Trang 1
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
CỤM TRƯỜNG THPT TT1-QV1-LVT
--------------------
thi có 04 trang)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT ỢNG NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: VẬT LÍ 12
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
H và tên: ............................................................................
S báo danh: .......
Mã đề 0202
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18 . Mi câu
hi thí sinh ch chn mt phương án.
Câu 1. Mt nhóm hc sinh dùng ng nghim cha 10 g paradichlorobenzene
( )
6 6 2
C H Cl
ngâm trong chu
nước nóng cho đến khi nó được hóa lng hoàn toàn. Sau khi ly ng nghim cha paradichlorobenzene ra
khi chậu nước nóng và ghi li d liu trong quá trình paradichlorobenzene nguội đi như bảng bên dưới
Thi gian (s)
1
3
5
7
9
Nhiệt độ
( )
0
C
58
53
53
53
47
Nhiệt độ đông đặc ca paradichlorobenzene bằng bao nhiêu độ Kelvin?
A.
338,15 K
. B. 326 K . C.
338 K
. D.
326,15 K
.
Câu 2. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhit kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ
ca bàn là phi dùng nhit kế nào?
Loi nhit kế
Thy ngân
u
Kim loi
Y tế
Thang nhit
độ
T
10 C
đến
110 C
T
30 C
đến
60 C
T
0C
đến
400 C
T
34 C
đến
42 C
A. Nhit kế y tế. B. Nhit kế thy ngân. C. Nhit kế kim loi. D. Nhit kế u.
Câu 3. Khi nhiệt độ mt vật tăng
0
1C
trong thang nhiệt độ Celsius thì nhiệt độ ca nó
A. gim 1 K trong thang nhiệt độ Kelvin. B. tăng 274 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
C. gim 274 K trong thang nhiệt độ Kelvin. D. tăng 1 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
Câu 4. Mt vật đang được làm lnh sao cho th tích ca vật không thay đổi. Nội năng của vt
A. tăng lên. B. không thay đồi. C. giảm đi. D. tăng lên rồi giảm đi.
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây ra áp sut cht khí?
A. Do các phân t khí khi chuyển động va chm vào thành bình.
B. Do cht khí có khi lượng nh.
C. Do gia các phân t khí có lực tương tác phân tử.
D. Do các phân t khí có kích thước nh so vi khong cách gia chúng.
Câu 6. Nhit dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 1 kg đồng và 1 kg chì thêm
1C
thì
A. khối đồng cn nhiu nhiệt lượng hơn khối chì.
B. khi chì cn nhiu nhiệt lượng hơn khối đồng.
C. không khẳng định được.
D. hai khối đều cn nhiệt lượng như nhau.
Câu 7. Năm 1827 Robert Brown làm thí nghiệm để quan sát chuyn động nhit ca ht phn hoa trong
cc chứac bng kính hin vi. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các ht phn hoa chuyển động hn lon, không ngng.
B. Nhiệt động cao thì ht phn hoa chuyển động càng chm.
C. Qu đạo ca ht phn hoa có dng gp khúc và không theo quy lut.
D. Các ht phn hoa b các phân t nước va đập vào.
Câu 8. Nội năng của mt h
A. ch ph thuc vào nhiệt độ ca h, không ph thuc vào th tích ca h.
B. không ph thuc vào nhiệt độ và th tích ca h.
C. ch ph thuc vào th tích ca h, không ph thuc vào nhiệt độ ca h.
D. ph thuc vào nhiệt độ và th tích ca h.
Trang 2
Câu 9. Hai cc
A
và cc
B
trong hình bên đang trng thái cân bng nhiệt, đều chứa nước và nước đá.
So vi nhiệt độ của nước trong cc B thì nhiệt độ ca nước trong cc A
A. thấp hơn. B. đang tăng nhanh hơn. C. cao hơn. D. là bng nhau.
Câu 10. Vận động viên đin kinh b mt rt nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường ch
có th chuyn hoá khong
22%
năng lượng d tr trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động
của cơ thể. Phần năng lượng còn li chuyn thành nhit thi ra ngoài nh s bay hơi của nước qua hô hp
và da để gi cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuc thi thì có
khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể ca vận động viên hoàn toàn
không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước nhiệt độ ca vận động viên là
6
2,4.10 J / kg
. Biết khi
ng riêng của nước là
33
1,0.10 kg / m
.
