lOMoARcPSD|44744371
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ 2020-2021 (CLC)
lOMoARcPSD|44744371
CÂU 1-3:
Cho bảng CĐLN dạng hiện vật ở năm t:
Ngành Tổng sản lượng Sản phẩm trao đổi trung gian Sản phẩm cuối
cùng
1 100 20 10 8 62
2 50 10 15 16 9
3 40 10 10 8 12
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ tương ứng là:
𝟏, 𝟒
𝜽 = (
𝟎, 𝟑𝟓
𝟎, 𝟐𝟔
𝟎,
𝟓𝟖
𝟏,
𝟖𝟏
𝟎,
𝟓𝟑
𝟎, 𝟔𝟒
𝟎, 𝟗𝟗
)
𝟏, 𝟓𝟖
1. Giả sử năm (t+1) hệ số chi phí trực tiếp của các ngành đều không đổi, nhu
cầu về SPCC ở năm (t+1) đối với các ngành 1, 2, 3 theo thứ tự là
𝑥𝑡+1 =
(
70 50 40
)
.
Hãy xác định lượng sản phẩm ngành
3 phải sử
dụng của các ngành 2 ở năm thứ (t+1)
𝑋
𝑡+1
= 𝜃
𝑡+1
𝑥 𝑥
𝑡+1
1,4
0,5
8
0,64
70
152,6
=
(
0,35
1,8
1
0,99
)
𝑥
(
50
)
=
(154,6
)
0,26 0,5 1,58 40 107,9
lOMoARcPSD|44744371
3
𝑥
23
=
𝑎
23
𝑥
𝑋
𝑡+1
=
𝑥
23
𝑋
3
𝑥
𝑋
𝑡+1
1
6
=
40
𝑥 107,9 = 43,16
1
3. Giả sử trong năm (t+1) hệ số chi phí trực tiếp của các ngành cung cấp trực tiếp
cho ngành 3 đều tăng 50% so với năm t, còn các hệ số khác không thay đổi.
Nếu chi tiêu tổng sản lượng của các ngành ở 3 năm (t+1) là
𝑋𝑡+1 =
(
120 60 40
)
thì lượng sản phẩm cuối cùng của ngành 2
thay đổi
bao nhiêu % so với năm t
lOMoARcPSD|44744371
Ngành 3 muốn sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm thì phải sử dụng 43,16 đơn vị
sản phẩm của ngành 2 ở năm (t+1)
2. Cho tiền công để sản xuất mỗi một đơn vị sản phẩm của các ngành là
𝑤 =
(
10 20 30
)
. Hãy tính hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị
𝑎32
1,4
=
(
10 20 30
)
𝑥 (
0,35
0,26
0,5
8
1,8
1
0,5
3
𝑃 = 𝑤 𝑥 𝜃
0,64
0,99
) =
(
28,857,9 73,6
)
1,58
0,199 0,19
8
0,2
𝛼 = 𝐸 − 𝜃
−1
=
(
0,101
0,29
8
0,399
)
0,098 0,20
3
0,2
𝑎
32
=
𝛼
32
𝑥
𝑃
3
𝑃
2
73,6
= 0,203 𝑥
57,9
= 0,258
Ngành 2 muốn sản xuất ra 1 đơn vị giá trị sản phẩm thì ngành 3 phải cung
cấp cho nó 0,258 đơn vị giá trị sản phẩm
Cách 1:
Ngành Tổng sản lượng
𝑋
𝑡+1
Sản phẩm trao đổi trung gian Sản phẩm cuối cùng
𝑥
𝑡+1
lOMoARcPSD|44744371
1 120 24 12 12 72
2 60 12 18 24 6
3 40 10 10 12 8
2
lOMoARcPSD|44744371
Cách 2:
0,2 0,2 0,2
𝐴
𝑡
=
(
0,1
0,3
0,4
)
0,1 0,2 0,2
Khi đó hệ số chi phí trực tiếp của các ngành cung cấp trực tiếp cho ngành 3 khi
