến 1925, quần thể nai tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với
allele a. Biết 2 quần thể thuộc loài này có tỉ lệ các kiểu gene như sau: Quần thể
Tỉ lệ kiểu gene AA Tỉ lệ kiểu gene
Tỉ lệ kiểu gene aa Aa Quần thể 1 0,20 0,40 0,40 Quần thể 2 0,36 0,12 0,52
Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội ở quần thể 1 ngẫu phối với các cá thể có kiểu hình trội
ở quần thể 2 thì tỉ lệ kiểu hình trội thu được ở đời con là bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Câu 2. Trong nghiên cứu của Correns về sự di truyền màu sắc lá ở cây hoa phấn hay còn gọi là
hoa bốn giờ (Mirabilis jalapa), ông nhận thấy có ba dạng kiểu hình là lá xanh, lá trắng và lá
khảm. Trong đó, những cây làm mẹ có lá xanh (hoặc lá trắng) hầu hết cho cây con có lá xanh
(hoặc lá trắng); còn những cây làm mẹ có lá khảm thì cho con có cả lá xanh, lá trắng và lá khảm.
Điều này được giải thích bởi màu sắc lá do gene ở lục lạp quy định và gene được phân chia không
đồng đều khi cây mẹ thực hiện giảm phân.
Một học sinh đã tiến hành lại thí nghiệm và thu được kết quả qua bảng dưới đây: Thế hệ P Lá trắng (1) Lá xanh (2) Lá khảm (3)
Lá trắng (4) 100% Lá trắng 100% Lá trắng 100% Lá trắng 7
Lá khảm Lá xanh, lá trắng, lá Lá xanh, lá trắng, lá 100% Lá (5) khảm khảm khảm
Lá xanh (6) 100% Lá xanh 100% Lá xanh 100% Lá xanh
Theo lí thuyết, cặp bố mẹ (P) số mấy trong bảng trên cho kết quả kiểu hình ở đời con không
đúng theo quy luật di truyền gene ngoài nhân? Hãy viết liền các số tương ứng các đáp án đúng
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 3. Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do hai cặp gene không allele phân li độc lập chi phối; kiểu
gene có mặt hai allele A và B cho cây có hoa màu đỏ, kiểu gene có một trong hai allele A hoặc B,
hoặc thiếu cả 2 allele thì cho cây có hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gene quy
định, allele D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với allele d quy định dạng hoa đơn. Khi
cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gene với nhau, thu được F2 gồm 49,5% cây hoa đỏ, dạng
kép: 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn: 25,5% hoa trắng, dạng kép: 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn.
Các tế bào của cá thể F1 giảm phân bình thường. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn các sơ đồ đúng có
thể xảy ra khi mô tả về các tế bào này đang ở một giai đoạn của giảm phân? Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3 Sơ đồ 4
Câu 4. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau có thể làm đa dạng vốn gene của quần thể? 1. Đột biến.
2. Dòng gene. 3. Phiêu bạt di truyền.
4. Chọn lọc tự nhiên. 5. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 5. Có bao nhiêu ví dụ dưới đây thuộc mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
1. Ve bét sống trên cơ thể trâu.
2. Cây phong lan sống bám trên thân cây thân gỗ.
3. Linh cẩu và sư tử tranh giành nhau nguồn thức ăn.
4. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu.
5. Vi khuẩn phân giải cellulose sống trong dạ cỏ của bò.
6. Lúa và cỏ lồng vực cạnh tranh dinh dưỡng khoáng.
7. Tảo giáp nở hoa tiết ra chất gây độc cho động vật thủy sinh.
8. Cây nắp ấm bắt ruồi.
Câu 6. Các nhà sinh thái học đã tiến hành nghiên cứu về diễn thế ở vùng đất đá còn lại sau khi
sông băng đi qua ở vịnh Glacier ở vùng Đông Nam Alaska, nơi sông băng đi qua trên phạm vi dài
hơn 100 km từ năm 1760. Nghiên cứu sự phát triển của các quần xã thực vật trên băng tích (vùng
đất đá sau khi sông băng tràn qua), người ta đã ghi lại thông tin các giai đoạn khác nhau của diễn thế sinh thái:
1. Loài cây bụi Dryas chiếm ưu thế trong quần xã. 8
2. Các loài tiên phong đến định cư trên băng tích gồm: rêu tản, rêu, cây bụi Dryas, liễu và cây dương.
3. Cây gỗ nhỏ bulô mọc dày đặc.
4. Các cây gỗ vân sam chiếm ưu thế, mọc xen cây gỗ nhỏ bulô.
Hãy viết liền các số tương ứng theo trình tự đúng của quá trình diễn thế sinh thái.
---------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Chữ ký của Giám thị 1: ………………………………;
Chữ ký của Giám thị 2: ……………….…………. 9 Đáp án đề thi 10 11