A.
( )
1,6 l
. B.
( )
4,6 l
C. 2,6(l). D.
( )
3,51 l
Câu 11. Đá khô (dry ice) là tên gọi ca carbon dioxide dạng đóng băng (thể rn). điều kin áp sut
khí quyển, đá khô gặp nưc s chuyn sang th khí. Người ta ng dng hiện tượng này của đá khô để to
khói trong t chc s kin, giải trí, ăn uống,... Hiện tượng to khói của đá khô liên quan đến s chuyn
th nào sau đây?
A. S ngưng kết. B. S nóng chy. C. S thăng hoa. D. S hóa hơi.
Câu 12. Trong mt xilanh hình tr đặt thẳng đứng, piston có din tích
2
200 cm=S
, có chứa đầy nước
đóng băng ở nhiệt độ
0C=
t
(áp sut 1 atm ). Trong xilanh có mt thiết b làm nóng có công sut ta
nhit
1 kW=P
. Sau khi thiết b được bt, piston bắt đầu h xung. Khối lượng riêng của nước và nước
đá lần lưt là
3
1000 kg / m=
n
D
3
910 kg / m=
d
D
, nhit nóng chy riêng của nước đá là
5
3,4.10 J / kg=
. B qua s trao đổi nhit của nước, nước đá với piston, xilanh và môi trường. Hi
piston h xung vi tốc độ trung bình gn nht vi giá tr nào sau đây?
A.
0,98 mm /
phút. B.
0,91 mm /
phút. C.
0,62 mm /
phút. D.
0,87 mm /
phút.
Câu 13. Hơ nóng một khi khí trong ng nghiệm có nút đậy kín (không quá chặt) như hình a và kết qu
nút bt ra khi ng nghim (hình b) Chn câu sai.
A. Khi b đốt nóng, nội năng ca khí trong ng nghim tăng lên.
B. Nội năng của khí trong ng nghiệm tăng là do thế năng của các phân t khí tăng còn động năng của
các phân t khí không tăng.
C. Áp sut khí trong ống tăng lên tạo ra lực đẩy đủ ln làm bật nút đẩy ra khi ng nghim.
D. Khi nhiệt độ ng thì các phân tử khí va chm vi thành bình nhiu và mạnh hơn.
Trang 3
Câu 14. Khi mt cht lỏng đang sôi thì năng lượng mà các phân t cht lng nhận được lúc này dùng đ
A. phá v các liên kết vi các phân t xung quanh.
B. gim nhiệt độ ca cht lng.
C. tăng nhiệt độ ca cht lng.
D. to ra lc liên kết vi các phân t xung quanh.
Câu 15. Thiết b o sau đây không dùng để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước?
A. Nhit kế. B. Nhiệt lượng kế. C. Cân điện t. D. Oát kế.
Câu 16. Hình bên dưới là các dng c để đo nhiệt dung riêng của nước. Dng c s (3) là
A. Cân điện t. B. Nhiệt lượng kế. C. Biến thế ngun. D. Nhit kế điện t.
Câu 17. Khi thép đang nóng chảy được làm ngui nhanh v nhiệt độ phòng s giúp tăng độ cng cho thép
và cách làm như vậy s được gọi là tôi thép. Người ta có th s dụng nước để làm h nhiệt độ nhanh cho
thép đang nóng đỏ
A. nhiệt độ nóng chy của nước thấp hơn nhiều so vi thép.
B. s dụng nước là do ti quen vì tht ra có th để thép nóng đỏ trong không khí thì thép cũng hạ
nhanh v nhiệt độ phòng.
C. nước có kh ng bốc hơi rất nhanh khi gp kim loi nóng.
D. nhit dung riêng của nước cao hơn nhiều so với thép trong khi đó nhiệt độ sôi của nước li thấp hơn
nhiu so vi nhiệt độ nóng chy ca thép.