tăng 50% so với năm t, ta có:
𝐴
𝑡+1
0,8 −0,2 −0,3
120 72
𝑥𝑡+1 = (𝐸 − 𝐴𝑡+1) 𝑥 𝑋𝑡+1 = (
−0,1
0,7 −0,6
) 𝑥
(
60
)
=
(
6
)
−0,1 −0,2 0,7
40 8
Lượng sản phẩm cuối cùng của ngành 2 năm (t+1) so với năm t:
6
𝑥100 = 66,67%
9
Vậy Lượng SPCC của ngành 2 năm (t+1) giảm 33,33% so với năm t
Câu 4-5: Cho mô hình cầu: 𝑸
𝒅
+ 𝟐, 𝟏𝒑 = 𝟏𝟐
Mô hình cung: 𝑸
𝒔
− 𝟏, 𝟑𝒑 = −𝟑𝟐
Trong đó p giá sản phẩm; 𝑸
𝒅
, 𝑸
𝒔
lần lượt số lượng nhu cầu cung của
hàng hóa đó
4. Tính giá của hàng hóa trên tại thời điểm cân bằng
Theo giả thiết ta có:
𝑄
𝑑
= −2,1𝑝 +
12
{
𝑄𝑠 = 1,3𝑝
32
𝑄
𝑑
= 𝑄
𝑠
=> {
𝑝 = 12,941
𝑄 = 𝑸
𝒅
= 𝑸
𝒔
0,2 0,2 0,3
=
(
0,1
0,3
0,6
)
0,1 0,2 0,3
lOMoARcPSD|44744371
3
lOMoARcPSD|44744371
5. Tính độ co giãn của cung tại 𝑝 = 33
𝜀
𝑆
= 1,3 𝑥
𝑝
33
= 1,3 𝑥
= 3,936
𝑃
𝑄
1,3 𝑥 33 − 32
Câu 6-7: Một doanh nghiệp hàm sản lượng 𝑸 = 𝟓𝑳
𝟏⁄𝟐
𝑲
𝟏⁄𝟐
bán sản phẩm
trên thị trương cạnh tranh hoàn hảo. Trong đó, L là số lượng lao động và K
đơn vị vốn
6. Với vốn K cố định bằng 81, tính sản lượng cận biên của lao động tại L=36
𝑀𝑄
𝜕
𝑄
=
5
−1/2
1/2
15
𝐿
𝜕𝐿
= 𝑄
𝐿
=
2
𝐿𝐾 =
4
Ý nghĩa: Tại mức (K,L) = (81,36), khi lao động tăng (giảm) 1 người thì sản
lượng tăng (giảm) 3,75
7. Nếu biết chi phí phải trả cho một đơn vị lao động 4 cho một đơn vị vốn
5 t để làm ra 160 sản phẩm doanh nghiệp chỉ cần chi phí sản xuất vốn
tối thiểu là bao nhiêu?
Theo giả thiết ta có:
Mặt khác:
+) Lập hàm Lagrange:
𝑇𝐶 = 4𝐿 +
5𝐾
𝑄
0
= 𝑄
<=> 5𝐿
1⁄2
𝐾
1⁄2
=
160
+) Điều kiện cần
𝐿
(
𝐾, 𝐿, 𝛾
)
= 𝑇𝐶
(
𝐾, 𝐿
)
+ 𝛾
(
𝑄
0
𝑄
)
= 4𝐿 + 5𝐾 + 𝛾(160 − 5𝐿
1⁄2
𝐾
1⁄2
)
Xét hệ phương trình:
lOMoARcPSD|44744371
4
5
lOMoARcPSD|44744371
𝐿′
=
−5
𝐿
−1/2
𝐾
1/2
𝛾 + 4 = 0
2
𝐿′ =
−5
𝐿
1/2
𝐾
−1/2
𝛾 + 5 = 0
𝐾
2
𝗅
𝐿′
𝛾
= 160 − 5𝐿
1⁄2
𝐾
1⁄2
= 0
𝐿 = 28,62
{
𝐾 = 35,78
𝛾 = 1,79
M (28,62 35,78 1,79) là điểm dừng
+) Điều kiện đủ
𝐿
= 𝐿
′′
=
𝜕
𝐿
5
1/2
𝐾
−3/2
𝛾 = 0,0559
11 𝐾
𝜕
2
=
4
𝐿
𝐿 = 𝐿′′
=
𝜕
𝐿
5
−3/2
𝐾
1/2
𝛾 = 0,0874
22 𝐿
𝜕
2
=
4
𝐿
𝜕
𝐿
𝐿
12
= 𝐿
21
= 𝐿′
𝐿𝐾
=
𝐿
𝜕
𝐾
=
4
𝐿
2
𝐾
2
= −0,0699
𝑇𝐶
𝑔
1
= = 5
𝐾
𝑔
2
=
𝑇𝐶
= 4
𝜕
𝐿
Tính:
0 5 4
𝐻 = |5 0,0559 −0,0699|
= 4 −0,0699 0,0874
−29377
5000
< 0
Vậy 𝑀 (𝐾 = 35,78; 𝐿 = 28,62; 𝛾 = 1,79) thì chi phí sản xuất vốn tối thiểu.
