




Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT   QUẢNG NGÃI                     Môn thi: TOÁN  ĐỀ CHÍNH THỨC 
 Thời gian làm bài: 120 phút   
Bài 1. (2,0 điểm) 
1. Thực hiện phép tính 3 49 − 121 .  1
2. Vẽ đồ thị (P) của hàm số  2 y = x .  2
 3. Cho hai đường thẳng (d) : y = 2x +1 và (d )
 : y = ax + b (a  0) . Tìm a, b  biết (d ) 
song song với (d ) và đi qua điểm ( A 2;3) . 
Bài 2. (2,0 điểm) 
 1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:  2x − y = 3  a) 4 2
x − 3x − 4 = 0.      b)  .  3  x + 2y =1
 2. Cho phương trình 2 x − (m − ) 2 2
1 x + m − 4 = 0 , với m  là tham số.   
 a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt. 
b) Khi phương trình có hai nghiệm x , x , tìm tất cả các giá trị của m  để biểu thức  1 2 2 2 2
P = x + x + x x + m  đạt giá trị nhỏ nhất.  1 2 1 2
Bài 3. (1,5 điểm) 
 Hai đội công nhân cùng thi công một đoạn đường nông thôn và dự định hoàn 
thành công việc đó trong 16 ngày. Khi làm được 12 ngày thì đội I được điều động đi 
làm việc ở nơi khác. Những ngày sau đó, đội II làm việc với năng suất gấp 1,5 lần 
năng suất ban đầu nên đã hoàn thành công việc đúng thời gian dự định. Hỏi theo năng 
suất ban đầu, nếu mỗi đội làm một mình thì phải bao nhiêu ngày mới hoàn thành công  việc trên?  Bài 4. (3,5 điểm)    
1. Cho tam giác ABC  vuông tại A , đường cao AH . 
 Biết BH = 4 cm , HC = 5cm (như hình vẽ). Tính 
 độ dài AB  và AH.   
 2. Cho tam giác ABC  có ba góc nhọn ( AB  AC ) nội tiếp đường tròn (O; R) . Hai 
đường cao AE  và BF  cắt nhau tại H . 
 a) Chứng minh tứ giác CEHF  nội tiếp đường tròn. Xác định tâm của đường tròn  đó. 
 b) Kẻ đường kính AD  của đường tròn (O) . Chứng minh tứ giác BHCD  là hình 
bình hành. Biết BC = R 3 , tính AH  theo R. 
 c) Gọi N  là giao điểm của đường thẳng CH  và AB , K  là giao điểm của hai 
đường thẳng BC  và FN . Chứng minh BK CE = BE CK . 
Bài 5. (1,0 điểm)  1 1 1  Giải phương trình  + =  .  2 2 2 3x x −12x + 2024 x − 3x + 506 HẾT 
Ghi chú: Giám thị không giải thích gì thêm.   Trang 1 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT   QUẢNG NGÃI  Môn thi: TOÁN   
Thời gian làm bài: 120 phút  ĐỀ CHÍNH THỨC    HƯỚNG DẪN CHẤM 
Bài 1. (2,0 điểm) 
1. Thực hiện phép tính 3 49 − 121 .  1
2. Vẽ đồ thị của hàm số  2 y = x .  2
3. Cho hai đường thẳng (d ) : y = 2x +1 và (d )
 : y = ax + b (a  0) . Tìm a,b  biết (d ) song 
song (d) và đi qua điểm ( A 2;3) .  Bài 
Tóm tắt cách giải  Điểm 
Ta có 3 49 − 121 = 3.7 −11  0.5  1.1  = 21−11=10  0.5  1  
Vẽ đồ thị của hàm số  2 y = x .  2  
Bảng giá trị tương ứng x  và y     x   −4 −2  0  2  4    1 2 y = x   8  2  0  2  8  0.25  2   Đồ thị    1.2          0.25       
(d ) : y = 2x +1, (d )
 : y = ax + b , (a  0) .     
1.3 Tìm được a = 2 .  0.25   
Tìm được b = −1 (thỏa mãn).  0.25 
Bài 2. (2,0 điểm) 
 1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:  2x − y = 3  a) 4 2
x − 3x − 4 = 0.        b)  .  3  x + 2y =1
 2. Cho phương trình 2 x − (m − ) 2 2
1 x + m − 4 = 0 , với m  là tham số.   
 a) Tìm m  để phương trình có hai nghiệm phân biệt. 