Câu 18. Trong mt nhiệt lượng kế bng nhôm khối lượng
n1
m 300=
gam có mt cục nước đá nặng
n
m
gam. Nhiệt độ ca nhiệt lượng kế và nước đá là
1
t 5 C=−
. Sau đó, người ta cho
hn
m
gam hơi nước
2
t 100 C=
vào nhiệt lượng kế và khi đã cân bằng nhiệt độ thì nhiệt độ ca nhiệt lượng kế
3
t 25 C=
.
Lúc đó, trong nhiệt lượng kế có 500 gam nước. Cho biết nhiệt hóa hơi riêng của nước
3
L 2,26.10 J / g=
,
nhit nóng chy riêng của nước đá
334 J / g=
, nhit dung riêng ca nhôm, ca nước đá và của nước ln
t là
nl nd
c 0,88J / g.K,c 2,09 J / g.K==
n
c 4,19 J / g.K=
. Giá tr ca
( )
nd hn
m 3 m
gn giá tr nào
nhất sau đây?
A. 226 gam. B. 269 gam. C. 253 gam. D. 192 gam.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19. Mt hc sinh pha mt cc trà nóng. Sau mt lúc, hc sinh này thêm mt s viên đá vào trà. Học
sinh s dng cm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ của trà. Hình dưới đây cho thấy biểu đồ nhiệt độ - thi gian
thu được.
Trang 4
A. Thời điểm th các viên đá vào ứng với điểm M trên đồ th.
B. Thời điểm đá tan hết ng với điểm P trên đồ th.
C. Nhiệt độ môi tng xung quanh cc trà khong
35 C
.
D. Khi th viên đá vào, để quá trình trao đổi nhit diễn ra nhanh hơn học sinh phi khuy liên tc cc
trà.
Câu 20. Mt nhóm hc sinh thc hin d án chưng cất tinh du bc hà bằng phương pháp "lôi cuốn hơi
nước" vi h thống như hình bên. Qui trình thc hiện như sau: Nước trong bình (2) nhn nhit t ngun
nhiệt (1), hóa hơi và đi qua nguyên liệu (3), cun theo tinh du bc hà; Hn hợp hơi nước - tinh dầu (4) đi
qua ng dẫn (5) vào bình ngưng (6) đưc làm nguội và ngưng tụ thành hn hp lng và thu vào bình cha
(7); Sau đó dùng kĩ thuật tách để ly tinh du khỏi nước. Nhóm s dụng bình ngưng chứa 5,0 lít nước ban
đầu
15,0 C
và không thay nưc trong c quá trình. Sau 4 gi thì hoàn thành quá trình chưng cất, khi đó
nước trong bình ngưng có nhiệt độ
40,0 C
. B qua s ta nhit của bình ngưng ra môi trưng, khi
ng riêng và nhit dung riêng của nước là
3
nn
J
D 0,997 g / cm ;c 4,180 .
g K
==
A. Khi đi qua bình ngưng, hỗn hợp hơi nước - tinh dầu đã nhận nhit t nước và ngưng tụ.
B. Nhiệt lượng mà nước trong bình ngưng đã nhận t hn hợp hơi là
0,52 kJ
(làm tròn kết qu đến
ch s hàng phần trăm).
C. Tốc độ trao đổi nhit gia hỗn hơi và nước trong bình ngưng giảm khi nhiệt độ nước ca bình
ngưng tăng lên.
D. Thc tế, để đảm bo hiu suất ngưng tụ, nhiệt độ bình ngưng không được vượt quá
25,0 C
; vi
điều kin tốc độ cung cp nhiệt lượng của hơi cho nước ổn định thì c khong 1,6 gi các bn cn thay
nước cho bình lnh mt ln.
Câu 21. Có hai bình cách nhit. Bình th nhất đựng 5 lít nước nhiệt độ
1
t 60 C=
, bình th hai cha 1 lít
nước nhiệt độ
2
t 20 C=
. Đầu tiên, rót mt phần nước t bình th nht sang bình th hai, sau khi bình
th hai đã đạt cân bng nhiệt, người ta li rót tr li t bình th hai sang bình th nht một lượng nước để
cho trong hai bình có dung tích nước bằng như lúc đầu. Sau các thao tác đó nhiệt độ nước trong bình th
nht là
1
t 59 C=
. Cho biết khối lượng riêng của nước là
3
1000 kg / m
, nhit dung riêng của nước là
4200 J / kg.K
.