Khi đó: 𝑇𝐶
𝑚𝑖𝑛
= 4𝐿 + 5𝐾 = 243,38
1
lOMoARcPSD|44744371
5
8. Với việc thêm biến giả 𝑥
5
để đưa bài toán về dạng chuẩn, hãy chỉ ra
phương
án cực biên xuất phát với cơ sở đơn vị (Cơ sở chính tắc) là (𝑒
1
, 𝑒
5
)
lOMoARcPSD|44744371
Câu 8-10: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:
𝒇 = 𝒙
𝟏
− 𝟐𝒙
𝟐
+ 𝟑𝒙
𝟑
+ 𝒙
𝟒
𝒎𝒊𝒏
𝒙
𝟏
+ 𝟐𝒙
𝟐
+ 𝒙
𝟑
+ 𝟑𝒙
𝟒
= 𝟖
𝟐𝒙
𝟐
+ 𝟒𝒙
𝟑
+ 𝟐𝒙
𝟒
𝟔
𝒙
𝒊
𝟎 ∀
𝒊
= 𝟏, … 𝟒
Với bảng đơn hình:
Hệ số Ẩn
sở
Phương
án
𝑥
1
𝑥
2
𝑥
3
𝑥
4
𝑥
5
𝑐
1
𝑐
2
𝑐
3
𝑐
4
𝑐
5
𝑐
𝑖
𝑥
𝑖
𝑏
𝑖
𝑎
11
𝑎
12
𝑎
1
3
𝑎
14
𝑎
1
5
𝑐
𝑗
𝑥
𝑗
𝑏
𝑗
𝑎
21
𝑎
22
𝑎
2
3
𝑎
24
𝑎
2
5
f(x)
1
2
3
4
5
Khi đó, đề bài trở thành:
𝑓 = 𝑥
1
− 2𝑥
2
+ 3𝑥
3
+ 𝑥
4
𝑚𝑖𝑛
𝑥
1
+ 2𝑥
2
+ 𝑥
3
+ 3𝑥
4
=
8 2𝑥
2
+ 4𝑥
3
+ 2𝑥
4
+ 𝑥
5
= 6
𝑥
𝑖
0
𝑖
= 1, … 4
Giả sử ta có phương án cực biên là 𝑥 = (8,0,0,0,6)
lOMoARcPSD|44744371
Thay 𝑥
1
= 8, 𝑥
2
= 𝑥
3
= 𝑥
4
= 0, 𝑥
5
= 6 vào ta có:
6
1 5
9. Hãy chỉ ra giá trị của phần tử
3
trong bảng đơn hình đầu tiên (bảng khởi
tạo)
lOMoARcPSD|44744371
8 = 8
(
𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 𝑐ℎặ𝑡
)
6 = 6
(
𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 𝑐ℎặ𝑡
)
𝑥
2
= 𝑥
3
= 𝑥
4
= 0
(
𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 𝑐ℎặ𝑡
)
𝑥
1
= 8 > 0
(
𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 𝑙ỏ𝑛𝑔
)
𝑥
5
= 6 > 0
(
𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 𝑙ỏ𝑛𝑔
)
𝑥 =
(
8,0,0,0,6
)
𝑙à 𝑚ộ𝑡 𝑝ℎươ𝑛𝑔 á𝑛
Mặt khác:
𝑥 𝑐ó 2 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑝ℎầ𝑛 𝑑ươ𝑛𝑔 𝑥
1
= 8, 𝑥
5
= 6
{
1 0
2 𝑣𝑒𝑐𝑡𝑜 𝑐ộ𝑡 𝑡ươ𝑛𝑔 ứ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚𝑎 𝑡𝑟ậ𝑛 𝐴
𝑙à 𝐴 = (
0
) , 𝐴
= ( )
1
Ta thấy nó là 2 véc tơ của ma trận đơn vị E cấp 2 nên nó ĐLTT
Vậy =
(
8,0,0,0,6
)
𝑙à 𝑚ộ𝑡 𝑝ℎươ𝑛𝑔 á𝑛 𝑐ự𝑐 𝑏𝑖ê𝑛
Hệ số n cơ sở Phương
án
1 -2 3 1 0
𝑥
1
𝑥
2
𝑥
3
𝑥
4
𝑥
5
1
𝑥
1
8 1 2 1 3 0
0
𝑥
5
6 0 2 4 2 1
f(x) 8 0 4 -2 2 0
1
𝑥
1
2 1 0 -6 0 -1
-2
𝑥
2
3 0 1 2 1
1
2
f(x) -4 0 0 -13 -3 -2
3
= −2 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑏ả𝑛𝑔 đơ𝑛 ℎì𝑛ℎ đầ𝑢 𝑡𝑖ê𝑛 (𝑏ả𝑛𝑔 𝑘ℎở𝑖 𝑡ạ𝑜)