b) Khi phương trình có hai nghiệm x , x , tìm tất cả các giá trị của m  để biểu thức  1 2 2 2 2
P = x + x + x x + m  đạt giá trị nhỏ nhất.  1 2 1 2   Bài 
Tóm tắt cách giải  Điểm  a) 4 2
x − 3x − 4 = 0 .    2.1  0.25   Trang 2  Tìm được 2 x = −1 (loại), 2 x = 4  0.25 
Tìm được x = −2, x = 2 .  2x − y = 3 4x − 2y = 6 x =1 b)          3  x + 2y =1 3  x + 2y =1 3  x + 2y =1 0.25  x =1      . 0.25  y = 1 −  a) Xét pt 2 x − (m − ) 2 2
1 x + m − 4 = 0 (1)    0.25 
* Ta có  = (m − )2 − ( 2 1 m − 4) = 2 − m + 5 .    5
*   0  m  .  0.25  2 5   b)  2 2
 = (m −1) − (m − 4) = 2
− m + 5  0  m  (*)  2   2.2 
x + x = 2(m −1)  
Theo định lí Vi-ét ta có 1 2  .  2
x .x = m − 4  0.25  1 2  
P = (x + x )2 − x x + m = (m − )2 2 5 4 1 + 4  4, m   .  1 2 1 2 2  
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi m = 1 (thỏa mãn điều kiện (*))   
Vậy P = 4 khi m = 1.  0.25  min  
Bài 3. (1,5 điểm) Hai đội công nhân cùng thi công một đoạn đường nông thôn và dự định 
hoàn thành công việc đó trong 16 ngày. Khi làm được 12 ngày thì đội I được điều 
động đi làm việc ở nơi khác. Những ngày sau đó, đội II làm việc với năng suất gấp 1,5 
lần năng suất ban đầu nên đã hoàn thành công việc đúng thời gian dự định. Hỏi theo 
năng suất ban đầu, nếu mỗi đội làm một mình thì phải bao nhiêu ngày mới hoàn thành  công việc trên?    Bài 
Tóm tắt cách giải  Điểm 
Gọi x , y  (ngày) lần lượt là thời gian đội I, đội II làm một mình (với năng suất ban   
đầu) để hoàn thành công việc, ( ĐK: x  16 , y  16 )  0.25  1 1  
Mỗi ngày đội I làm được (công việc), đội II làm được (công việc).  x y  
Hai đội làm chung trong 16 ngày thì hoàn thành công việc nên ta có phương trình    1 1 1   + =  (1)  0.25  3  x y 16   12 12
Trong 12 ngày đầu, đội I làm được 
 (công việc) và đội II làm được   (công  x y 0.25    việc)    3 1 6
Trong 4 ngày còn lại đội II làm được 4. = (công việc).    2 y y      Trang 3  12 12 6   Ta có phương trình  + + =1 (2)  x y y 0.25 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình      1 1 1 1 1 1 1 1 1   + = + = + =    x y 16  x y 16     x y 16 0.25          12 12 6 12 6 12 6  1  1  + + = + = + = 1    x y y 1  6 y 1     6 y   y = 24 0.25 
Giải hệ phương trình, ta được:   (TMĐK)  x = 48
Vậy: Với năng suất ban đầu, đội I hoàn thành công việc trong 48 ngày, 
 đội II hoàn thành công việc trong 24 ngày.    Bài 4. (3,5 điểm) 
 1. Cho tam giác ABC  vuông tại A , đường cao AH . 
 Biết BH = 4 cm , HC = 5cm (như hình vẽ). Tính 
 độ dài AB  và AH.     
 2. Cho tam giác ABC  có ba góc nhọn ( AB  AC ) nội tiếp đường tròn (O; R) . Hai 
đường cao AE  và BF  cắt nhau tại H . 
 a) Chứng minh tứ giác CEHF  nội tiếp đường tròn. Xác định tâm của đường tròn  đó. 
 b) Kẻ đường kính AD  của đường tròn (O) . Chứng minh tứ giác BHCD  là hình 
bình hành. Biết BC = R 3 , tính AH  theo R. 
 c) Gọi N  là giao điểm của đường thẳng CH  và AB , K  là giao điểm của hai 
đường thẳng BC  và FN . Chứng minh BK CE = BE CK .   Bài 
Tóm tắt cách giải  Điểm 
* BC = BH + HC = 9  cm.  0.25  *  2
AB = BH.BC = 4.9 = 36  AB = 6 cm.  0.25  4.1    *  2
AH = BH.CH = 20  0.25 
* AH = 20 = 2 5 cm.  0.25    Bài 
Tóm tắt cách giải  Điểm          4.2  0.5  a)               
Chứng minh được HEC + HFC = 90 + 90 = 180   Trang 4 
Suy ra tứ giác CEHF  nội tiếp đường tròn đường kính HC .  0.25 
Tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác CEHF  là trung điểm I của đoạn HC .  0.25 
Ta có BH // DC  (cùng vuông góc với AC )   
 CH // DB  (cùng vuông góc với AB )  0.25 
Suy ra tứ giác BHCD  là hình bình hành.  4.2  0.25 
 Mà M  là trung điểm của BC nên M  là trung điểm của DH .  b) 
Xét tam giác AHD  ta có OM  là đường trung bình nên AH = 2OM   0.25  2 3R R
Tam giác OMC  vuông, tính được  2 OM = R −
= . Vậy AH = R .  0.25  4 2
Chứng minh được NB  là phân giác góc KNE   0.25 
4.2  Suy ra NC là phân giác ngoài của góc KNE   c)  BK NK CK
Áp dụng tính chất phân giác ta có  = =   BE NE CE 0.25 
Suy ra BK CE = BE CK .   
Bài 5. (1,0 điểm)  1 1 1  Giải phương trình  + =  .  2 2 2 3x x −12x + 2024 x − 3x + 506 Bài 
Tóm tắt cách giải  Điểm  1 1 1     + =  ĐKXĐ: x  0  2 2 2 3x x −12x + 2024 x − 3x + 506   2 2
x −12x + 2024 + 3x 1 0.25   =   2 3x ( 2 x −12x + 2024) 2 x − 3x + 506   Đặt  2 2
a = 3x , b = x −12x + 2024 (a,b  0, a  b − ) .    a + b   Suy ra  2 2
a + b = 4(x − 3x + 506)  x − 3x + 506 =   4.2  4 0.25  a)  a + b 4   Do đó pt trở thành  =   ab a + b
 (a + b)2 = ab  (a − b)2 4
= 0  a − b = 0  a = b   0.25  x = −3+ 1021   2 2 2
 3x = x −12x + 2024  x + 6x −1012 = 0    (tmđk).     x = −3 − 1021 0.25  Vậy S =  3 −  102  1     
Chú ý: Mọi lời giải đúng, khác với hướng dẫn chấm, đều cho điểm tối đa theo từng câu 
và từng phần tương ứng.             Trang 5