A. Sau khi rót nước ln th 2 thì khối lượng nước 2 bình đã thay đổi.
B. Sau 2 lần rót nước, nhiệt độ ca bình 2 là
24 C
.
C. Sau 2 lần rót nước, nưc bình 1 đã mất 1 nhiệt lượng 21 kJ .
Trang 5
D. Khối lượng nước đã rót là
1
kg
3
.
Câu 22. Người ta cung cp nhiệt lượng
20,6 J
cho một lưng khí trong xilanh đặt nằm ngang. Lượng khí
n ra đẩy pittông di chuyển đều đi được 4 cm . Cho lc ma sát gia pittông và xilanh là 15 N . Q và A là
nhiệt lưng và công mà h nói trên nhn t vt khác hoc truyn cho vật khác, Q và A tuân theo quy ước
du của định lut I ca nhiệt động lc hc.
A. Độ biến thiên nội năng của khí là 20 J .
B. Độ ln ca công mà cht khí thc hiện để pít tông chuyển động đều là 60 J .
C. Quá trình trên khí thc hin công nên
A0
.
D. Quá trình trên h nhn nhiệt lượng nên
Q0
.
PHN III. Câu trc nghim tr lòi ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. Mt khi khí có th tích 3 lít, được cung cp mt nhiệt lượng 400 J thì nó giãn n áp sut không
đổi (
5
10 Pa
) đến th tích 4,5 lít. Nội năng của khối khí này tăng thêm bao nhiêu J ? (lấy đến ch s hàng
đơn vị).
Câu 2. Bn tin d báo thi tiết khu vực Đông Bc B có đoạn như sau: nhiệt độ thp nht trong ngày là
23 C
, nhiệt độ cao nht trong ngày là
34 C
. Độ chênh lch gia nhiệt độ cao nht và nhiệt độ thp nht
trong ngày khu vực Đông Bắc B bng bao nhiêu Kelvin?
Câu 3. Có 10 ngưi tp trung trong một căn phòng đóng kín, cách nhiệt có kích thước
5 m 10 m 3 m
.
B qua th tích choán ch không khí trong phòng ca người. Gi s tốc độ truyn nhit trung bình ca
mỗi người ra môi trường là
1800kcal / ngày
. Biết khối lưng riêng ca không khí là
3
1,2 kg / m
và nhit
dung riêng của không khí coi như không đổi bng
0,24kcal / kg. C
. Tính độ tăng nhiệt độ không khí
trong phòng sau 20 phút theo nhiệt độ C. (viết kết qu làm tròn đến mt ch s sau đấu phy thp phân)?
Câu 4. Một người pha chế mt mu trà sa bng cách trn các mu cht lng với nhau: nước trà đen
(mẫu A ), nước đường nâu ( mu B ) và sữa tươi ( mu C ). Các mu cht lỏng này chi trao đổi nhit ln
nhau mà không gây ra các phn ng hoá hc. B qua s trao đổi nhit vi môi trường. Nhiệt độ trước khi
trn ca mu A, mu B và mu C lần lượt là
12 C,19 C

28 C
. Biết rng:
- Khi trn mu A vi mu B vi nhau thì nhiệt độ cân bng ca h
16 C
.
- Khi trn mu B vi mu C vi nhau thì nhiệt độn bng ca h
23 C
.
Tìm nhiệt độ cân bằng theo độ C khi trn c 3 mu (làm tròn kết qu đến ch s hàng phần mười).