10. Hãy chỉ ra giá trị f tối ưu của bài toán
Vậy f(x) tối ưu = -4 khi x = (2,3,0,0,0)
7
lOMoARcPSD|44744371
ĐỀ 1
8
2. Biết nhu cầu SPCC của 3 ngành lần lượt là: 190, 280, 330 đơn vị. Tính sản
lượng và số lao động phải sử dụng của mỗi ngành
lOMoARcPSD|44744371
Câu 1: Cho MTHSCPTT dạng hiện vật 3 ngành:
𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟑
𝑎 = [
𝟎, 𝟒
𝟎,
𝟑
𝟎, 𝟏
]
𝟎, 𝟏 𝟎,
𝟑
𝟎, 𝟐
𝟏, 𝟓𝟗 𝟎,
𝟓𝟏
𝟎,
𝟔𝟔
𝜽 = (𝑬 𝑎)
−𝟏
= [𝟎,
𝟗𝟗
𝟏,
𝟖𝟑
𝟎,
𝟔𝟎]
𝟎, 𝟓𝟕 𝟎,
𝟕𝟓
𝟏, 𝟓𝟔
Vecto hệ số sử dụng lao động 𝜷 =
(
𝟎, 𝟐𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟏
)
1. Nêu ý nghĩa của 𝛼
31
, 𝜃
31
, giải thích sự khác nhau giữa chúng
𝛼
31
= 0,1 : Cho biết ngành 1 muốn sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm thì
ngành 3 phải cung cấp cho nó 0,1 đơn vị sản phẩm
𝜃
31
= 0,57: Cho biết ngành 1 muốn sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm cuối
cùng thì ngành 3 phải sản xuất cho nó 0,57 đơn vị sản phẩm
𝑆ự 𝑘ℎá𝑐 𝑛ℎ𝑎𝑢 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑐ℎú𝑛𝑔:
Theo giả thiết, ta có SPCC của 3 ngành:
𝑞 =
(
190 280 330
)
𝑄 = 𝜃. 𝑞
1,59 0,51 0,66
19
0
662,7
= (0,99 1,83 0,6
)
. (
280
) = (
898,5
)
0,57 0,75 1,56
Lượng lao động phải sử dụng mỗi ngành
33
0
833,1
𝑄
01
= 𝛽
1
. 𝑄
1
= 0,2 𝑥 662,7 = 132,54
𝑄
02
= 𝛽
2
. 𝑄
2
= 0,3 𝑥 898,5 = 269,55
𝑄
03
= 𝛽
3
. 𝑄
3
= 0,1 𝑥 833,1 = 83,31
3. Cho tiền công của 3 ngành lần lượt là: 19, 28, 30 đơn vị
lOMoARcPSD|44744371
9
b. Nếu thuế thu nhập (từ tổng số tiền công) 8%, tính sthuế của từng
ngành.
c. Nếu tiền công của 3 ngành tăng 10% thì giá sản phẩm thay đổi như thế
nào?
lOMoARcPSD|44744371
a. Tính giá của sản phẩm
Theo giả thiết ta có:
𝑤 =
(
19 28 30
)
𝑃 = 𝑤. 𝜃
1,59 0,5
1
0,66
=
(
19
28 30
)
.
(0,99
1,8
3
0,6 ) =
(
75,03
83,43
76,03
)
0,57 0,7
5
1,56
Số thuế (T) của từng ngành:
𝑇
1
= 19 𝑥 662,7 𝑥 8% = 1007,304
𝑇
1
= 28 𝑥 898,5 x 8% = 2012,64
𝑇
1
= 30 𝑥 833,1 x 8% = 1999,44
Theo giả thiết, ta có:
𝑤
=
(
20,930,8 33
)
𝑃′ = 𝑤′. 𝜃
1,59 0,5
1
0,66
=
(
20,9
30,8
33)
.