Câu 5. Người ta th mt miếng đồng khối lượng
0,50 kg
vào
0,50 kg
nước. Miếng đồng nguội đi từ
89 C
xung
21 C
. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu
C
(làm tròn kết qu đến ch s hàng phn
i)? Biết nhit dung riêng của đồng là
( )
380 J / Kg.K
, nhit dung riêng củac là
( )
4200 J / Kg.K
Câu 6. Dn
1
m 0,4 kg=
hơi nước nhiệt độ
1
t 100 C=
t một lò hơi vào mt bình cha
2
m 0,8 kg=
nước đá
0
t 0 C=
. Cho biết nhit dung riêng của nước là
c 4200 J / kg.K=
, nhiệt hoá hơi riêng của
nước là
6
L 2,3.10 J / kg=
và nhit nóng chy riêng củaớc đá là
5
3,4.10 J / kg=
, (B qua s hp th
nhit ca bình cha). Khi có cân bng nhit, khối lượng nước trong bình khi đó là bao nhiêu kg (làm
tròn đến 2 ch s sau du phy thp phân)?
------------------ HT ------------------
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
B
C
D
C
A
A
B
D
D
D
C
D
B
A
A
D
D
D
Trang 6
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
SDSD
SSDD
SSDS
DSDD
250
11
5.8
19.8
6.2
1.06

Preview text:

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2025-2026
CỤM TRƯỜNG THPT TT1-QV1-LVT MÔN: VẬT LÍ 12 --------------------
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 0202
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một nhóm học sinh dùng ống nghiệm chứa 10 g paradichlorobenzene (C H Cl ngâm trong chậu 6 6 2 )
nước nóng cho đến khi nó được hóa lỏng hoàn toàn. Sau khi lấy ống nghiệm chứa paradichlorobenzene ra
khỏi chậu nước nóng và ghi lại dữ liệu trong quá trình paradichlorobenzene nguội đi như bảng bên dưới Thời gian (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhiệt độ ( 0 C) 65 58 52 53 53 53 53 53 51 47 42
Nhiệt độ đông đặc của paradichlorobenzene bằng bao nhiêu độ Kelvin? A. 338,15 K . B. 326 K . C. 338 K . D. 326,15 K .
Câu 2. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ
của bàn là phải dùng nhiệt kế nào? Loại nhiệt kế Thủy ngân Rượu Kim loại Y tế Thang nhiệt Từ −10C đến Từ −30C đến Từ 0C đến Từ 34C đến độ 110C 60C 400C 42C
A. Nhiệt kế y tế.
B. Nhiệt kế thủy ngân.
C. Nhiệt kế kim loại.
D. Nhiệt kế rượu.
Câu 3. Khi nhiệt độ một vật tăng 0
1 C trong thang nhiệt độ Celsius thì nhiệt độ của nó
A. giảm 1 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
B. tăng 274 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
C. giảm 274 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
D. tăng 1 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
Câu 4. Một vật đang được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật A. tăng lên. B. không thay đồi. C. giảm đi.
D. tăng lên rồi giảm đi.
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây ra áp suất chất khí?
A. Do các phân tử khí khi chuyển động va chạm vào thành bình.
B. Do chất khí có khối lượng nhỏ.
C. Do giữa các phân tử khí có lực tương tác phân tử.
D. Do các phân tử khí có kích thước nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Câu 6. Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 1 kg đồng và 1 kg chì thêm 1C thì
A. khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
B. khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
C. không khẳng định được.
D. hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
Câu 7. Năm 1827 Robert Brown làm thí nghiệm để quan sát chuyển động nhiệt của hạt phấn hoa trong
cốc chứa nước bằng kính hiển vi. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B. Nhiệt độ càng cao thì hạt phấn hoa chuyển động càng chậm.
C. Quỹ đạo của hạt phấn hoa có dạng gấp khúc và không theo quy luật.
D. Các hạt phấn hoa bị các phân tử nước va đập vào.
Câu 8. Nội năng của một hệ
A. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của hệ, không phụ thuộc vào thể tích của hệ.
B. không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của hệ.
C. chỉ phụ thuộc vào thể tích của hệ, không phụ thuộc vào nhiệt độ của hệ.
D. phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của hệ. Trang 1
Câu 9. Hai cốc A và cốc B trong hình bên đang ở trạng thái cân bằng nhiệt, đều chứa nước và nước đá.
So với nhiệt độ của nước trong cốc B thì nhiệt độ của nước trong cốc A A. thấp hơn.
B. đang tăng nhanh hơn. C. cao hơn. D. là bằng nhau.
Câu 10. Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ
có thể chuyển hoá khoảng 22% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động
của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp
và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có
khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn
không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là 6
2, 4.10 J / kg . Biết khối
lượng riêng của nước là 3 3 1,0.10 kg / m . A. 1,6(l). B. 4,6(l) C. 2,6(l). D. 3,51(l)
Câu 11. Đá khô (dry ice) là tên gọi của carbon dioxide ở dạng đóng băng (thể rắn). Ở điều kiện áp suất
khí quyển, đá khô gặp nước sẽ chuyển sang thể khí. Người ta ứng dụng hiện tượng này của đá khô để tạo
khói trong tổ chức sự kiện, giải trí, ăn uống,... Hiện tượng tạo khói của đá khô liên quan đến sự chuyển thể nào sau đây? A. Sự ngưng kết. B. Sự nóng chảy. C. Sự thăng hoa. D. Sự hóa hơi.
Câu 12. Trong một xilanh hình trụ đặt thẳng đứng, piston có diện tích 2
S = 200 cm , có chứa đầy nước
đóng băng ở nhiệt độ = 0 t
C (áp suất 1 atm ). Trong xilanh có một thiết bị làm nóng có công suất tỏa
nhiệt P =1 kW . Sau khi thiết bị được bật, piston bắt đầu hạ xuống. Khối lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là 3 D = 1000 kg / m và 3
D = 910 kg / m , nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là n d 5
 = 3,4.10 J / kg . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước, nước đá với piston, xilanh và môi trường. Hỏi
piston hạ xuống với tốc độ trung bình gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,98 mm / phút. B. 0,91 mm / phút. C. 0,62 mm / phút. D. 0,87 mm / phút.
Câu 13. Hơ nóng một khối khí trong ống nghiệm có nút đậy kín (không quá chặt) như hình a và kết quả
nút bật ra khỏi ống nghiệm (hình b) Chọn câu sai.
A. Khi bị đốt nóng, nội năng của khí trong ống nghiệm tăng lên.
B. Nội năng của khí trong ống nghiệm tăng là do thế năng của các phân tử khí tăng còn động năng của
các phân tử khí không tăng.
C. Áp suất khí trong ống tăng lên tạo ra lực đẩy đủ lớn làm bật nút đẩy ra khỏi ống nghiệm.
D. Khi nhiệt độ tăng thì các phân tử khí va chạm với thành bình nhiều và mạnh hơn. Trang 2
Câu 14. Khi một chất lỏng đang sôi thì năng lượng mà các phân tử chất lỏng nhận được lúc này dùng để
A. phá vỡ các liên kết với các phân tử xung quanh.
B. giảm nhiệt độ của chất lỏng.
C. tăng nhiệt độ của chất lỏng.
D. tạo ra lực liên kết với các phân tử xung quanh.
Câu 15. Thiết bị nào sau đây không dùng để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước? A. Nhiệt kế.
B. Nhiệt lượng kế. C. Cân điện tử. D. Oát kế.
Câu 16. Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước. Dụng cụ số (3) là A. Cân điện tử.
B. Nhiệt lượng kế.
C. Biến thế nguồn.
D. Nhiệt kế điện tử.
Câu 17. Khi thép đang nóng chảy được làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng sẽ giúp tăng độ cứng cho thép
và cách làm như vậy sẽ được gọi là tôi thép. Người ta có thể sử dụng nước để làm hạ nhiệt độ nhanh cho thép đang nóng đỏ vì
A. nhiệt độ nóng chảy của nước thấp hơn nhiều so với thép.
B. sử dụng nước là do thói quen vì thật ra có thể để thép nóng đỏ trong không khí thì thép cũng hạ
nhanh về nhiệt độ phòng.
C. nước có khả năng bốc hơi rất nhanh khi gặp kim loại nóng.
D. nhiệt dung riêng của nước cao hơn nhiều so với thép trong khi đó nhiệt độ sôi của nước lại thấp hơn
nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của thép.