(0,99
1,8
3
0,6
)
0,57 0,7
5
1,56
=
(
82,533 91,773 83,754
)
Câu 2: Một doanh nghiệp có hàm sản xuất:
𝑸 = 𝟑𝟎𝑳
𝟎,𝟒
𝑲
𝟎,𝟓
Trong đó K là lượng vốn và L là lượng lao động.
lOMoARcPSD|44744371
1. Tính sản phẩm cận biên của vốn và lao động tại K=4, L=5
10
2. Nếu tăng vốn 6% và giảm lượng lao động 4% thì sản lượng thay đổi như thế
nào?
lOMoARcPSD|44744371
𝜕𝑄
𝑀𝑄 = = 𝑄
= 12𝐿
−3/5
𝐾
1/2
= 9,1375
𝐿
𝜕𝐿
𝐿
𝜕𝑄
𝑀𝑄= = 𝑄
= 15𝐿
2/5
𝐾
−1/2
= 14,2774
𝐾
𝜕𝐾
𝐿
Ý nghĩa: Tại mức (K,L) = (4, 5), khi lao động tăng (giảm) 1 người thì sản
lượng tăng (giảm) 9,1375
Tại mức (K,L) = (4, 5), khi vốn tăng (giảm) 1 người thì sản lượng tăng
(giảm) 12,2774
Cách 1:
𝑄′
𝑄
=
30.0,96𝐿
0,4
. 1,06𝐾
0,5
30𝐿
0,4
𝐾
0,5
= 1,0176 = 101,76%
Khi ta đồng thời tăng vốn 6% giảm lượng lao động 4% thì sản lượng
tăng 1,76
Cách 2:
Theo giả thiết, ta có:
𝜀
𝑄
=
𝜕𝑄
𝐿
𝑥 = 0,4
𝐿
𝜕𝐿 𝑄
Khi tăng lao động 1% thì sản lượng tăng 0,4%
Khi giảm lao động 4% thì sản lượng cũng sẽ giảm xuống: 0,4 x -4=-1,6% (1)
𝜀
𝑄
=
𝜕𝑄
𝐾
𝑥 = 0,5
𝐾
𝜕𝐾 𝑄
Khi tăng vốn 1% thì sản lượng tăng 0,5%
Khi tăng vốn 6% thì sản lượng cũng sẽ tăng lên: 0,5 x 6= 3% (2)
Suy ra từ (1), (2) ta có: Khi ta đồng thời tăng vốn 6% và giảm lượng lao động
4% thì sản lượng tăng: -1,6% + 3% = 1,4%
11
lOMoARcPSD|44744371
3. Cho 𝑊
𝐿
= 8, 𝑊
𝐾
= 6 với 𝑊
𝐿
𝑣à 𝑊
𝐾
tương ứng giá thuê một đơn vị
lao động giá thuê một đơn vị tư bản. Giả sử doanh nghiệp cần sản xuất
một lượng sản phẩm cố định 𝑄
0
= 1200. Tìm K L để doanh nghiệp
chi phí vốn tối thiểu.
Theo giả thiết ta có:
Mặt khác:
𝑇𝐶 = 𝑊
𝐿
𝐿 + 𝑊
𝐾
𝐾 =
8𝐿 + 6𝐾
𝑄
0
=
𝑄
<=> 30𝐿
0,4
𝐾
0,5
= 1200
+) Lập hàm Lagrange: hơ
𝐿
(
𝐾, 𝐿, 𝛾
)
= 𝑇𝐶
(
𝐾, 𝐿
)
+ 𝛾
(
𝑄
0
− 𝑄
)
= 8𝐿 + 6𝐾 + 𝛾(1200 30𝐿
0,4
𝐾
0,5
)
+) Điều kiện cần
𝐿′
𝐿
= −12𝐿
−3/5
𝐾
1/2
𝛾 + 8 = 0
{𝐿′
𝐾
= −15𝐿
2/5
𝐾
−1/2
𝛾 + 6 = 0
𝐿′
𝛾
= 1200 − 30𝐿
0,4
𝐾
0,5
= 0
𝐿 = 45,375
{
𝐾 = 75,625
𝛾 = 0,7563
𝑀 =
(
𝐿, 𝐾, 𝛾
)
=
(
45,375 75,625 0,7563
)
là điểm dừng
+) Điều kiện đủ
𝐿
1
1
𝐿
2
2
= 𝐿
𝐾
= 𝐿′
𝐿
𝜕
𝐿
2
𝐾
𝜕
𝐿
2
𝐿
=
=