Câu 18. Trong một nhiệt lượng kế bằng nhôm khối lượng m = 300 gam có một cục nước đá nặng m n1 n
gam. Nhiệt độ của nhiệt lượng kế và nước đá là t = 5
− C . Sau đó, người ta cho m gam hơi nước ở 1 hn
t = 100C vào nhiệt lượng kế và khi đã cân bằng nhiệt độ thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế là t = 25C . 2 3
Lúc đó, trong nhiệt lượng kế có 500 gam nước. Cho biết nhiệt hóa hơi riêng của nước 3 L = 2, 26.10 J / g ,
nhiệt nóng chảy riêng của nước đá  = 334 J / g , nhiệt dung riêng của nhôm, của nước đá và của nước lần
lượt là c = 0,88J / g.K,c = 2,09 J / g.K và c = 4,19 J / g.K . Giá trị của (m −3 m gần giá trị nào nd hn ) nl nd n nhất sau đây? A. 226 gam. B. 269 gam. C. 253 gam. D. 192 gam.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19. Một học sinh pha một cốc trà nóng. Sau một lúc, học sinh này thêm một số viên đá vào trà. Học
sinh sử dụng cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ của trà. Hình dưới đây cho thấy biểu đồ nhiệt độ - thời gian thu được. Trang 3
A. Thời điểm thả các viên đá vào ứng với điểm M trên đồ thị.
B. Thời điểm đá tan hết ứng với điểm P trên đồ thị.
C. Nhiệt độ môi trường xung quanh cốc trà khoảng 35C .
D. Khi thả viên đá vào, để quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh hơn học sinh phải khuấy liên tục cốc trà.
Câu 20. Một nhóm học sinh thực hiện dự án chưng cất tinh dầu bạc hà bằng phương pháp "lôi cuốn hơi
nước" với hệ thống như hình bên. Qui trình thực hiện như sau: Nước trong bình (2) nhận nhiệt từ nguồn
nhiệt (1), hóa hơi và đi qua nguyên liệu (3), cuốn theo tinh dầu bạc hà; Hỗn hợp hơi nước - tinh dầu (4) đi
qua ống dẫn (5) vào bình ngưng (6) được làm nguội và ngưng tụ thành hỗn hợp lỏng và thu vào bình chứa
(7); Sau đó dùng kĩ thuật tách để lấy tinh dầu khỏi nước. Nhóm sử dụng bình ngưng chứa 5,0 lít nước ban
đầu ở15,0C và không thay nước trong cả quá trình. Sau 4 giờ thì hoàn thành quá trình chưng cất, khi đó
nước trong bình ngưng có nhiệt độ 40,0C . Bỏ qua sự tỏa nhiệt của bình ngưng ra môi trường, khối J
lượng riêng và nhiệt dung riêng của nước là 3 D = 0,997 g / cm ;c = 4,180 . n n g  K
A. Khi đi qua bình ngưng, hỗn hợp hơi nước - tinh dầu đã nhận nhiệt từ nước và ngưng tụ.
B. Nhiệt lượng mà nước trong bình ngưng đã nhận từ hỗn hợp hơi là 0,52 kJ (làm tròn kết quả đến
chữ số hàng phần trăm).
C. Tốc độ trao đổi nhiệt giữa hỗn hơi và nước trong bình ngưng giảm khi nhiệt độ nước của bình ngưng tăng lên.
D. Thực tế, để đảm bảo hiệu suất ngưng tụ, nhiệt độ bình ngưng không được vượt quá 25,0C ; với
điều kiện tốc độ cung cấp nhiệt lượng của hơi cho nước ổn định thì cứ khoảng 1,6 giờ các bạn cần thay
nước cho bình lạnh một lần.
Câu 21. Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất đựng 5 lít nước ở nhiệt độ t = 60C , bình thứ hai chứa 1 lít 1
nước ở nhiệt độ t = 20C . Đầu tiên, rót một phần nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai, sau khi bình 2
thứ hai đã đạt cân bằng nhiệt, người ta lại rót trở lại từ bình thứ hai sang bình thứ nhất một lượng nước để
cho trong hai bình có dung tích nước bằng như lúc đầu. Sau các thao tác đó nhiệt độ nước trong bình thứ
nhất là t = 59C . Cho biết khối lượng riêng của nước là 3
1000 kg / m , nhiệt dung riêng của nước là 1 4200 J / kg.K .
A. Sau khi rót nước lần thứ 2 thì khối lượng nước ở 2 bình đã thay đổi.
B. Sau 2 lần rót nước, nhiệt độ của bình 2 là 24C .
C. Sau 2 lần rót nước, nước ở bình 1 đã mất 1 nhiệt lượng 21 kJ . Trang 4 1
D. Khối lượng nước đã rót là kg . 3
Câu 22. Người ta cung cấp nhiệt lượng 20,6 J cho một lượng khí trong xilanh đặt nằm ngang. Lượng khí
nở ra đẩy pittông di chuyển đều đi được 4 cm . Cho lực ma sát giữa pittông và xilanh là 15 N . Q và A là
nhiệt lượng và công mà hệ nói trên nhận từ vật khác hoặc truyền cho vật khác, Q và A tuân theo quy ước
dấu của định luật I của nhiệt động lực học.
A. Độ biến thiên nội năng của khí là 20 J .
B. Độ lớn của công mà chất khí thực hiện để pít tông chuyển động đều là 60 J .
C. Quá trình trên khí thực hiện công nên A  0.
D. Quá trình trên hệ nhận nhiệt lượng nên Q  0 .
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lòi ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. Một khối khí có thể tích 3 lít, được cung cấp một nhiệt lượng 400 J thì nó giãn nở ở áp suất không đổi ( 5
10 Pa ) đến thể tích 4,5 lít. Nội năng của khối khí này tăng thêm bao nhiêu J ? (lấy đến chữ số hàng đơn vị).
Câu 2. Bản tin dự báo thời tiết khu vực Đông Bắc Bộ có đoạn như sau: nhiệt độ thấp nhất trong ngày là
23C , nhiệt độ cao nhất trong ngày là 34C . Độ chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất
trong ngày ở khu vực Đông Bắc Bộ bằng bao nhiêu Kelvin?
Câu 3. Có 10 người tập trung trong một căn phòng đóng kín, cách nhiệt có kích thước 5 m 1  0 m3 m .
Bỏ qua thể tích choán chỗ không khí trong phòng của người. Giả sử tốc độ truyền nhiệt trung bình của
mỗi người ra môi trường là 1800kcal / ngày . Biết khối lượng riêng của không khí là 3 1, 2 kg / m và nhiệt
dung riêng của không khí coi như không đổi bằng 0, 24kcal / kg. C . Tính độ tăng nhiệt độ không khí
trong phòng sau 20 phút theo nhiệt độ C. (viết kết quả làm tròn đến một chữ số sau đấu phấy thập phân)?
Câu 4. Một người pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các mẫu chất lỏng với nhau: nước trà đen
(mẫu A ), nước đường nâu ( mẫu B ) và sữa tươi ( mẫu C ). Các mẫu chất lỏng này chi trao đổi nhiệt lẫn
nhau mà không gây ra các phản ứng hoá học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt độ trước khi
trộn của mẫu A, mẫu B và mẫu C lần lượt là12 C
 ,19 C và 28C . Biết rằng:
- Khi trộn mẫu A với mẫu B với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 16C .
- Khi trộn mẫu B với mẫu C với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 23C .
Tìm nhiệt độ cân bằng theo độ C khi trộn cả 3 mẫu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Câu 5. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,50 kg vào 0,50 kg nước. Miếng đồng nguội đi từ
89C xuống 21C . Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần
mười)? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J / (Kg.K) , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / (Kg.K)
Câu 6. Dẫn m = 0, 4 kg hơi nước ở nhiệt độ t = 100C từ một lò hơi vào một bình chứa m = 0,8 kg 1 1 2
nước đá ở t = 0C . Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J / kg.K , nhiệt hoá hơi riêng của 0 nước là 6
L = 2,3.10 J / kg và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 5
 = 3,4.10 J / kg , (Bỏ qua sự hấp thụ
nhiệt của bình chứa). Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước ở trong bình khi đó là bao nhiêu kg (làm
tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân)?
------------------ HẾT ------------------ ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 B C D C A A B D D D C D B A A D D D Trang 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6
SDSD SSDD SSDS DSDD 250 11 5.8 19.8 6.2 1.06 Trang 6